Hợp chất X có công thức cấu tạo thử gọn là CH2=CH cooc6h5 X có tên gọi là

CHƯƠNG 1. ESTE – CHẤT BÉOA. BÀI TẬP1.1. Xà phòng hoá hỗn hợp gồm CH 3COOCH3 và CH3COOC2H5 thu được sảnphẩm gồm :A. Hai muối và hai ancolB. Hai muối và một ancolC. Một muối và hai ancolD. Một muối và một ancol1.2. Cho 8,6g este X bay hơi thu được 4,48 lít hơi X ở 273 0C và 1 atm. Mặt kháccho 8,6g X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì thu được 8,2g muối. Côngthúc cấu tạo đúng của X làA. H-COOCH2-CH=CH2B. CH3-COOCH2-CH3C. H-COOCH2-CH2-CH3D. CH3-COOCH=CH21.3 Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức A và B hơn kém nhau một nhóm -CH2- Cho6,6g hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 1M thu được 7,4ghỗn hợp 2 muối. Công thức cấu tạo chính xác của A và B làCH3-COOC2H5 và H-COOC2H5CH3-COO-CH=CH2 và H-COO-CH=CH2CH3-COOC2H5 và CH3-COOCH3D. H-COOCH3 và CH3-COOCH31.4. Đốt cháy hoàn toàn một lượng este no đơn chức thì thể tích khí CO 2 sinh raluôn bằng thể tích khí O2 cần cho phản ứng ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất .Tên gọi của este đem đốt làA. etyl axetatB. metyl fomiatC. metyl axetatD. propyl fomiat1.5. Cho 6g một este của axit cacboxylic no đơn chức và ancol no đơn chức phảnứng hết với 100ml dung dịch NaOH 1M. Tên gọi của este đó làA. etyl axetatB. metyl fomiatC. metyl axetatD. propyl fomiat1.6. Xà phòng hoá 22,2g hỗn hợp hai este là HCOOC 2H5 và CH3COOCH3 đãdung vừa hết 200ml dung dịch NaOH. Nồng độ mol của dung dịch NaOH làA. 0,5MB. 1,0MC. 1,5MD. 2,0M1.7. Đốt cháy hoàn toàn 0,1mol este hai chức tạo bởi ancol no và axit đơn chứcchưa no có một nối đôi ta thu được 17,92 lít khí CO 2[đktc] thì este đó được tạo ratừ ancol và axit nào sau đây?A. etylen glicol và axit acrylicB. propylenglycol và axit butenoicC. etylen glicol, axit acrylic và axit butenoicD. butandiol và axit acrylic1.8. Cho 4,4g este đơn chức no E tác dụng hết với dung dịch NaOH ta thu được4,8g muối natri. Công thức cấu tạo của E có thể làA. CH3COOCH3B. C2H5COOCH3C. CH3COOC2H5D. HCOOC2H51.9. Xà phòng hoá a gam hỗn hợp hai este là HCOOC 2H5 và CH3COOCH3 cần300ml dung dịch NaOH nồng độ 1M. Giá trị của a làA. 14,8gB. 18,5gC. 22,2gD. 29,6g1.10. Đun nóng 18g axit axetic với 9,2g ancol etylic có mặt H2SO4 đặc có xúc tác.Sau phản ứng thu được 12,32g este. Hiệu suất của phản ứng làA. 35,42 %B. 46,67%C. 70,00%D. 92,35%1.11. Đốt cháy hoàn toàn 0,11g este thì thu được 0,22g CO2 và 0,09g H2O. Sốđồng phân của chất này làA. 3B. 4C, 5D. 611.12. Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít [đktc] hỗn hợp hơi hai este no, mạch hở, đơn chứclà đồng đẳng liên tiếp thu được 19,72 lít khí CO 2 [đktc]. Xà phòng hoá hoàn toàncùng lượng este trên bằng dung dịch NaOH tạo ra 17g một muối duy nhất. Côngthức của hai este làA. HCOOC2H5 và HCOOC3H7B. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5C. HCOOC3H7 và HCOOC4H9D. CH3COOC2H5 và CH3COOC2H51.13. Hợp chất thơm A có công thức phân tử C 8H8O2. Khi phản ứng với dung dịchNaOH thu được hai muối. Số đồng phân cấu tạo của A phù hợp với giả thiết trênlàA. 