Bạn đang có dự định học tiếng Trung cho người mới bắt đầu. Bạn đang lên danh sách các chi phí học tập để chuẩn bị số tiền vì kinh tế còn hạn hẹp và bạn chưa biết học tiếng Trung mất bao nhiêu tiền?
- Có HSK 3, điều kiện miễn thi ngoại ngữ tốt nghiệp THPT
- Học phí ngành ngôn ngữ Trung Quốc các trường tại Việt Nam
- Các ngành học tiếng Trung Quốc hiện nay
- Đề thi minh họa môn tiếng Trung khối D4 năm 2023
- THANHMAIHSK – HÀNH TRÌNH 10 NĂM SỨ MỆNH TIÊN PHONG
Việc tự học tiếng Trung cho người mới bắt đầu không phải là điều dễ dàng. Để rút ngắn thời gian và tiết kiệm tiền bạc thì nhiều người chọn học tại các trung tâm. Bên cạnh chất lượng thì học phí cũng là vấn đề được nhiều quan tâm. Tìm hiểu về chi phí là một điều rất tốt để bạn cân nhắc lựa chọn nơi để học, lên kế hoạch chi tiêu cho việc học tập…
Vậy học tiếng Trung mất bao nhiêu tiền? Cùng mình tìm hiểu nhé!
Các chi phí “cấu thành” nên học phí của khóa học tiếng Trung
1. Giáo viên
Chi phí thuê người giảng dạy chiếm phần nhiều khi làm học phí. Các mức chi phí sẽ khác nhau tùy thuộc vào trình độ người dạy. Người trình độ HSK6 khác với cử nhân mới ra trường khác khác với Thạc sĩ khác với Tiến sĩ khác với người tu nghiệp bên Trung…. Vì sao? Vì thời gian và tiền bạc họ bỏ ra để lấy tấm bằng và kiến thức là khác nhau. Chính vì vậy khi truyền dạy kiến thức cho người khác thì cũng cần trả công xứng đáng.
2. Giáo trình giảng dạy
Hiện nay các giáo trình giảng dạy rất đa dạng từ giáo trình sẵn có đến giáo trình tự biên soạn. Nhiều trung tâm dạy theo giáo trình có sẵn trên thị trường, họ chỉ cần mua về, lên giáo án và dạy theo. Quy trình lặp lại trong nhiều năm. Chi phí thấp hơn rất nhiều. Bên cạnh đó, nhiều trung tâm chọn lộ trình giảng dạy khác, vì thế họ sẽ tự biên soạn giáo trình. Và tất nhiên, họ sẽ phải bỏ tiền để “mua chất xám” từ những chuyên gia để biên soạn theo mong muốn. Chất lượng giáo trình biên soạn cũng có nhiều loại: Ai biên soạn, cách thức trình bày, in ấn…
Đây cũng là chi phí khá cao khi làm học phí.
3. Cơ sở vật chất
Một môi trường học tập hiện đại, khang trang, sạch sẽ phần nào cũng giúp bạn yên tâm khi học tập.
Công nghệ hỗ trợ học tập rất nhiều trong thời buổi hiện nay. Nếu được đáp ứng tốt, việc học thuận tiện sẽ giúp bạn hứng thú và cải thiện trình độ hơn nhiều.
4. Chi phí nhân sự
Các trung tâm sẽ tổ chức nhân sự để phục vụ bạn “trước khi học” “trong khi học” và “sau khi học”.
Trung tâm tốt sẽ nhiệt tình và tận tâm với bạn bất cứ lúc nào. Trước khi học bạn được tư vấn kỹ lưỡng, trong khi học bạn được hỗ trợ tài liệu, giải đáp 24/7 các vấn đề gặp phải, sau khi học bạn được quan tâm, tư vấn cho các lộ trình nâng cao.
Các trung tâm phục vụ ít bước thì học phí sẽ thấp hơn các trung tâm phục vụ bạn từ A-Z, không để bạn bơ vơ.
