Hướng dẫn làm các dạng bài tập access

To solve the cumbersome authorization, heavy workload and such problems which exposed in practical applications of the web application access control, the paper introduces a new access control model based on web application[WRBAC]. The model classifies the object directly of web application, which can reduce the difficulty of assigning permission between roles and objects. The model improves the efficiency of the system authorized and offers the support of access control dynamically. At last, a formal description and implementation are presented, and a practical application is provided to verify the effectiveness of the model.

Keragaman Genetik Aksesi Lenggkeng Lokal Dimocarpus longan Berdasarkan Penanda ISSR. Lengkeng telah berkembang di Indonesia, namun studi tentang tanaman ini belum banyak dilakukan. Studi untuk mengetahui keragaman genetik lengkeng lokal telah dilakukan di Balai Penelitian Tanaman Jeruk dan Buah Subtropika [Balitjestro] pada bulan Maret- April 2008. Penanda ISSR digunakan untuk mengidentifikasi keragaman genetik antar delapan genotipe lengkeng lokal yang telah dikoleksi oleh Balitjestro. Dendogram yang dibuat berdasarkan UPGMA menggunakan metode SAHN menunjukkan nilai kemiripan sebesar 0,34-0,86. Nilai kemiripan tertinggi diperoleh dari KL I dan KL II [0,86] dan nilai kemiripan terendah diperoleh dari KL I dan KL V/KL VI [0,34]. Penanda ISSR dapat digunakan untuk mengidentifikasi lengkeng dan dapat memberikan informasi yang berguna untuk program pemuliaan lengkeng di kemudian hari. AbstrakThere is no clear history of longan development in Indonesia even though it has developed well i...

Vi bao là phương pháp hiệu quả giúp bảo quản các chất sinh học. Thông qua cơ chế bao gói của các polymer có nguồn gốc từ protein, polysaccharide, các hợp chất tự nhiên [polyphenol, carotenoid, …] cũng như vi sinh vật có lợi [nấm men, probiotic] giúp bảo vệ trong các điều kiện bất lợi của môi trường. Ứng dụng các hạt vi bao trong chế biến thực phẩm giúp sản phẩm kéo dài thời gian sử dụng, nâng cao khả năng kháng oxy hóa và cải thiện khả năng sống sót của probiotic.

Recent threads to prominent organizations and companies have greatly increased the need for information security. Many measures have been designed and developed to guard against threats from outsider attacks. Technologies are actively implemented to prohibit such attacks that could actively prohibit rogue connections. In this paper, common vulnerabilities for PayPal transactions identified as well as solutions for defending against them.

Mục tiêu của bài viết này nhằm phân tích hiệu quả hiệu quả lợi nhuận sản xuất nông nghiệp mà cụ thể là phân tích hiệu quả lợi nhuận của hộ trồng cam sành ở Hàm Yên tỉnh Tuyên Quang bằng cách tiếp cận phương pháp hồi quy. Số liệu sơ cấp của đề tài được thu thập bằng cách phỏng vấn trực tiếp 200 nông hộ trồng cam sành theo phương pháp chọn ngẫu nhiên vào thời điểm tháng 5 năm 2022. Trong giai đoạn đầu chúng tôi sử dụng phương pháp bao dữ liệu [DEA] để tính toán hiệu quả kĩ thuật của các nông hộ trồng cam sành. Ở giai đoạn 2, để khắc phục hạn chế của phương pháp bao dữ liệu nghiên cứu sử dụng mô hình hồi quy bootstrap truncated để xác định các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả lợi nhuận của các hộ nói trên. Kết quả phân tích cho thấy hiệu quả lợi nhuận trung bình của các hộ sản xuất cam sành được khảo sát là 0,486, nó dao động từ 0,034 đến 1,000. Điều đó có nghĩa rằng các nông hộ có nhiều tiềm năng để cải thiện hiệu quả của lợi nhuận sản ...

