Kể cả nghĩa là gì

Even if là cụm từ được sử dụng phổ biến và an ủi một người nào đó. Không chỉ thế, cấu trúc còn gây nhầm lẫn với nhiều cấu trúc tương đồng khác. 

Even if là cấu trúc ngữ pháp phổ biến trong Tiếng Anh để thể hiện sự quan tâm, an ủi với người khác. Bên cạnh đó, Even if cũng thường hay có cách dùng dễ nhầm lẫn với một số cấu trúc như whether, although,… Chính vì hiểu được những khó khăn này, chúng tôi xin giới thiệu đến bạn bài viết dưới đây về cấu trúc Even if và cách dùng. Theo dõi trong bài viết bên dưới.

Đang xem: Kể cả tiếng anh là gì

Tìm hiểu về cấu trúc Even if

Article Summary

Even if có nghĩa là gì?

Even if mang nghĩa là “dù cho có”, “nếu có”, “ngay cả khi”, “kể cả như mà”

Ex: Even if the weather is hot, she still wears a big overcoat.

[Mặc dù thời tiết nóng, cô ấy vẫn mặc một chiếc áo khoác to]

Cách dùng

– Even if thường dùng để diễn tả lời động viên, an ủi ngời khác đang có tâm trạng không tốt hoặc để chứng minh rằng bản thân vẫn tốt sau những rắc rối, khó khăn trong cuộc sống.

Ex: Tony often wears a coat even if it’s so hot.

[Tony thường mặc một chiếc áo ngay cả khi trời rất nóng]

Cấu trúc

Cấu trúc Even if như sau:

Even if + S + V, S + V

➔ Khi muốn nhấn mạnh điều gì đó sẽ không thay đổi trong bất cứ hoàn cảnh nào thì chúng ta có thể sử dụng cấu trúc Even if. Nói cách khác, Even if dùng để khẳng định sự bất biến trong mọi hoàn cảnh của sự việc, hành động.

Ex: a. Even if she is smart, she still couldn’t pass this test except she is harder.

[Ngay cả khi cô ấy thông minh, cô ấy vẫn không thể vượt qua bài kiểm tra này trừ khi cô ấy chăm chỉ hơn]

➔ Ở tình huống này, nếu muốn nhấn mạnh việc chăm chỉ học hơn thì may ra cô ấy mới có thể vượt qua bài kiểm tra.

Even if my boyfriend apologizes me, I will not forgive him now.

[Ngay cả khi bạn trai tôi xin lỗi tôi, tôi sẽ không tha thứ cho anh ấy bây giờ]

Phân biệt Even if/Even though/If

*Even if và Even though

– Even if dùng để diễn tả một trường hợp giả định đối với sự việc, hành động nào đó và có khả năng xảy ra khá cao.

Ex: Even if I earn many money, I will not buy this expensive house.

[Ngay cả khi tôi kiếm nhiều tiền, tôi cũng sẽ không mua ngôi nhà đắt đỏ này]

Even if I earn many money, I will not buy this expensive house.

– Even though được sử dụng trong những tình huống có thật trong cuộc sống hoặc đưa ra một kết quả về sự việc, hành động nào đó thường là trong hiện tại hoặc quá khứ.

Ex: Even though Salim lied to me, I still believed her.

[Mặc dù Salim đã nói dối tôi, tôi vẫn tin tưởng cô ấy]

*Even if và If

Xem bảng bên dưới để hiểu hơn về sự khác nhau giữa cách dùng Even if và if nhé.

Even if If
Cho dù thế nào thì vẫn xảy ra, bất chấp mọi hoàn cảnh

Ex: They are going picnic next week even if it’s raining.

[Họ sẽ đi dã ngoại vào tuần tới ngay cả khi trời mưa]

Sự việc, hành động có thể không hoặc có thể xảy ra phụ thuộc vào hoàn cảnh

Ex: They hope to go picnic next week. However, they won’t go if it’s raining.

Bài tập thực hành

Điều từ vào chỗ trống sao cho thích hợp:

Even if If Even though

1.She likes to drink coca – cola ____________ it is bad for the health.

2. _________ it is necessary, I wwill come at 5 a.m.

3. _________ she saw him pick up the money, she can’t be sure he stole it.

Xem thêm: Cách Live Stream Quần Áo Hút Triệu Lượt View, Học Cách Live Stream Bán Quần Áo Của Các Thánh

4. __________ She is hungry, she will eat a bit.

5. My brother will be late to school today _________ the traffic starts to move faster.

6. Lan is probable to hurt herself with this gun __________ she is very wary.

7. We are not going to finish our work __________ we work as many hours as possible.

8. Don’t call him _________ someone need help.

9. Don’t call him _________ someone need help.

10. She borrows Jack some money __________ she isn’t ready.

Đáp án

1.She likes to drink coca – cola ______even if______ it is bad for the health.

➔ Ở đây dùng với nghĩa “ngay cả khi”

2. ____If_____ it is necessary, I will come at 5 a.m.

➔ Nếu cần thì mới đến không thì thôi

3. ____Even if_____ she saw him pick up the money, she can’t be sure he stole it.

➔ Ở đây dùng với nghĩa “cho dù”

4. ____If______ She is hungry, she will eat a bit.

➔ Nếu đói thì cô ấy mới ăn, không thì thôi

5. My brother will be late to school today ____even if_____ the traffic starts to move faster.

➔ Ở đây dùng với nghĩa “ngay cả khi”: ngay cả khi giao thông tốt vẫn có thể đến muộn.

6. Lan is probable to hurt herself with this gun ____even if______ she is very wary.

➔ Ở đây dùng với nghĩa “ngay cả khi”

7. We are not going to finish our work _____even if_____ we work as many hours as possible.

➔ Ở đây dùng với nghĩa “ngay cả khi”

8. Don’t call him ____if_____ someone need help.

➔ Không cần sự giúp đỡ thì đừng gọi

9. Don’t call him ____even if_____ someone need help.

Xem thêm: Thông Tin Về Chó Bully Lai, Mua Bán Chó Bully American Thuần Chủng, Giá Rẻ

➔ Ở đây dùng với nghĩa “ngay cả khi”

10. She borrows Jack some money _____even though_____ she isn’t ready.

➔ Đưa ra một kết quả về sự việc, hành động

Trên đây sentory.vn chuyển tải toàn bộ những kiến thức về Even if: Cấu trúc Even if Tiếng Anh. Chúng tôi hy vọng bài viết này thực sự bổ ích và giúp đỡ bạn rất nhiều trong quá trình học. Good luck!

Ý nghĩa của từ kẻ cả là gì:

kẻ cả nghĩa là gì? Ở đây bạn tìm thấy 5 ý nghĩa của từ kẻ cả. Bạn cũng có thể thêm một định nghĩa kẻ cả mình


7

  2


người ở địa vị cao hơn tất cả những người khác [thường hàm ý chê] kẻ cả trong làng huênh hoang, tỏ vẻ ta đây hơn người [..]


7

  4


Người tự cho mình là bề trên. | : ''Nói giọng '''kẻ cả'''.'' | Người trên. | : ''Bác là '''kẻ cả''' trong làng []''


2

  1


d. 1. Người tự cho mình là bề trên: Nói giọng kẻ cả. 2. Người trên: Bác là kẻ cả trong làng [Trạng Quỳnh].

Nguồn: informatik.uni-leipzig.de

Video liên quan

Chủ Đề