5. Lộ trình học tập
Mỗi một trung tâm sẽ đưa ra lộ trình học tập khác nhau. Và đây cũng là điều bạn cần phân tích thật kỹ khi quyết định học. Hiện tại HSK đã tiến dần lên 9 cấp. Việc chuẩn bị và sẵn sàng cho sự thay đổi này ngay từ bây giờ là điều cần thiết.
Thanhmaihsk tự hào là đơn vị đầu viên triển khai khóa học tiếng Trung đảm bảo đầu ra New HSK và HSKK. Đào tạo đẩy đủ các kỹ năng cần thiết.
Học viên được học tập bài bản trên lộ trình được Thanhmaihsk xây dựng vô cùng tỉ mỉ. Bên cạnh đó là đội ngũ giáo vụ luôn tận tình, sát sao để đánh giá, hỗ trợ học viên ngay khi cần thiết.
6. Thương hiệu
Một chiếc Iphone đắt tiền không phải bởi chi phí sản xuất ra nó quá cao mà bạn đang phải trả 1 phần tiền cho giá trị thương hiệu Apple.
Cũng tương tự như vậy, một trung tâm lớn, họ luôn chú trọng xây dựng hình ảnh, uy tín trên thị trường. Luôn trau chuốt con chữ, đào tào nâng cao trình độ giáo viên, cải tiến giáo trình… tất cả để xây dựng THƯƠNG HIỆU.
Với tất cả các yếu tố trên, việc học tiếng Trung mất bao nhiêu tiền là câu hỏi rất chung chung và khó trả lời chính xác.
Nhưng theo tìm hiểu của mình về thị trường, ở các trung tâm uy tín và có tiếng hiện nay thì mức giá dao động từ 4.5 đến 5 triệu cho trình độ HSK 3.
Học phí THANHMAIHSK là bao nhiêu?
Hiện nay, trung tâm không công khai mức học phí cho các khóa học tiếng Trung. Lý do bởi học phí sẽ phụ thuộc vào trình độ đầu vào, lộ trình, nguyện vọng của học viên… để nắm rõ nhất thì bạn có thể liên hệ trực tiếp với đội ngũ tư vấn của THANHMAIHSK và làm bài test nhé!
HSK 1 là cấp bậc đầu tiên và dễ nhất trong bài thi năng lực Hán ngữ Quốc tế. Vậy chứng chỉ HSK 1 là gì? Sau đây Prep sẽ giải đáp mọi thắc mắc về HSK cấp độ 1 và chia sẻ từ vựng, ngữ pháp cơ bản giúp bạn học tiếng Trung hiệu quả nhất!Mục lục bài viết
I. HSK 1 là gì?
HSK 1 là bậc đầu tiên của trong phần thi năng lực Hán ngữ Quốc tế. Đây là trình độ tương đương với cấp A1 của khung tham chiếu chung Châu ÂU [CEF]. HSK cấp độ 1 cũng là nền tảng kiến thức cơ bản dành cho những người mới bắt đầu học tiếng Trung. Vậy học HSK 1 mất bao lâu?
Để chinh phục cấp độ đầu tiên trong bài thi HSK, bạn sẽ cần phải nắm vững được 50 từ vựng và 15 cấu trúc ngữ pháp cơ bản. Thời gian để đạt được mục tiêu từ 1 – 2 tháng. Sau khi hoàn thành HSK 1 thì bạn đã có thể giao tiếp được những tình huống đơn giản thường ngày như chào hỏi, hỏi thăm sức khỏe, họ tên, mua hoa quả, giới thiệu các thành viên trong gia đình,…
II. Lợi ích của chứng chỉ HSK 1
Với những người lần đầu học tiếng Trung muốn chinh phục chứng chỉ HSK thì chắc chắn phải học từ bậc 1. Hiện tại, Việt Nam chỉ tổ chức thi chứng chỉ HSK 3 trở lên. Cho nên, các thí sinh có thể học từ HSK 1 lên HSK 3 rồi thi lấy bằng. Học tiếng Trung HSK 1 mang đến cho chúng ta những lợi ích sau:
- Nắm vững được cách phiên âm, nét chữ, cách viết và cách ghi nhớ mặt chữ.
