Https tình yêu bền vững tiếng nhật là gì năm 2024

If you see this message, please follow these instructions:

- On windows:

+ Chrome: Hold the Ctrl button and click the reload button in the address bar

+ Firefox: Hold Ctrl and press F5

+ IE: Hold Ctrl and press F5

- On Mac:

+ Chrome: Hold Shift and click the reload button in the address bar

+ Safari: Hold the Command button and press the reload button in the address bar

click reload multiple times or access mazii via anonymous mode

- On mobile:

Click reload multiple times or access mazii through anonymous mode

If it still doesn't work, press

Lời tỏ tình “Anh yêu em”: ”Anh yêu em” vốn dịch sát nghĩa sang tiếng Nhật sẽ là “ 僕は君を愛している ”. (ぼくはきみをあいしている] . Nhưng có lẽ do người Nhật vốn e dè, thậm chí là hơi nhút nhát nữa nên họ chỉ dám nói câu “ 僕は君が好きだよ”(ぼくはきみがすきだよ], nghĩa là ”Anh thích em” mà thôi. Thận trọng hơn, họ còn mượn thêm từ “こと”, vốn chẳng có một ý nghĩa gì cụ thể, để nói là “僕は君のことが(大)好きだ” (ぼくはきみのことがだいすきだ) [ tạm dịch là “Anh thích những điều thuộc về em”].

- Trong phim thì: “ 私をもらってください、お願いします”(わたしをもらってください、おねがいします], nghĩa là “Xin hãy chấp nhận anh”.

- Trong anime thì: “ 付き合ってください”(つきあってください) , nghĩa là “Hãy làm người yêu anh/em nhé”.

Xem thêm: 20 bài hát giúp bạn học tiếng Nhật

* Một số dạng thức tình yêu trong tiếng Nhật

- Một chàng trai được nhiều cô gái cảm mến, vây quanh thì được gọi là もてる [đào hoa]. Nếu anh ta được tôn lên mức thần tượng thì sẽ là もてもて đấy.

- 好き là từ truyền tải cảm xúc thuần tuý, trong sáng và rất con người, không tính toán… Còn khi nói 愛してる thì đã là kèm theo những kế hoạch kết hôn, chung sống, sinh con, công việc gia đình,… Chính vì thế mà khi tỏ tình, các thanh niên thường dùng từ 好き. Còn nếu anh chàng nào dùng 愛してる trong lần 告白(こくはく) đầu tiên thì hãy cẩn thận, cô gái có thể hoảng sợ từ chối và bỏ chạy vì hiểu nhầm, cho rằng anh ta muốn cưới mình ngay.

- Khi 心のときめき [trái tim không ngủ yên], hai người cảm thấy mến nhau thì người ta gọi đó là 愛(あい)hoặc 恋愛 [れんあい)- tình yêu.

- Khi hai người bắt đầu 愛が生まれた(あいがうまれた) [nảy sinh tình cảm] và có mối liên hệ về tình cảm với nhau thì họ sẽ trở thành 恋人[người yêu].

- Khi đã thành người yêu, họ sẽ có 付き合い [những cuộc hẹn hò] và cùng nhau 愛を育てる (あいをそだてる)[nuôi dưỡng tình yêu].

- Khi hai người cùng có tình cảm với nhau, người ta gọi đó là mối tình 相思相愛 (そうしそうあい)[đồng tư đồng ái]. Còn khi tình cảm chỉ đến từ một phía, yêu mà không được đáp lại thì người ta gọi đó là 片思い(かたおもい) [tình đơn phương].

Xem thêm: 10 CÁCH HỌC TIẾNG NHẬT DÀNH CHO NGƯỜI "LƯỜI"

- Bạn có tin vào 一目ぼれ(ひとめぼれ) [tình yêu sét đánh] không? Hay tin vào 運命(うんめい) [vận mệnh] hoặc 縁(えん)[duyên số]? Người ta nói rằng những mối duyên đó chính là do 縁結びの神 (えんむすびのかみ)[ông tơ bà nguyệt] se nên và khi kết hôn thì cuộc đời của hai người yêu nhau sẽ được kết nối bằng 赤い糸で結ばれている(あかいいとでむすばれている) [sợi chỉ hồng].

- Khi một người trong mối quan hệ yêu đương mà lại đi có tình cảm với người khác, người ta gọi đó là浮気(うわき) [ngoại tình]. Gặp trường hợp như vậy, phản ứng thông thường đầu tiên sẽ là 嫉妬 (しっと)[ghen] phải không? Và những người có “máu Hoạn Thư” hơi quá thì sẽ bị nói là 焼きもち - yakimochi(を焼くyaku)đấy.

- Nhiều chuyện tình thường kết thúc dang dở, 愛が壊れる (あいがこわれる)[tình yêu tan vỡ] và わかれる [chia tay]. 愛を失う(あいをうしなう) [thất tình] có thể vì nhiều lý do, nếu bị gia đình ngăn cấm hay có trở ngại, bạn sẽ 愛を守る (あいをまもる)[đấu tranh để gìn giữ tình yêu] hay 駆け落ち(かけおち) [rủ nhau cùng bỏ trốn] hoặc tệ hơn nữa là 心中 [tự sát cả đôi]?.

Hãy lựa chọn nhưng đừng tiêu cực. Tóm lại thì, tình yêu có muôn hình vạn trạng, bao nhiêu dạng thức, bao nhiêu cách thể hiện, bao nhiêu hoàn cảnh khác nhau. Trên đây là một số từ vựng liên quan đến tình yêu trong tiếng Nhật, các bạn có thể lưu lại học nhé.

Web học tiếng Nhật Online Dekiru có đầy đủ các kiến thức, tài liệu, giáo trình cho việc học tiếng nhật cơ bản - nâng cao, luyện nghe tiếng Nhật, đọc viết, học tiếng Nhật giao tiếp, học từ vựng...hãy ghé thăm thường xuyên để đọc được những bài viết bổ ích mới nhất nhé!

Tình yêu là một thứ tình cảm thiêng liêng mà bất cứ ai cũng sẽ trải qua… vậy hôm nay Dũng Mori sẽ chia sẻ cho các bạn một số từ vựng tiếng Nhật liên quan đến chủ đề tình yêu nhé!

1.Từ vựng liên quan đến chủ đề các loại BỆNH

一目惚れ:ひとめぼれ:Yêu từ cái nhìn đầu tiên

好きになる:すきになる:Thích

ナンパする:Tán tỉnh

告白する:こくはくする:Tỏ tình

デートする:Hẹn hò

性格がある:せいかくがある:Hợp tính cách

浮気する:うわきする:Ngoại tình

喧嘩する:けんかする:Cãi nhau

振られる:ふられる:Bị đá

別れる:わかれる:Chia tay

未練がある:みれんがある:Vương vấn tình cảm

独身:どくしん:Độc thân

片思い:かたおもい:Tình yêu đơn phương

恋人:こいびと:Người yêu

構う:かまう:Quan tâm, chăm sóc

両思い:りょうおもい:Yêu nhau

仲直りする:なかなおりする:Làm lành

結婚する:けっこんする:Kết hôn

永遠の愛:えいえんのあい:Tình yêu vĩnh cửu

Dũng Mori vẫn luôn khai giảng các khóa học giúp các bạn học tiếng Nhật để thi JLPT đạt kết quả tốt nhất. Vậy nên liên hệ với chúng mình qua

Chủ Đề