2B. 3C. 4D. 51.14. Cho 0,1mol este A tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH thuđược hỗn hợp hai muối của hai axit hữu cơ đều đơn chức và 6,2g một ancol B.Vậy công thức của B làA. C2H4[OH]2B. CH2[CH2OH]2C. CH3-CH2-CH2OHD. CH3-CH2-CHOH-CH2OH1.15. Chia m [gam] một este X thành hai phần bằng nhau. Phần một bị đốt cháyhoàn toàn thu được 4,48 l khí CO 2 [đktc] và 3,6g H2O. Phần hai tác dụng vừa đủvới 100ml dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị của m làA. 2,2gB. 6,4gC. 4,4gD. 8,8g1.16. Số đồng phân là este có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc [tráng bạc]ứng với công thức phân tử C4H8O2 làA. 1B. 2C. 3D. 41.17. Đốt cháy hoàn toàn 1 g một este X đơn chức, mạch hở, có một nối đôi C=Cthu được 1,12 lít khí CO2 [đktc] và 0,72g H2O. Công thức phân tử của X làA. C4H8O2B. C5H10O2C. C4H6O2D. C5H8O21.18. Cho 10,4g hỗn hợp X gồm axit axetic và este etyl axetat tác dụng vừa đủ với150g dung dịch natri hiđroxit 4%. Phần trăm khối lượng của etyl axetat trong hỗnhợp bằngA. 33,3%B. 42,3%C. 57,6%D. 39,4%1.19. Làm bay hơi 10,2 g một este A ở áp suất p 1 thu được một thể tích hơi bằngthể tích của 6,4 g khí O2 ở cùng nhiệt độ, áp suất p2 [biết p2=2p1]. Công thức phântử của A làA. C3H6O2B. C2H4O2C. C3H2O4D. C5H10O21.20. Xà phòng hoá hoá hoàn toàn 89g chất béo X bằng dung dịch NaOH thu được9,2g glixerol. Số gam xà phòng thu được làA. 91,8gB. 83,8gC. 79,8gD. 98,2g1.21. Thuỷ phân hoàn toàn 0,1mol este [RCOO] 3R’ bằng dung dịch NaOH thuđược 28,2g muối và 9,2 gam ancol. Công thức phân tử của este làA. [C2H5COO]3C3H5B. [C2H3COO]3C3H5C. [C2H3COO]3C4H7D. [C3H7COO]3C3H51.22. Cho 4,4g chất X [C4H8O2] tác dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủđược m1 gam ancol và m2 gam muối. Biết số nguyên tử cacbon trong phân tửancol và phân tử muối bằng nhau. Giá trị của m1, m2 làA. 2,3g và 4,1gB. 4,1g và 2,4gC. 4,2g và 2,3gD. 4,1g và 2,3g1.23. Cho 0,15mol hỗn hợp hai este đơn chức phản ứng vừa đủ với 0,25mol NaOHvà tạo thành hỗn hợp hai muối và một ancol có khối lượng tương ứng là 21,8g và2,3g. Hai muối đó làA . CH3COOC6H5 và CH3COOC2H5B. CH3COOC6H5 và CH3COOCH3C. HCOOC6H5 và HCOOC2H5D. HCOOC6H5 và CH3COOCH321.24. Este X đơn chức chứa tối đa 4 nguyên tử cacbon trong phân tử. Thuỷ phânhoàn toàn X thu được Y, Z biết rằng Y, Z đều có phản ứng tráng bạc. Công thứccấu tạo của X có thể làA. CH3COOCH=CH2B. HCOOC2H5C. HCOOCH=CH2D. HCOOCH2CH=CH21.25. Este X đơn chức chứa tối đa 5 nguyên tử cacbon trong phân tử. Thuỷ phânhoàn toàn X thu được Y, Z biết rằng Y, Z đều có phản ứng tráng bạc. Có baonhiêu đồng phân phù hợp với cấu tạo của X?A. 2B. 3C.4D.51.26. Xà phòng hoá este A đơn chức no chỉ thu được một chất hữu cơ B duy nhấtchứa natri. Cô cạn, sau đó thêm vôi tôi xút rồi nung ở nhiệt độ cao được một ancolC và một muối vô cơ. Đốt cháy hoàn toàn ancol này được CO 2 và hơi nước theo tỷlệ 2:3. Công thức phân tử este làA. C3H4O2B. C2H4O2C. C4H6O2D. C3H6O21.27. Cho este X có công thức cấu tạo thu gọn CH 3COOCH=CH2. Điều