- Giúp bạn có thể tiếp cận với tiếng Trung một cách dễ dàng từ kiến thức cơ bản nhất.
- Có thể giao tiếp ở mức độ cực kỳ cơ bản với những mẫu câu đơn giản.
- Tạo nền tảng vững chắc để có thể học lên cấp bậc HSK cao hơn.
III. Cấu trúc đề thi HSK 1
Phần thi
Số câu
Nội dung
Nghe hiểu
Phần 1
5
Mỗi câu sẽ có 1 hình ảnh, thí sinh sẽ phải nghe cụm từ và dựa vào nội dung hình ảnh để có thể phán đoán câu trả lời đúng hay sai.
Phần 2
5
Mỗi câu hỏi sẽ có 3 hình ảnh, thí sinh sẽ phải nghe miêu tả để chọn nội dung vừa được nghe.
Phần 3
5
Mỗi câu là một đoạn hội thoại ngắn và cung cấp cho bạn một số hình ảnh. Bạn sẽ phải nghe cuộc hội thoại để chọn ra hình ảnh phù hợp.
Phần 4
5
Mỗi câu sẽ là một đoạn hội thoại. Thí sinh sau khi nghe xong cần chú ý câu hỏi ở phần nghe và đưa ra đáp án lựa chọn đúng với câu hỏi đó.
Đọc hiểu
Phần 1
5
Mỗi câu hỏi là 1 hình ảnh và 1 từ. Thí sinh sẽ phải chọn từ và hình ảnh tương ứng với nhau.
Phần 2
5
Mỗi câu sẽ chứa thông tin và hình ảnh minh hoạ. Thí sinh sẽ phải chọn thông tin phù hợp với hình ảnh đó.
Phần 3
5
Đề đưa ra 5 câu hỏi và đáp án tương ứng với từng câu hỏi. Thí sinh cần chọn đáp án đúng cho câu hỏi đó.
Phần 4
5
Điền từ vào chỗ trống.
IV. Thang điểm HSK 1
Phần Nghe
Phần Đọc hiểu
Điểm Tổng
Điểm đậu
Điểm
100
100 điểm
200
120
Số lượng câu
20
20 câu
Điểm mỗi câu
5
5
Thời lượng
17 phút
17 phút
V. Lệ phí thi HSK 1
Lệ phí thi HSK 1 hiện nay là 360.000 đồng/ thí sinh.
VI. Pinyin trong tiếng Trung
1. Pinyin [Bính âm]
Pinyin hay còn gọi là bính âm – dùng các chữ cái Latinh để thể hiện cách phát âm chữ Hán trong tiếng phổ thông Trung Quốc. Học thuộc hết bảng Pinyin tiếng Trung coi như bạn đã học hết bảng chữ cái.
Trong tiếng Trung, hệ thống bính âm gồm có 3 phần chính là chữ cái Latinh cụ thể: Vận mẫu – nguyên âm, thanh mẫu – phụ âm và thanh điệu. Vận mẫu, tức là nguyên âm trong tiếng Trung bao gồm: a, o, e, i, u và âm đặc biệt ü. Vận mẫu còn có thêm các biến thể nguyên âm kép của các nguyên âm đơn bao gồm:
- a: ai, ao, an, ang.
- e: ei, en, eng, er.
- o: ou, ong.
- i: ia, iao, ie, iou, ian, iang, in, ing, iong.
- u: ua, uai, uei, uo, uan, uang, uen, ueng.
- ü: üe, üan, ün.
Bên cạnh các thanh mẫu cơ bản, bính âm trong tiếng Trung còn có thêm nhiều phụ âm ghép nhằm mô phỏng chính xác về cách phát âm của người Trung Quốc. 23 thanh mẫu bao gồm: b, p, m, f, d, t, n, l, g, k, h, j, q, x, z, c, s, zh, ch, sh, r, y, w.