Ngày càng khẳng định được ưu điểm về tốc độ truyền, khoảng cách truyền, dung lượng truyền, mạng thông tin quang đang là sự lựa chọn hàng đầu không những cho các tuyến truyền dẫn đường trục liên tỉnh, nội tỉnh mà còn được sử dụng trong các mạng truy nhập, các sợi dây nhảy quang… trong mạng viễn thông Việt Nam. Sự tiến bộ này do ứng dụng các công nghệ ghép kênh phân chia theo thời gian [TDM], ghép kênh phân chia theo bước sóng [WDM] và ghép kênh phân chia theo mã quang [OCDMA]. Bài báo tập trung nghiên cứu kỹ thuật mã hóa biên độ phổ SAC trong hệ thống OCDMA. Hệ thống được thiết kế, khảo sát và mô phỏng trên phần mềm OptiSystem với các lần thực nghiệm về: khoảng cách, số người sử dụng hệ thống. Nghiên cứu này góp phần giải quyết vấn đề nâng cao hiệu năng cho mạng truy nhập quang đa bước sóng sử dụng công nghệ đa truy nhập phân chia theo mã quang OCDMA.

  • 1. 1 1. Tạo một thư mục theo đường dẫn: D:TenSV 2. Khởi động access, tạo một cơ sở dữ liệu mới tên QLSV lưu trong thư mục TenSV với các đặc tả như sau: − Lớp được phân biệt bằng MaLop. − Mỗi lớp có nhiều sinh viên, các sinh viên được phân biệt nhau bằng MaSV, một sinh viên chỉ thuộc một lớp. − Một sinh viên học nhiều môn học, mỗi môn học được phân biệt bằng MaMH và mỗi môn học được học bởi nhiều sinh viên. − Mỗi sinh viên ứng với mỗi môn học và một lần thi thì chỉ có một kết quả duy nhất. 3. Dùng chức năng table để tạo các bảng trong CSDL đồng thời thiết lập khóa chính cho mỗi bảng như sau: LOP: field Name Data Type Description Field Properties MALOP Text Mã Lớp Field size 10 caption: Mã Lớp TENLOP Text Tên lớp Field size: 30 Format > caption: Tên Lớp GVCN Text Giáo viên CN Field size: 30 Format > caption: Giáo viên CN SINHVIEN: field Name Data Type Description Field Properties MASV Text Mã sinh viên Field size 10 Format > caption: Mã Sinh viên HOSV Text Họ sinh viên Field size: 30 Format > caption: Họ sinh viên TEN Text Tên sinh viên Field size: 20 Format > caption: Tên sinh viên PHAI Yes/No Phái Format: ;”Nam”; “Nữ” Lookup Display control: Textbox NGAYSINH Date/time Ngày sinh Format : short date input mask: 00/00/00 caption: Ngày sinh DIACHI Text Địa chỉ Field size: 50 caption: Địa chỉ MALOP Text Mã lơp Field size: 10 Format > caption: Mã lớp MONHOC field Name Data Type Description Field Properties MAMH Text Mã môn học field size: 10 format: >[Red] caption: Mã môn học TENMH Text Tên môn học field size: 30 format: >[Blue] caption: Tên môn học SOTC Number Số tín chỉ field size: byte caption: Số tín chỉ KETQUA field Name Data Type Description Field Properties MASV Text Mã sinh viên field size 10 format > caption: Mã Sinh viên MAMH Text Mã môn học field size: 10 format: >[Red] caption: Mã môn học LANTHI Number Lần thi field size: byte caption: Lần thi DIEM Number Điểm field size: Double caption: Điểm 4. Nhập dữ liệu cho các bảng: SINHVIEN MÃ SV HỌ SV TÊN SV PHÁI NGÀY SINH ĐỊA CHỈ MÃLỚP A01 NGUYỄN THỊ LÀNH NỮ 12/10/78 12 NGUYỄN TRẢI Q3 CDCK A02 TRẦN VĂN AN NAM 15/11/76 14 ĐINH TIÊN HOÀNG Q1 CDCK A03 NGUYỄN THỊ HIỀN NỮ 12/02/78 13 TRẨN BÌNH TRỌNG QPN CDCK A04 NGUYỄN THÀNH NHÂN NAM 11/11/80 15 NGUYỄN TRẢI Q3 CDCK B01 LÊ BÁ HẢI NAM 12/12/78 12 NGUYỄN TRẢI Q3 CDTH B02 PHẠM THỊ ĐÔNG NỮ 09/08/79 5 LÊ LAI Q1 CDTH B03 LÊ VĂN PHÚC NAM 01/04/80 12 PHAN VĂN TRỊ QGV CDTH B04 PHẠM VĂN NHẬT NAM 09/04/79 50 PHAN VĂN TRỊ QGV CDTH LOP MÃ LỚP TÊN LỚP GVCN CDCK CAO ĐẲNG CƠ KHÍ LÊ THÀNH NHÂN 1
  • 2. LỚP GVCN CDTH CAO ĐẲNG TIN HỌC NGUYỄN THANH BÌNH MONHOC MÃ MH TÊN MH SỐ TC CSDL CƠ SỞ DỮ LIỆU 4 KTDT KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ 3 LSD LỊCH SỬ ĐẢNG 2 5. Thiết lập mối quan hệ giữa các bảng 6. Thực hiện các chức năng sau đây: a. Tạo Password cho cơ sở dữ liệu QLSV b. Mở cửa sổ thuộc tính của cơ sở dữ liệu QLSV để xem dung lượng, sau đó thực hiện chức năng Compact and repair dabase, sau khi thực hiện xong xem lại dung lượng của tập tin c. Tạo thêm một cơ sở dữ liệu mới, rỗng trong thư mục TenSV, với tên SV_BACKUP. d. Mở cơ sở dữ liệu SV_BACKUP, dùng chức năng import để chép các bảng SINHVIEN, LOP trong cơ sở dữ liệu QLSV vào SV_BACKUP e. Mở cơ sở dữ liệu QLSV, dùng chức năng export để chép bảng KETQUA từ cơ sở dữ liệu QLSV sang SV_BACKUP f. Mở cơ sở dữ liệu SV_BACKUP dùng chức năng link-Table để chép bảng MONHOC từ QLSV sang SV_BACKUP. KETQUA MÃ SV MÃ MH LẦNTHI ĐIỂM B01 CSDL 1 9 B02 CSDL 1 7 B04 CSDL 1 3 B04 CSDL 2 8.5 A01 KTDT 1 8 A02 KTDT 1 3 A02 KTDT 2 6 A03 KTDT 1 6 A01 LSD 1 8 A02 LSD 1 2 A02 LSD 2 5 A03 LSD 1 7 B01 LSD 1 10 B02 LSD 1 2 B02 LSD 2 5 B03 LSD 1 6 2
  • 3. MONHOC trong SV_BACKUP nhập thêm một record mới [dữ liệu tùy ý], sau đó mở bảng MONHOC trong QLSV xem kết quả và nhận xét. BÀI 2 1. Tạo tập tin cơ sở dữ liệu với tên là HOADON.MDB trong thư mục TevSV với đặc tả như sau: Khách hàng giao hàng hoặc nhận hàng được thực hiện trên hóa đơn, trên hóa đơn chứa các thông tin về sản phẩm, tên khách hàng, tên nhân viên, ngày lập hóa đơn …. − Mỗi nhân viên bán hàng được phân biệt bởi MaNV. − Mỗi khách hàng được phân biệt bởi MaKH. − Mỗi sản phẩm được phân biệt bởi MaSP. − Mỗi hóa đơn được phân biệt bởi MaHD. − Mỗi sản phẩm trên mỗi hóa đơn là duy nhất. Dùng chức năng table để tạo các bảng trong CSDL đồng thời thiết lập khóa chính cho mỗi bảng như sau : NHANVIEN Field Name Data type Description Field Properties MANV AutoNumber Mã Nv Caption: Mã Nv HONV Text Họ nhân viên Field size: 25 Format:>[Blue] Caption: Họ NV TENNV Text Tên nhân viên Field size: 10 Format:>[Blue] Caption: Tên NV Require: yes PHAI Yes/No Phái Yes: Nam, No:Nữ Format:;"Nam"[Blue];"Nữ"[Magenta] Caption: Phái Display Control: Text Box NGAYSINH Date/Time Ngày sinh Format: short date Input Mark: 00/00/00 Caption: Ngày sinh DIACHI Text