khẳngđịnh nào sau đây là sai:A. X là este chưa no đơn chứcB. X được điều chế từ phản ứng giữa ancol và axit tương ứng23 X có thể làm mất màu nước brom24 Xà phòng hoá cho sản phẩm là muối và anđehit1.28. Để điều chế este phenylaxetat người ta cho phenol tác dụng với chất nào sauđây?A. CH3COOHB. CH3CHOC. CH3COONaD. [CH3CO]2O1.29. Cho 7,4g este X no, đơn chức phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3thu được 21,6g kết tủa. Công thức phân tử của este làA. HCOOCH3B. CH3COOC2H5C. HCOOC2H5D. CH3COOC2H31.30. Xà phòng hoá 22,2g hỗn hợp hai este là HCOOC 2H5 và CH3COOCH3 bằngdung dịch NaOH vừa đủ, các muối sinh ra sau khi xà phòng hoá được sấy đếnkhan và cân được 21,8g. Tỷ lệ giữa nHCOONa : nCH3COONa làA. 3 : 4B. 1 : 1C. 1 : 2D. 2 : 11.31. Thuỷ phân 0,1 mol X bằng NaOH vừa đủ sau đó lấy sản phẩm tác dụng vớilượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 0,4 mol Ag. Công thức cấu tạo của estecó thể làA. HCOOC2H5.B. HCOOCH2-CH=CH3.D. HCOOC=CH2.CH31.32. Có bao nhiêu trieste của glixerol chứa đồng thời 3 gốc axit C17H35COOH,C17H33COOH, C15H31COOH?A. 1.B. 2.C. 3.D. 5.1.33. Cho 0,0125 mol este đơn chức M với dung dịch KOH dư thu được 1,4 gammuối. Tỉ khối của M đối với CO2 bằng 2. M có công thức cấu tạo làA. C2H5COOCH3B. CH3COOC2H5C. HCOOC3H7D. C2H3COOCH31.34. Chất hữu cơ [A] chứa C, H, O. Biết rằng [A] tác dụng được với dung dịchNaOH, cô cạn được chất rắn [B] và hỗn hợp hơi [C], từ [C] chưng cất được [D],23 tham gia phản ứng tráng bạc cho sản phẩm [E], [E] tác dụng với NaOH lại thuđược [B]. Công thức cấu tạo của [A] làA. HCOOCH2-CH=CH2B. HCOOCH=CH-CH3C. HCOOC2H3.3C. HCOOC[CH3]=CH2D. CH3COOCH=CH21.35. Đun nóng 0,1 mol chất hữu cơ X với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH thuđược 13,4 gam muối của một axit hữu cơ Y và 9,2 gam một ancol đơn chức. Choancol đó bay hơi ở 127 0C và 600 mmHg thu được thể tích là 8,32 lít. Công thứccấu tạo của X làA. C2H5OOC-COOC2H5B. C2H5OOC-CH2-COOC2H5C. C5H7COOC2H5D. [HCOO]3C3H51.36. Khối lượng este metyl metacrylat thu được là bao nhiêu khi đun nóng 215gam axit metacrylic với 96 gam ancol metylic, giả thiết hiệu suất phản ứng estehoá đạt 60%.A. 180 gamB. 186gamC. 150 gamD. 119 gam1.37. Những hợp chất trong dãy sau thuộc loại este:A. Xăng, dầu nhờn bôi trơn máy, dầu ăn.B. Dầu lạc, dầu dừa, dầu cá.C. Dầu mỏ, hắc ín, dầu dừa.D. Mỡ động vật, dầu thực vật, mazut.1.38. Hỗn hợp X gồm 2 este đồng phân có công thức đơn giản là C 2H4O. Cho 4,4gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 3,4 gam muối. Côngthức cấu tạo của 2 este làA. CH3COOC2H5 và HCOOC3H7-i.B. n-C3H7OCOH và HCOOC3H7-i.C. CH3COOC2H5 và HCOOC3H7-n.D. C2H5COOC3H7-i và CH3COOC2H51.39. Công thức phân tử của hợp chất hữu cơ X là C 4H6O2. Cho 4,3 gam X tácdụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 0,5M thu được 4,7 gam một hợp chấthữu cơ Y. Công thức phân tử của Y làA. C3H5O2Na.B. C4H5O2Na.C. C3H3O2Na.D. C2H3O2Na.1.40. Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C 4H6O2. Cho 5,1 gam hợp chấtX tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 0,5M. Sau phản ứng thu được mộthợp chất hữu cơ Y có khối lượng là 7,1 gam. Công thức phân tử của Y làA. C4H7O3Na.B. C2H3O2Na.C. C4H6O4Na2.D. C4H5O4Na2.1.41. Chất béo là este được tạo bởi :A. Glixerol với axit axetic.B. Ancol etylic với axit béo.C. Glixerol với các axit béo.D. Các phân tử aminoaxit.1.42. Xà phòng hoá hoàn toàn 0,2 mol metyl axetat bằng dung dịch NaOH dư 20%so với lượng phản ứng thu được dung dịch A. Cô cạn dung dịch A ta được chất rắnkhan B. Khối lượng của B làA. 18,4 gam.B. 24,4 gam.C. 18 gam.D. 16,4 gam.1.43. Một este X [chỉ chứa C,H,O và một loại nhóm chức] có tỷ khối hơi của Xđối với O2 bằng 3,125. Cho 20 gam X tác dụng với 0,3 mol NaOH, cô cạn dungdịch sau phản ứng thu được 23,2 gam bã rắn. Công thức cấu tạo của X làA. CH3COOCH=CH-CH3.B. C2H5COOCH=CH2.C. HCOOCH=CH-CH2-CH3.D. CH2=CH-COO-C2H5.1.44. Để tăng hiệu suất phản ứng este hoá cần:A.Tăng nồng độ một trong các chất ban đầu.23 Dùng chất xúc tác H2SO4 đặc.24 Tách bớt este ra khỏi hỗn hợp sản phẩm.25 Tất cả các yếu tố trên.1.45. Hai este A, B là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử là C 9H8O2. A và23 đều cộng hợp với brom theo tỉ lệ mol là 1 : 1. A tác dụng với xút cho một muốivà một anđehit. B tác dụng với xút dư cho 2 muối và nước, các muối có phân tửkhối lớn hơn phân tử khối của natri axetat. Công thức cấu tạo của A và B có thể làHOOC-C6H4-CH=CH2 và CH2=CH-COOC6H5588840C6H5COOCH=CH2 và C6H5-CH=CH-COOHHCOOC6H4CH=CH2 và HCOOCH=CH-C6H5C6H5COOCH=CH2 và CH2=CH-COOC6H521.46. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp 2 este, cho sản phẩm phản ứng cháyqua bình đựng P2O5 dư, khối lượng bình tăng thêm 6,21 gam, sau đó cho qua tiếpdung dịch Ca[OH]2 dư, thu được 34,5 gam kết tủa. Các este trên thuộc loại gì?[đơn chức hay đa chức, no hay không no].A. Este thuộc loại noB. Este thuộc loại không noC. Este thuộc loại no, đơn chứcD. Este thuộc loại không no đa chức.1.47. Quá trình nào không tạo ra CH3CHO?0Cho vinyl axetat vào dung dịch NaOH11Cho C2H2 vào dung dịch HgSO4 đun nóngCho ancol etylic qua bột CuO, toD. Cho metyl acrylat vào dung dịch NaOH1.48. Cho các chất C2H5Cl, CH3COOH, CH3OCH3, C3H5[OH]3, NaOH,CH3COOC2H5. Số các cặp chất có thể phản ứng được với nhau làA. 4B. 5C. 6D. 721.49. Este đa chức tạo ra từ glixerol và hỗn hợp C2H5COOH và CH3COOH, có sốcông thức cấu tạo làA. 1B. 2C. 4D. 61.50. X là este đơn chức, tác dụng hoàn toàn với 500ml dung dịch KOH 2,4M thu 105gam chất rắn và 54 gam ancol. Cho toàn bộ ancol trên qua CuO dư, đun nóng, lấy sảnphẩm tác dụng hết với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 1,8mol Ag. Vậy X làA. CH2=CH-COOCH3B. CH3COOCH2-CH2-CH3C. CH2=CH-COO-CH2-CH2-CH3D. CH3COOCH[CH3]21.51: Chất tác dụng với dung dịch NaOH dư tạo 2 muối làA. HCOOC6H5B. C6H5COOCH=CH2C. CH3COO-CH2-C6H5D. COO-C2H5COO-CH31.52: X có công thức phân tử C5H10O2. Cho X tác dụng được với dung dịchNaOH, không tác dụng với Na. Số công thức cấu tạo phù hợp của X làA. 8B. 9C. 5D. 61.53: Cho các chất: CH3COOC2H5, C6H5NH2, C2H5OH, C6H5CH2OH, C6H5OH,C6H5NH3Cl, số