2. Thanh điệu trong tiếng Trung
Thanh điệu 声调 /shēngdiào/ là cách đọc cao – thấp – dài – ngắn của 1 âm tiết. Thanh mẫu cùng với vận mẫu và thanh điệu tạo thành từ. Trong tiếng Trung, một chữ đại diện cho 1 âm tiết và dấu có công dụng phân biệt ý nghĩa của từ vựng.
Có 4 loại thanh điệu trong tiếng Trung tương đương với 4 dấu. Mỗi dấu có cao độ cách phát âm khác nhau, cụ thể:
Thanh điệuKý hiệuVí dụCách đọcThanh 1 [阴平/yīnpíng/ m bình]−Tā, bāĐọc không dấu, âm kéo dài và đều đều. m kéo dài từ cao độ 5 sang 5.Thanh 2 [阳平/yángpíng/ Dương bình]/Bá, cháĐọc giống dấu sắc trong tiếng Việt với giọng tăng dần. m độ từ trung bình lên cao theo chiều 3 lên 5.Thanh 3 [上声/shàngshēng/ Thượng thanh]vbǎ, sǎĐọc gần giống với dấu hỏi, phát âm từ cao độ 2 [trung bình] xuống cao độ 1 [thấp] rồi lên cao độ 4 [vừa].Thanh 4 [去声 /qù shēng/ Khứ thanh]\bà, làĐọc không dấu, đẩy xuống và đọc dứt khoát với âm điệu từ cao nhất [cao độ 5] xuống thấp nhất [cao độ 1].Lưu ý: Ngoài ra, tiếng Trung còn có thanh nhẹ, thanh này không được biểu hiện bằng dấu, thanh này đọc vừa nhẹ vừa ngắn. Ví dụ: 他的 – /tāde/、桌子 – /zhuōzi/、说了 – /shuōle/、哥哥 – /gēge/、先生 – /xiānsheng/、休息 – /xiū xi/。
VII. Các nét trong tiếng Hán
Để có thể nhớ được các mặt chữ trong tiếng Hán một cách nhanh nhất thì bạn cần nhớ 8 nét cơ bản sau:
Khi đã ghi nhớ được các nét chữ cơ bản trong tiếng Trung thì bạn cần nắm vững quy tắc viết chữ Hán. Prep bật mí cho bạn 7 quy tắc mà bạn cần ghi nhớ khi viết chữ Hán:
7 quy tắc cơ bản khi viết chữ tiếng Trung
Ngang trước, sổ sau
Phẩy trước, mác sau
Trên trước, dưới sau
Trái trước, phải sau
Ngoài trước, trong sau
Vào trong trước, đóng sau
Giữa trước, hai bên sau
VII. Bộ thủ
Tiếng Trung có 214 bộ thủ. Bộ thủ là phần cơ bản nhất của chữ Hán được sử dụng để sắp xếp các loại từ có cùng đối tượng, đặc điểm và ý nghĩa. Các bộ thủ không thể tách rời hay thay thế nên khi học tiếng Trung, tra cứu bằng bộ thủ sẽ giúp bạn ghi nhớ dễ dàng hơn. Hơn hết, việc nắm vững các bộ thủ thì bạn sẽ không gặp khó khăn khi viết Hán tự nữa.