Địa chỉ Field size: 40 Caption: địa chỉ. DIENTHOAI Text Số điện thoại Field size:14 Input Mark: ![999"] "0000000;;* Caption: Điện thoại HINH OLE Object Hình KHACH HANG Field Name Data type Description Field Properties MAKH Text Mã Khách hàng Field size: 10 Format:>[Red] Caption: Mã KH TENKH Text Tên Khách hàng Field size: 25 Format:>[Blue] Caption: Tên Công ty DIACHI Text Địa chỉ Field size: 40 Caption: địa chỉ. THANHPHO Text Thành phố Field size: 10 Caption: Thành phố DIENTHOAI Text Số điện thoại Field size:14 Input Mark: ![999"] "0000000;;* Caption: Điện thoại SAN PHAM Field Name Data type Description Field Properties MASP Number Mã san pham Field size: Integer Caption: Ma Sp Required: yes TENSP Text Tên Sản phảm Field size: 40 Format:>[Blue] Caption: Tên Sp DONVITINH Text Đơn vị tính Field size: 10 Caption: Đơn vị tính DONGIA Number Đơn giá Field size: Double Format:standard Decimal places: 2 Caption: đơn giá Validation rule: >0 Validation Text: Phải nhập số >0 HOADON Field Name Data type Description Field Properties MAHD Text Mã hóa đơn Field size: 5 Format:>[red] Caption: mã hóa đơn Required: yes LOAIHD Text Loại hóa đơn nhập – xuất – chuyển - trả Fieldsize:1 Default value: X Validation rule: In [“N”,”X”,”C”,”T”] Required: Yes MAKH Text Mã khách hàng Field size: 10 Format:>[Red] Caption: Mã KH MANV Number Mã nhân viên Field size:LongInteger Caption: mã nhân viên Required: yes NGAYLAPHD Date/Time Ngày lập hóa đơn Format: short date Caption: Ngày hoá đơn Input Mask: 00/00/00 3
  • 4. giao nhận hàng Format: short date Caption: Ngày Giao nhận hàng Input Mask: 00/00/00 CHITIETHD Field Name Data type Description Field Properties MAHD Text [Lookup Wizard ] Mã hóa đơn Field size: 5 Format:>[red] Caption: mã hóa đơn Required: yes MASP Number[Lookup Wizard ] Mã sản phẩm Field size: Integer Caption: Ma Sp Required: yes SOLUONG Number Số lượng Field size: Integer Format:standard Caption: Số lượng Validation rule: >0 Validation Text: Phải nhập số >0 DGIABAN Number Đơn giá xuất nhập Field size: Double Format:standard Decimal places: Auto Caption: đơn giá 2. Nhập dữ liệu cho các Table theo mẫu sau : NHAN VIEN MÃ NV HỌ NV TÊN NV PHÁI NGÀY SINH ĐIA CHỈ ĐIỆN THOAI HÌNH 1NGUYỄN NGỌC NGA NŨ 10/12/64 13Hùng Vương P4 Q5 [ ]5465465 2HÀ VĨNH PHÁT NAM 07/09/79 89 Đồng Khởi Q1 [ ]8767461 3TRẦN TUYẾT OANH NŨ 27/02/67 45Lê Quí Đôn Q3 [ ]5465465 4NGUYỄN KIM NGỌC NŨ 25/12/80 187 Hậu Giang P5Q6 [ ]5654654 5TRƯƠNG DUY HÙNG NAM 10/10/82 77 Trương ĐịnhQ1 [ ]5871544 6LƯƠNG BÁ THẮNG NAM 30/10/68 92 Lê ThánhTônQ11 [ ]8754165 7LÂM SƠN HOÀNG NAM 02/03/78 45 Ký ConQ1 [ ]8231231 8NGUYỄN MINH HỒNG NAM 30/10/68 22 Lạc Long Quân [ ]7845138 9VƯƠNG NGỌC LAN NŨ 10/09/50 227 Hai Bà Trưngq1 [ ]7784184 10NGUYYỄ THỊ MAI NŨ 10/11/67 12NguỹênChí Thanhq3 [ ]3451365 SANPHAM MÃ SP TÊN SP ĐVỊ TÍNH ĐƠN GIÁ 1RƯỢU CHAI 230.50 2GIA VỊ THÙNG 40.00 3BÁNH KEM CÁI 2.00 4BƠ KG 15.00 5BÁNH MÌ CÁI 1.00 6NEM KG 10.00 7TÁO KG 5.00 8CÁ HỘP THÙNG 62.50 9KẸO THÙNG 12.00 KHACHHANG MÃ KH TÊN CÔNG TY ĐỊA CHỈ THÀNH PHỐ ĐIỆN THOAI CINOTEC ĐIỆN TOÁN SÀI GÒN 43 Yết kiêu P 6 Q3 TP.HCM [ ]7931752 COMECO VẬT TƯ THIẾT BỊ GTVT 226 An D Vương P11 Q11 [ ]8456781 FAHASA PHÁT HÀNH SÁCH SÀI GÒN 12 Thuận kiều Q5 TP.HCM [ ]8452792 FISC DỊCH VỤ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI 31 Trương Định P6 Q1 TP.HCM [ ]8458247 HUNSAN HỪNG SÁNG 175 Lý Thường Kiệt HÀ NỘI [ ]5465487 SAFICO THUỶ SẢN XUẤT KHẨU 47 Bải sậy P1 Q11 TP.HCM SJC VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ TPHCM 350 CMT8 P12 Q3 [ ]8543543 4
  • 5. SP ĐVỊ TÍNH ĐƠN GIÁ 1RƯỢU CHAI 230.50 2GIA VỊ THÙNG 40.00 TAFACO THƯƠNG MẠI TẤN PHÁT 4 Trần Phú Q5 TP.HCM [ ]8754875 THADACO XÂY DỰNG THÀNH ĐẠT 6E An Bình Q5 TP.HCM [ ]5465454 3. Thiết lập mối quan hệ giữa các bảng HOADON MÃ HĐ LOAI HD MÃ KH MÃ NV NGÀY HĐ NGÀY GN HÀNG 10154 N SAFICO 2 01/01/04 02/03/04 10153 T COMECO 2 29/01/04 05/02/04 10149 N COMECO 8 04/02/04 06/02/04 10147 X SAFICO 2 10/02/04 20/03/04 10148 T HUNSAN 5 11/02/04 05/03/04 10144 X FAHASA 1 10/03/04 20/04/04 10209 X SAFICO 1 10/03/04 12/04/04 10146 C FISC 4 12/03/04 05/04/04 10206 X SAFICO 7 02/04/04 28/05/04 10150 N CINOTEC 7 25/04/04 10/05/04 10145 T HUNSAN 4 10/05/04 29/06/04 10207 X COMECO 2 10/05/04 20/05/04 10202 N SJC 2 12/05/04 10/06/04 10203 N SJC 1 25/06/04 01/07/04 10155 N CINOTEC 1 28/06/04 01/07/04 10204 C HUNSAN 6 11/07/04 12/08/04 10152 T TAFACO 9 12/08/04 17/09/04 10208 N FAHASA 3 11/09/04 30/09/04 10201 N COMECO 4 18/10/04 22/10/04 10151 X SJC 9 21/11/04 12/12/04 CTHOADON MÃ HĐ MÃ SP SỐ LƯỢNG ĐGIABAN 10144 3 20.00 2.20 10144 4 30.00 16.50 10144 9 20.00 13.20 10145 2 22.00 44.00 10145 4 10.00 16.50 10146 8 20.00 68.75 10147 3 4.00 2.20 10147 4 50.00 16.50 10148 1 30.00 253.55 10149 7 2.00 5.50 10150 1 5.00 253.55 10150 2 10.00 44.00 10151 7 12.00 5.50 10152 5 25.00 1.10 10153 6 12.00 11.00 10154 4 12.00 16.50 10154 5 20.00 1.10 10155 4 12.00 16.50 10155 9 50.00 13.20 10201 7 10.00 5.50 10202 5 15.00 1.10 10203 8 20.00 68.75 10206 1 10.00 253.55 10206 9 22.00 13.20 10207 4 7.00 16.50 10207 5 55.00 1.10 10208 4 21.00 16.50 10208 6 110.00 11.00 10209 2 15.00 44.00 5
  • 6. các thao tác trên table ở chế độ Datasheet view a] Mở Table SAN PHAM, Sắp xếp dữ liệu theo DONGIA tăng dần. b] Mở Table HOA DON: Sắp xếp theo MANV tăng dần, trùng MANV thì xếp theo NGAYLAPHD tăng dần. 5. Thực hiện thao tác lọc dữ liệu như sau: a] Mở table NHÂN VIÊN, sử dụng Filter by Selection thực hiện lọc − Các nhân viên có tên là “Hùng” − Các nhân viên có tên bắt đầu là “H” − Các nhân viên sinh vào tháng 12 b] Mở table SANPHAM, sử dụng Filter by form thực hiện lọc: − Các sản phẩm có đơn vị tính là “thùng” − Các sản phẩm có đơn giá 20 đến 50 c] Mở table