chất tác dụng với dung dịch NaOH làA. 1B. 2C. 3D. 41.54. Cho 23,6 gam hỗn hợp CH3COOCH3 và C2H5COOCH3 tác dụng vừa hết với300ml dung dịch NaOH 1M, khối lượng muối khan thu được làA. 24,6gB. 26gC. 35,6gD. 31,8g1.55.Thuỷ phân lipit trong môi trường kiềm thì thu được ancol nào trong cácancol sau?A. CH2[OH]-CH2-CH2OHC. CH2[OH]-CH[OH]-CH3B. CH2[OH]-CH2OH.D. CH2[OH]CH[OH]CH2OH.1.56. Hỗn hợp X đơn chức gồm 2 este A, B là đồng phân với nhau. Cho 2,15 gamhỗn hợp X bay hơi thu được 0,56 lít hơi [đktc] este. Mặt khác đem thuỷ phân hoàntoàn 25,8 gam hỗn hợp X bằng 100ml dung dịch NaOH 20% [d = 1,2 g/ml] rồiđem cô cạn thì thu được 36,6 gam chất rắn khan. Vậy CTCT este làA.CH2=CH-COO-CH3.B. CH3COOCH=CH25C. HOOCO-C=CH2 D. HCOOCH=CH-CH3 CH31.57. Khi thuỷ phân hoàn toàn 0,05 mol este của một axit đa chức với một ancol đơnchức, tiêu tốn hết 5,6 gam KOH. Mặt khác khi thuỷ phân 5,475 gam este đó thì tốnhết 4,2 gam KOH và thu được 6,225 gam muối. Vậy công thức cấu tạo của este làA. CH2[COOCH3]2B. CH2[COOC2H5]2C. [COOC2H5]2D. CH[COOCH3]31.58. Khi thuỷ phân hoàn toàn 0,05 mol este của một axit đa chức với ancol đơnchức, tiêu tốn hết 5,6 gam KOH. Mặt khác khi thuỷ phân 5,475 gam este đó thì tốnhết 4,2 gam KOH và thu được 6,225 gam muối. Vậy có bao nhiêu công thức cấutạo phù hợpA.1B. 2C. 3D. 4.1.59. Este tạo bởi ancol no, đơn chức và axit đơn chức không no có một liên kếtđôi C=C. Có công thức tổng quát làA. CnH2n-4 O2 [ n 4]B. CnH2n-2 O2 [ n 3]C. CnH2n-2 O2 [ n 4]D. CnH2nO2 [ n 4]1.60. Cho các chất: CH CH, CH3COOC[CH3]=CH2, CH2=CH2, CH3-CH2COOH,C2H5OH, CH3-CHCl2, CH3COOCH=CH2, CH3COOC2H5, C2H5COOCHCl-CH3. Cóbao nhiêu chất tạo trực tiếp ra etanal chỉ bằng một phản ứng ?A. 6B. 7C. 8D. 91.61. Hai este đơn chức X và Y là đồng phân của nhau. Khi hoá hơi 1,85 gam X,thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 0,7 gam N 2 [đo ở cùng điều kiện].Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y là23 HCOOCH2CH2CH3 và CH3COOC2H524 C2H5COOCH3 và HCOOCH[CH 3]225 C2H3COOC2H5 và C2H5COOC2H3D. HCOOC2H5 và CH3COOCH31.62. Đun nóng hỗn hợp hai axit béo R1COOH, R2COOH với glixerol sẽ thu đượcbao nhiêu este tác dụng được với Na?A. 10B. 8C. 9D. 111.63. Đun nóng hỗn hợp 3 axit R1COOH, R2COOH, R3COOH với etanđiol thì thuđược tối đa bao nhiêu este không tác dụng được với Na?A. 3B. 5C. 6D. 9Đốt cháy hoàn toàn m[g] hỗn hợp 3 este thu được 8,8g CO2 và 2,7g H2O,1.64.biết trong 3 este thì oxi chiếm 25% về khối lượng. Khối lượng 3 este đem đốt làA. 2,7gB. 3,6gC. 6,3gD. 7,2g1.65. Cho glixerol tác dụng với axit axetic có H2SO4 xúc tác thì tác thu được tối đabao nhiêu hợp chất có chứa nhóm chức este ?A. 1B. 3C. 4D. 51.66. Este X có các đặc điểm sau:5888Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau5889Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y [tham gia phản ứngtráng bạc ] và chất Z [có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbontrong X].Phát biểu không đúng làA. Chất X thuộc loại este no, đơnchức B. Chất Y tan vô hạn trong nướcC. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170oC thu được ankenD. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO 2 và 2 mol H2O61.67. Cho etanđiol tác dụng với axit fomic và axit axetic thu được tối đa bao nhiêuhợp chất có chứa nhóm chức este ?A. 2B. 4C. 5D. 61.68. Cho phản ứng xà phòng hoá sau :[C17H35COO]3C3H5 + 3NaOH3C17H35COONa + C3H5[OH]3Trong các chất trên chất nào được coi là xà phòngA. C3H5[OH]3B. NaOHC. C17H35COONaD. [C17H35COO]3C3H51.69. Chỉ số axit của chất béo làA. Số mg KOH cần để thuỷ phân 1g chất béoB. Số mg KOH cần để trung hoà lượng axit tự do trong 1g chất béoC. Số mg K cần để phản ứng với lượng axit dư trong chất béoD. Số gam NaOH cần để thuỷ phân hoàn toàn lượng chất béo đó1.70. Hiđro hoá hoàn toàn m[g] triolein [glixerol trioleat] thì thu được 89gtristearin [glixerol tristearat]. Giá trị m làA. 84,8gB. 88,4gC. 48,8gD. 88,9g1.71. Cho sơ đồ chuyển hoá sau:C3H4O2 + NaOH → X + YX + H2SO4 loãng → Z + TBiết Y và Z đều có phản ứng tráng bạc. Hai chất Y, Z tương ứng làA. HCOONa, CH3CHO.B. HCHO, CH3CHO.C. HCHO, HCOOH.D. CH3CHO, HCOOH.1.72. Cho hai hợp chất hữu cơ X, Y chứa các nguyên tố C, H, O khối lượng phântử đều bằng 74 biết X tác dụng được với Na, cả X và Y đều tác dụng được vớidung dịch NaOH và dung dịch AgNO3 trong NH3. Vậy X, Y có thể làA. C4H9OH và HCOOC2H5B. CH3COOCH3 và HOC2H4CHOC. OHC-COOH và C2H5COOHD. OHC-COOH và HCOOC2H51.73. Công thức tổng quát của este không no có một liên kết đôi C=C, hai chức,mạch hở có dạngA. CnH2nO4 [n > 3]B. CnH2n-2O4 [n > 4]C. CnH2n-2O2 [n > 3]D. CnH2n-4O4 [n > 4]1.74. X là hỗn hợp 2 este mạch hở của cùng 1 ancol no, đơn chức và 2 axit no, đơnchức đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần 6,16 lít O 2 [đktc]. Đunnóng 0,1 mol X với 50g dung dịch NaOH 20% đến phản ứng hoàn toàn, rồi cô cạndung dịch sau phản ứng được m gam chất rắn. Giá trị m làA. 7,5 gamB. 37,5 gamC. 13,5 gamD.15,0 gam1.75. Trong các loại hợp chất có tính tẩy rửa sau đây, loại hợp chất nào chứa thànhphần xà phòng là chủ yếuA. Bột giặt OMOB. Bánh xà phòng tắmC. Nước rửa chénD. Nước Gia-ven1.76. Thành phần chính của bột giặt tổng hợp làA. C12H25 –C6H4–SO3NaB. C17H35COONaC. C12H25C6H4 – SO3HD. [C17H35COO]3C3H51.77. Hiđro hoá chất béo triolein glixerol [H=80%]. Sau đó thuỷ phân hoàn toànbằng NaOH vừa đủ thì thu được bao nhiêu loại xà phòng?A. 1B. 2C. 3D. 41.78. Nhận xét nào sau đây là sai ?A. Xà phòng là sản phẩm của phản ứng xà phòng hoáB. Không nên dùng xà phòng để giặt rửa trong nước cứng7C. Chất tẩy rửa tổng hợp có thể giặt rửa được trong nước cứng23 Có thể dùng xà phòng để giặt đồ bẩn và dầu mỡ bôi trơn máy1.79. Cần bao nhiêu tấn chất béo chứa 85% tristearin để sản xuất được 1,5 tấn xàphòng chứa 85% natri stearat [về khối lượng]. Biết hiệu suất thuỷ phân là 85%A. 1,500 tấn B. 1,454 tấn C. 1,710 tấn D. 2,012 tấn 1.80. Dầu mỡ [chấtbéo]để lâu ngày bị ôi thiu là do5888Chất béo vữa raB. Chất béo bị oxi hoá chậm trong không khí tạo thành anđehit cómùi C. Chất béo bị thuỷ phân với nước trong không khíD. Chất béo bị oxi