Ở HSK 1, chúng ta chỉ học một vài bộ thủ cơ bản thông qua hệ thống 150 từ vựng. Dưới đây, Prep bật mí cho bạn 50 bộ thủ thông dụng nhất trong kỳ thi HSK 1 – HSK 6:
STT
Bộ thủ
Phiên âm
Hán việt
Ví dụ
Nghĩa
1
人[亻]
rén
Nhân
他
Anh ấy
2
刀[刂]
dāo
Đao
忍
Nhẫn nhịn
3
力
lì
Lực
力量
Sức mạnh
4
口
kǒu
Khẩu
叫
Gọi
5
囗
wéi
Vi
周围
Chu vi
6
土
tǔ
Thổ
坐
Ngồi
7
大
dà
Đại
达
Đạt
8
女
nǚ
Nữ
妈
Mẹ
9
宀
mián
Miên
家
Nhà
10
山
shān
Sơn
山
Núi
11
广
guǎng
Quảng
广
Rộng
12
心 [忄]
xīn
Tâm
愿
Nguyện
13
彳
chì
Xích
行
Thực hiện, làm
14
日
rì
Nhật
晴
Nắng
15
手 [扌]
shǒu
Thủ
指
Chỉ
16
木
mù
Mộc
杯
Cốc, ly
17
水 [氵]
shǔi
Thủy [chấm thủy]
海
Biển
18
火[灬]
huǒ
Hòa
燃
Cháy
19
牛[ 牜]
níu
Ngưu
牛
Con bò
20
冫
bīng
Băng
冰
Băng
21
勹
bāo
Bao
包
Ôm
22
犬 [犭]
quản
Khuyển
狗
Chó
23
玉
yù
Ngọc
国
Đất nước
24
田
tián
Điền
男
Nam
25
又
yòu
Hựu
又
Lại [lần nữa]
26
目
mù
Mục
看
Nhìn, xem
27
石
shí
Thạch
碎
Vỡ
28
十
Shí
Thập
十三
Mười ba
29
竹
zhú
Trúc
第
Thứ [số thứ tự]
30
米
mǐ
Mễ
数
Số
31
糸 [糹-纟]
mì
Mịch
系统
Hệ thống
32
肉
ròu
Nhục
肉
Thịt
33
艸 [艹]
cǎo
Thảo
花
Hoa
34
虫
chóng
Trùng
昆虫
Côn trùng
35
衣 [衤]
yī
Y
衬衫
Áo somi
36
言 [讠]
yán
Ngôn
语言
Ngôn ngữ
37
贝
bèi
Bối
宝贝
Bảo bối
38
足
zú
Túc
足球
Bóng đá
39
车
chē
Xa
汽车
Xe hơi
40
立
lì
Lập
位
Vị [ngài]
41
入
rù
vào
进入
Đi vào
42
金(钅)
jīn
Kim
钱
Tiền
43
门
mén
Môn
们
Chúng [chỉ người]
44
几
jī
Kỉ
机会
Cơ hội
45
雨
yǔ
Vũ
雪
Tuyết
46
小
xiǎo
Tiểu
秒
Giây
47
文
wén
Văn
纹
[hoa] văn
48
马
mǎ
Mã
斑马
Ngựa vằn
49
鱼
yú
Ngư
海鲜
Hải sản
50
鸟
niǎo
Điểu
鸡
Con chim
VI. Từ vựng HSK 1
Số lượng từ vựng HSK 1 mà bạn cần nhớ rơi vào khoảng 150 từ và nhiều hơn nữa. Việc ghi nhớ càng nhiều từ mới sẽ giúp đẩy nhanh quá trình học HSK hơn. Sau đây, Prep sẽ cung cấp cho bạn hệ thống những từ vựng cần nhớ khi học cấp độ HSK đầu tiên:
STT
Tiếng Trung
Phiên âm [Pinyin]
Dịch nghĩa
1
家
jiā
Nhà cửa
2
学校
xuéxiào
Trường học
3
饭馆
fànguǎn
Nhà nghỉ, khách sạn, nhà hàng
4
商店
shāngdiàn
Cửa hàng
5
医院
yīyuàn
Bệnh viện
6
火车站
huǒchēzhàn
Ga tàu hỏa
7
中国
Zhōngguó
Trung Quốc
8
北京
Běijīng
Bắc Kinh
9
上
shàng
Phía trên, bên trên
10
下
xià
Phía dưới, bên dưới
11
前面
qiánmiàn
Phía trước
12
后面
hòumiàn
Phía sau
13
里
lǐ
Phía trong, bên trong
14
今天
jīntiān
Hôm nay
15
明天
míngtiān
Ngày mai
16
昨天
zuótiān
Hôm qua
17
上午
shàngwǔ
Buổi sáng
18
中午
zhōngwǔ
Buổi trưa
19
下午
xiàwǔ
Buổi chiều
20
年
nián
Năm
Xem trọn bộ 150 từ vựng HSK 1 ở link sau:
DOWNLOAD 150 TỪ VỰNG HSK 1 PDF
VII. Ngữ pháp HSK 1
Nếu muốn học tốt tiếng Hán thì ngay từ cấp độ đầu tiên thì bạn cần nắm vững ngữ pháp tiếng Trung HSK 1. Thực ra, trong cấp độ HSK 1 thì phần ngữ pháp khá đơn giản, dễ học nên bạn sẽ chỉ mất một thời gian ngắn là có thể ghi nhớ hết.