KHACHHANG, sử dụng Advanced Filter/Sort thực hiện lọc: − Các Khách hàng ở “Tp. HCM” nhưng không có số điện thoại − Các khách hàng ở “Tp. HCM” hoặc “Hà Nội” d] Sao chép bảng SANPHAM thành một bảng mới với tên SP_TAM 6. Mở table SP_TAM, dùng chức năng Edit Find hoặc Edit  Replace để thực hiện các thao tác sau: a] Tìm những sản phẩm có đơn vị tính là “Kg” b] Tìm những sản phẩm có Tên sản phẩm bắt đầu là “B” c] Tìm và thay thế những đơn vị tính là “cái” thay thành “Chiếc”. 7. Chức năng Import, Link Table: a] Tạo cơ sở dữ liệu trống tên QLVT.MDB, sau đó dùng chức năng Import, Import các Table SanPham, HoaDon, ChiTietHD từ cơ sở dữ liệu Hoadon sang QLVT.MDB b] Dùng chức năng Link Table để tạo liên kết giữa hai Table ChiTietHoaDon có trong hai CSDL này. 8. Dùng chức năng Export: a] Dùng chức năng Export, export Table KhachHang, Nhanvien từ CSDL HoaDon sang CSDL QLVT.MDB. b] Dùng chức năng Export, export Table KhachHang từ CSDL HoaDon thành tập tin tên DSKhachHang.XLS bên Excel. c] Dùng chức năng import để thực hiện import tập tin DSKhachHang.XLS trong excel thành một table DSKH trong access. 6
  • 7. 3 SELECT QUERY Mở tập tin HOADON.MDB Hãy tạo các truy vấn sau: 1. Tạo query cho biết các thông tin về hoá đơn gồm các field : mã HD, tên KH, tên NV lập hoá đơn, ngày lập HD, ngày nhận hàng, kết quả được sắp xếp theo ngày lập hóa đơn. 2. Tạo query cho biết các thông tin về hóa đơn của khách hàng CINOTEC : mã HD, tên NV lập hóa đơn, ngày lập HD, ngày nhận hàng. Kết quả được sắp xếp theo ngày nhận hàng. 3. Tạo query cho biết các thông tin về hóa đơn do những nhân viên ở Q1 lập : mã HD, mã KH, tên KH, địa chỉ khách hàng, tên NV, địa chỉ NV, ngày lập HD, ngày nhận hàng. 4. Danh sách các Khách hàng có hai ký tự cuối cùng của MAKH là CO. 5. Danh sách các hóa đơn do nhân viên Nga lập trong tháng 3. 6. Cho xem danh sách nhân viên có năm sinh >=1975 7. Tạo query cho biết các thông tin về hóa đơn của khách hàng CINOTEC, FAHASA, SJC, HUNSAN bao gồm : mã HD, mã KH, tên NV lập hoá đơn, ngày lập HD, ngày nhận hàng, tên sản phẩm, số lượng, đơn giá. Kết quả được sắp xếp theo mã khách và ngày nhận hàng.tăng dần. 8. Tạo query cho biết các thông tin của hoá đơn có mã số 10144 : mã KH, tên NV lập hóa đơn, ngày lập hóa đơn, ngày nhận hàng, tên sản phẩm, số lượng, đơn giá, thành tiền, trong đó thành tiền = số lượng * đơn giá 9. Tạo query cho biết các thông tin của hoá đơn lập trong tháng giêng : mã HD, mã KH, tên KH, tên NV lập hóa đơn, ngày lập hóa đơn, ngày nhận hàng. 10.Tạo query cho biết các thông tin của hoá đơn lập trong tháng giêng và tháng hai : mã KH, tên NV lập hóa đơn, ngày lập hóa đơn, ngày nhận hàng. 11. Tạo query cho biết các thông tin của hoá đơn lập trong tháng 5 và số lượng giao hàng của mỗi mặt hàng lớn hơn 10 : mã HD, mã KH, tên KH, tên NV lập hóa đơn, ngày lập hóa đơn, ngày nhận hàng, tên sản phẩm, số