1. Lượng từ
Lượng từ
Cách dùng
Ví dụ minh họa
Dùng sau số từ: Số từ + lượng từ + danh từ
- 一个包子 /Yī gè bāozi/: 1 cái bánh bao
- 二个姐姐 /er gè jiějie/ : 2 người chị gái.
Dùng sau “这” ”那” ”几”: 这/那/几 + lượng từ + danh từ
- 这个杯子 /zhè gè bèizi/: Chiếc cốc này
- 那些年 /Nà xiē nián/: Những năm tháng đó
2. Phó từ
Phó từ
Loại phó từ
Cách dùng
Ví dụ minh họa
Phó từ phủ định
不 /bù/: không [Được dùng để bác bỏ, phủ định những hành động ở hiện tại, tương lai hay bác bỏ sự thật
他不是学生 /Wǒ bú shì xuésheng/: Anh ta không phải là học sinh.
没 /méi/: không [Được dùng để phủ định cho các hành động đã xảy ra ở trong quá khứ]
他没去过河内 /Tā méi qù guò Hénei/: Anh ta chưa từng đến Hà Nội
Phó từ chỉ mức độ
Đứng trước tính từ hoặc động từ tâm lý để bổ nghĩa cho chúng
太好了! /Tài hǎo le/: Quá tốt rồi!
Phó từ chỉ phạm vi
都 /dōu/: đều
都不 + động từ: Đều không…… [phủ định toàn bộ]
他们不都是学生. /tamen bù dōu shì xuésheng/: Họ không phải đều là học sinh [nghĩa là có người có, có người không]
Kết hợp với phó từ 也: 也都 + động từ: Cũng đều……
他们也都去中国留学. /Tāmen yě dōu qù zhōngguó liúxué/: Họ cũng đều đi Trung Quốc du học
3. Trợ từ
Trợ từ
Loại trợ từ
Cách dùng
Ví dụ minh họa
Trợ từ ngữ khí
了 /le/: Đứng ở vị trí cuối câu nhằm biểu thị ngữ khí khẳng định hay động tác đã xảy ra
他去商店了. /Tā qù shàngdiàn le/: Ta đi nhà hàng rồi
吗 [ma]: …..không?: Thường đứng ở vị trí cuối câu dùng cho câu hỏi “có….không”?
他是学生吗?/Tā shì xuésheng ma/: Anh ta là học sinh à?
呢 [ne]: Đứng ở cuối câu giúp cho câu thêm uyển chuyển hoặc sử dụng cho câu hỏi tỉnh lược
你在哪儿呢? /Nǐ zài nǎr ne/: Cậu đang ở đâu vậy?
Trợ từ kết cấu
的 /de/: Được dùng để kết nối định ngữ và trung tâm ngữ.
- Định nghĩa: là thành phần bổ nghĩa cho danh từ, thường đứng trước danh từ, dùng để mô tả và hạn chế cho danh từ
- Trung tâm ngữ: Là thành phần đứng sau định ngữ, cũng là đối tượng được nhắc chính trong cụm danh từ.
Định ngữ + [的] + Trung tâm ngữ
我的衣服 /Wǒ de yīfu/: Quần áo của tôi.
4. Liên từ
Liên từ
Cách dùng
Ví dụ minh họa
和 /hé/: Và [Được sử dụng để kết nối giữa hai danh từ, nối giữa hai chủ ngữ, nối giữa hai động từ đơn và không được sử dụng để nối giữa hai vế câu
- 一个包子 [Yī gè bāozi]: 1 cái bánh bao.
- 二个姐姐 [er gè jiějie]: 2 người chị gái…
5. Giới từ
Cách dùng
Ví dụ minh họa
Cấu trúc: Chủ ngữ + 在 [zài] + Tân ngữ chỉ địa điểm + động từ +Thành phần khác: Ai đang làm gì ở đâu.
我在图书馆等你 /Wǒ zài túshūguǎn děng nǐ/: Tôi đợi bạn ở thư viện.
6. Đại từ nghi vấn
Đại từ nghi vấn
Các đại từ nghi vấn
Ví dụ
谁 /shéi/: Ai
他是谁?[Tā shì shéi]: Anh ta là ai?
哪 /nǎ/: Nào, cái nào, cái gì,…
你要买哪种裤子? [Nǐ yāo mǎi nǎ zhǒng kùzi]: Bạn muốn mua loại quần nào?
哪 + lượng từ + danh từ /nǎ…/ : … nào?
哪条裙子是你的? /Nǎ tiáo qúnzi shì nǐ de/: Chiếc váy nào là của bạn vậy?
哪儿 /nǎr/: Ở đâu, chỗ nào, đâu,…
他在哪儿? /Tā zài nǎr/: Anh ta ở đâu?
几 /jǐ/: Mấy
你的哥哥几岁了? /Nǐ de gē·ge jǐ suìle/: Anh trai bạn mấy tuổi?
几 + lượng từ + danh từ /jǐ… /: Mấy ….?
你有几本书? /Nǐ yǒu jǐ běn shū/: Bạn có mấy cuốn sách vậy?
什么 /shénme/: Cái gì?
你干什么 /Nǐ gàn shénme/: Bạn muốn làm gì?
多少 /duōshao/: Bao nhiêu
你有多少钱?Nǐ yǒu duōshao qián/: Bạn có bao nhiêu tiền?
多少 + danh từ /duōshao/: Bao nhiêu….?
苹果多少钱一斤? /Píngguǒ duōshao yì jīn/: Táo bao nhiêu tiền một cân?
怎么 /zěnme/: Thế nào, sao, làm sao…?
你怎么这么高? /Nǐ zěnme zhème gāo/: Bạn làm sao mà cao thế?
怎么 + động từ /zěnme/: Hỏi về cách thực hiện của động tác
这个苹果怎么迟 /Zhè gè píngguǒ zěnme chī/: Quả táo này làm sao mà ăn?
怎么样 /zěnmeyàng/: Ra làm sao, thế nào [đứng ở cuối câu hoặc làm định ngữ trong câu, dùng để hỏi về tính chất, tình hình hoặc ý kiến]
今天晚上6点见,怎么样? /Jīntiān wǎnshang liùdiǎn jiàn, zěnme yàng/: Tối nay 6h gặp, thế nào?
7. Đại từ chỉ thị
Đại từ chỉ thị
Các đại từ chỉ thị
Ví dụ
这 /zhè/: Đây này, cái này,…
这是王老师. /Zhè shì Wǒ de lǎoshī/: Đây là thầy giáo của tôi.
那 /nà/: Cái kia, kia, đó, cái ấy,…
那本书是我的. /Nà běn shū shì wǒ de/: Quyển sách đó là của tôi.
这/那 + 是 + danh từ /zhè/nà shì…/: Đây là…/ kia là…
这是我的书. /Zhè shì wǒ de shū/: Đây là sách của tôi.
这/那+ lượng từ + danh từ /zhè/nà…/: Cái…..này/ cái…. kia
这本书 /Zhè běn shū/: Quyển sách này.
这儿 /zhèr/: Chỗ này, bên này, ở đây,… [có thể sử dụng kết hợp với đại từ nhân xưng hoặc danh từ chỉ người nhằm chỉ chỗ của ai đó]
我这儿有很多玩具. /Wǒ zhèr yǒu hěn duò wánjù/: Chỗ của tôi có rất nhiều đồ chơi.