lượng, đơn giá, thành tiền. 12. Tạo query cho biết các thông tin của hoá đơn lập trong tháng 5 và giao hàng sau ngày 15/6/04 : mã HD, mã KH, tên KH, tên NV lập hóa đơn, ngày lập hóa đơn, ngày nhận hàng, tên sản phẩm, số lượng, đơn giá, thành tiền. 13.Tạo query cho biết các thông tin của hoá đơn có thời gian giao hàng nhỏ hơn 20 ngày tính từ ngày lập hóa đơn : mã KH, tên NV lập hóa đơn, ngày lập hóa đơn, ngày nhận hàng, tên sản phẩm, số lượng, đơn giá, thành tiền. 14. Tạo query cho biết các thông tin về hoá đơn được lập trong ngày cuối cùng của table hóa đơn : mã HD, ngày lập hóa đơn. [dùng chức năng top Value] 15. Danh sách các sản phẩm có đơn giá bán cao nhất. Thông tin bao gồm MaSp, TenSp, đơn vị tính, Dongia bán. Mở cơ sở dữ liệu QLSV và thực hiện các truy vấn sau: 16.Tạo query cho xem danh sách điểm của sinh viên, thông tin gồm các field: MASV, HOTEN, MAMH, TENMH, LẦN THI, DIEM, KETQUA, trong đó: field KETQUA được xét như sau: nếu điểm thi >=5 thì đạt, ngược lại thì không đạt 17. Tạo query cho xem danh sách các sinh viên thụôc lớp CDTH không thi lần 2 [thi lần 2 nếu thi lần 1 có điểm DIEMTB>=5, xếp loại trung bình − còn lại là loại yếu kết nhóm theo MASV 2] Tạo query để xem danh sách các sinh viên đạt học bổng, với yêu cầu sau: những sinh viên có điểm trung bình >=8.5 và không có điểm nào 5 thì đạt, ngược lại là không đạt BÀI 6 ACTION QUERY A. Update query Mở cơ sở dữ liệu HOADON 1] Dùng Update query để tăng đơn giá của các sản phẩm lên 1% . 2] Dùng Update query để giảm 10% đơn giá của các sản phẩm có đơn vị tính là “Chai” 3] Dùng Update query để đổi thành phố “Tp. HCM” thành “Sài gòn” trong table KHACHHANG 4] Dùng Update query để cập nhật đơn giá trong CHITIETHD bằng đơn giá trong SAN PHAM. B. Make table query Mở cơ sở dữ liệu HOADON 1] Dùng Make Table Query, để tạo ra bảng HDLU2004 gồm các field MAHD, MANV, NGAYLAPHD, NGAYGNHANG, TTIEN, chứa các hoá đơn có tháng lập hóa đơn là tháng 1,2,3/2004 . 2] Tạo bảng KHQ5 từ bảng khách hàng chứa thông tin các khách hàng ở Q5 3] Tạo bảng HD_HUNSAN chứa thông tin về các hóa đơn đã lập cho khách hàng HUNSAN trong quý 1 4] Tạo ra bảng LUONGNV gồm các cột MANV, HOTEN, THANG, LUONG. Trong đó − Truy vấn có 2 tham số để nhập tháng và năm tính lương 9
  • 10. là chuỗi gồm tháng ghép với năm của tháng tính lương. Ví dụ: tháng tính lương là 2 và năm tính là 2004 thì kết quả của field tháng là “2/04” − LUONG = 1 % tổng doanh thu của nhân viên trong tháng tính lương. Mở cơ sở dữ liệu QLSV : 1. Dùng Make table Query, để tạo ra bảng SV_ĐẬU chứa các sinh viên không thi lần 2, gồm các Field Masv, hoten, tenlop, mamh, tenmh, lanthi, diem. 2. Dùng Make table Query, để tạo ra bảng SV_HOCBONG gồm các Field Masv, hoten, phai, malop, tenlop, hocbong. Trong đó học bổng được tính như sau: − Những sinh viên có điểm trung bình >=8.5 và không có môn nào

Chủ Đề