那儿 /nàr/: Chỗ kia, chỗ ấy, nơi ấy,…[có thể sử dụng kết hợp với đại từ nhân xưng hoặc danh từ chỉ người nhằm chỉ chỗ của ai đó]
李老师那儿有你的笔记本. /Lí lǎoshī nàr yóu nǐ de bǐjìběn/: Chỗ của cô Lý có vở của bạn.
8. Chữ số tiếng Trung
Chữ số tiếng Trung
Ví dụ
Biểu thị thời gian: Được sắp xếp theo thứ tự từ to đến nhỏ, năm – tháng – ngày.
2022 年12月22日 /Èrlíngèrèr nián shíèr yuè èrshíèr rì/: Ngày 22 tháng 12 năm 2022.
Biểu thị tuổi tác
他今年25岁 /tā jīnnián èrshíwǔ suì/: Anh ấy năm nay 25 tuổi.
VIII. Tài liệu học HSK 1 hiệu quả
Tài liệu giúp bạn tự học tiếng Trung cấp độ đầu tiên hiệu quả mà Prep muốn giới thiệu cho bạn đó là bộ giáo trình HSK 1. Cuốn sách này do Trụ sở của Học viện Khổng Tử/ HANBAN ủy quyền và cùng phát triển bởi Nhà xuất bản Đại học Ngôn ngữ Bắc Kinh.
Sách tiếng Trung HSK 1 gồm có 15 bài học với 45 điểm ngôn ngữ và 150 từ vựng có trong HSK cấp độ 1. Hệ thống bài học được thiết kế với nhiều chủ đề thân thiện, quen thuộc trong đời sống. Cuốn tài liệu này chính là lựa chọn lý tưởng cho những ai đang muốn tự học HSK cấp 1 tại nhà. Hiện nay, nó đã được áp dụng cho các Học viện Khổng Tử ở nhiều quốc gia, tổ chức và cá nhân giảng dạy khác ở Trung Quốc.
Đi kèm với cuốn sách là bài tập và file nghe HSK 1. Sau khi học xong, bạn hoàn toàn có thể hiểu và sử dụng được các câu tiếng Trung đơn giản và có thể học lên cấp độ cao hơn.
DOWNLOAD GIÁO TRÌNH HSK 1 PDF
DOWNLOAD BÀI TẬP HSK 1 PDF
DOWNLOAD ĐÁP ÁN SÁCH BÀI TẬP HSK 1 PDF
DOWNLOAD FILE NGHE GIÁO TRÌNH HSK 1 PDF
IX. Bí kíp học HSK 1
Có nhiều bạn thắc mắc học HSK 1 bao lâu thì học xong? Thực chất, đây là mức học cực kỳ cơ bản và nền tảng nên không mất nhiều thời gian. Điều quan trọng là bạn cần tìm cho mình phương pháp học hiệu quả để đẩy nhanh tiến độ. Một số bí kíp chinh phục HSK cấp độ 1 mà Prep chia sẻ:
- Chú ý học cách phát âm đúng vì nó sẽ quyết định đến quá trình giao tiếp tiếng Trung của bạn có chuẩn hay không. Bạn có thể sử dụng một số ứng dụng dạy phát âm, xem youtube bài giảng,….
- Nắm vững cấu tạo chữ, các nét cơ bản, quy tắc viết chữ Hán.
- Học hết 150 từ vựng cơ bản trong HSK 1 và nhiều hơn thế nữa.
- Hiểu và ghi nhớ hệ thống ngữ pháp bằng phương pháp đặt nhiều câu cho mỗi cấu trúc.
- Làm hết các bài tập có trong sách HSK 1 và sách bài tập. Sau mỗi bài làm cần xem lại đáp án để biết mình sai ở đâu và sửa lỗi.
- Tích cực nghe nhiều bằng các video dễ nghe, tốc độ đọc chậm và có thể nâng lên dần,…
Như vậy, Prep đã tổng hợp đầy đủ về lộ trình học HSK 1 dành cho những bạn đang có mong muốn học tiếng Trung. Nếu có bất cứ thắc mắc nào thì bạn hãy đặt câu hỏi trực tiếp dưới bài viết này để Prep giải đáp nhé!