và nitơ không khí chuyển thành amino axit có mùi khó chịu.1.81. Khi đốt 0,1 mol este X thu được 0,3 mol CO2 và a mol H2O. Giá trị của a làA. a = 0,3B. 0,3 < a < 0,4C. 0,1 ≤ a ≤ 0,3D. 0,2 ≤ a ≤ 0,31.82. Xà phòng hóa hoàn toàn 1 mol este X thu được 1 mol muối và x [x ≥ 2] molancol. Vậy este X được tạo thành từ:A. Axit đơn chức và ancol đơn chứcB. Axit đa chức và ancol đơn chứcC. Axit đa chức và ancol đa chứcD. A xit đơn chức và ancol đa chức1.83. Phát biểu nào sau đây không đúng ?A. Mỡ động vật chủ yếu cấu thành từ các axit béo, no, tồn tại ở trạng thái rắnB. Dầu thực vật chủ yếu chứa các axit béo không no, tồn tại ở trạng thái lỏngC. Hiđro hóa dầu thực vật lỏng sẽ tạo thành các mỡ động vật rắnD. Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước1.84. Cho 32,7 gam chất hữu cơ X chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng với 1,5lít dung dịch NaOH 0,5 M thu được 36,9 gam muối và 0,15 mol ancol. LượngNaOH dư có thể trung hòa hết 0,5 lít dung dịch HCl 0,6 M. Công thức cấu tạo thugọn của X làA. CH3COOC2H5B. [CH3COO]2C2H4C. [CH3COO]3C3H5D. C3H5[COOCH3]31.85. Trộn 13,6 gam phenyl axetat với 250 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phảnứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắnkhan. Giá trị của m làA. 8,2B. 10,2C. 19,8D. 21,81.86. Muốn phân biệt dầu nhớt bôi trơn máy với dầu nhớt thực vật, người ta đềxuất 3 cách:Đun nóng với dung dịch NaOH, để nguội cho sản phẩm tác dụng vớiCu[OH]2 thấy chuyển sang dung dịch màu xanh thẫm là dầu thực vật.Chất nào tan trong dung dịch HCl là dầu nhớt.Cho và nước chất nào nhẹ nổi trên bề mặt là dầu thực vật.Phương án đúng làA. 1, 2 và 3B. Chỉ có 1C. 1 và 2D. 2 và 31.87. Để xà phòng hóa hoàn 1,51 gam một chất béo cần dùng 45ml dung dịchKOH 0,1 M. Chỉ số xà phòng hóa chất béo là8A. 151B. 167C. 126D. 2521.88: Một loại mỡ chứa 40% olein, 20% panmitin và 40% stearin. Xà phòng hóahoàn toàn m kg mỡ trên thu được 138 gam glixerol. Giá trị của m làA. 1,209B. 1,3062C. 1,326D. 1,3351.89. X là este của một axit hữu cơ đơn chức và ancol đơn chức. Để thuỷ phânhoàn toàn 7,04 gam chất X người ta dùng 100 ml dung dịch NaOH 1M, lượngNaOH này đã lấy dư 25% so với lượng NaOH cần dùng cho phản ứng. Số côngthức cấu tạo thoả mãn của X làA. 2B. 3C. 4D. 51.90. Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức mạch hở là đồng phân của nhau. Cho mgam X tác dụng vừa đủ với 100ml NaOH 1M thu được một muối của axitcacboxylic và hỗn hợp 2 ancol. Mặt khác nếu đốt cháy hoàn m gam X thì thu được8,96 gam CO2 và 7,2 gam. Công thức cấu tạo thu gọn của 2 este làA. CH3COOCH2CH2CH3 và CH3COOCH[CH3]2B. HCOOCH[CH3]2 và HCOOCH2CH2CH3CH3COOCH2CH2CH2CH3 và CH3COOCH[CH3]CH2CH3CH3COOCH[CH3]C2H5 và CH3COOCH[C2H5]21.91. Khẳng định nào sau đây không đúng ?A. CH3COOCH = CH2 cùng dãy đồng đẳng với CH2 = CHCOOCH3B. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng đựơc với dung dịch NaOH thu được anđehit và muốiCH3COOCH = CH2 tác dụng được với dung dịch Br2.CH3COOCH = CH2 có thể trùng hợp tạo polime.1.92: Lần lượt cho các chất: Vinyl axetat; 2,2-điclopropan; phenyl axetat và 1,1,1tricloetan tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư. Trường hợp nào sau đâyphương trình hóa học không viết đúng ?CH3COOCH = CH2 + NaOH CH3COONa + CH3CHOCH3CCl2CH3 + 2NaOH CH3COCH3 + 2NaCl + H2OC. CH3COOC6H5 + NaOHCH3COONa + C6H5OHD. CH3CCl3 + 4NaOHCH3COONa + 3NaCl + 2H2O1.93. Thủy phân este X trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ A và B.Oxi hóa A tạo ra sản phẩm là chất B. Chất X không thể làA. Etyl axetatB. Etilenglicol oxalatC. Vinyl axetatD. Isopropyl propionat1.94. Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH 3COOH [tỉ lệ mol 1:1]. Lấy 5,3gam hỗn hợp X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH [có xúc tác H2SO4 đặc] thu đượcm gam hỗn hợp este [hiệu suất của các phản ứng este hoá đều bằng 80%]. Giá trịcủa m làA. 8,10B. 16,20C. 6,48D. 10,121.95. Thuỷ phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu được 46 gam glixerol và hai loạiaxit béo. Hai loại axit béo đó làA. C17H31COOH và C17H33COOHB. C15H31COOH và C17H35COOHC. C17H33COOH và C17H35COOHD. C17H33COOH và C15H31COOH91.96. Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Saukhi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khốilượng làA. 3,28 gamB. 8,56 gamC. 8,2 gamD. 10,4 gam1.97. Khi thực hiện phản ứng este hoá 1 mol CH 3COOH và 1 mol C2H5OH, lượngeste lớn nhất thu được là 2/3 mol. Để đạt hiệu suất cực đại là 90% [tính theo axit]khi tiến hành este hoá 1 mol CH 3COOH cần số mol C2H5OH là [biết các phản ứngeste hoá thực hiện ở cùng nhiệt độ]A. 2,925B. 0,456C. 2,412D. 0,3421.98. Một este có công thức phân tử là C 4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trườngaxit thu được axetanđehit. Công thức cấu tạo thu gọn của este đó làA. HCOO-C[CH3]=CH2B. HCOO-CH=CH-CH3C. CH3COO-CH=CH2D. CH2=CH-COO-CH31.99. Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩmcháy chỉ gồm 4,48 lít CO2 [ở đktc] và 3,6 gam nước. Nếu cho 4,4 gam hợp chất Xtác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X làA. Isopropyl axetatB. Metyl propionatC. Etyl propionatD. Etyl axetat1.100. Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol [có H 2SO4 đặc làm xúc tác]đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất củaphản ứng este hoá làA. 50%B. 55%C. 75%D. 62,5%1.101. Thủy phân este E có công thức phân tử C 4H8O2 [có mặt H2SO4 loãng] thuđược hai sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng mộtphản ứng duy nhất. Tên gọi của E làA. metyl propionatB. propyl fomiatC. ancol etylicD. etyl axetat1.102. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm hai este đơn chức X, Y là đồng phân cấutạo của nhau cần 100ml dung dịch NaOH 1M, thu được 7,85 gam hỗn hợp haimuối của hai axit là đồng đẳng kế tiếp và 4,95 gam hai ancol bậc I. Công thức cấutạo và phần trăm khối lượng của hai este làHCOOCH2CH2CH3 75%, CH3COOC2H5 25%HCOOC2H5 45%, CH3COOCH3 55%HCOOC2H5 55%, CH3COOCH3 45%D. HCOOCH2CH2CH3 25%, CH3COOC2H5 75%1.103. Este X có công thức đơn giản nhất là C 2H4O. Đun sôi 4,4 gam X với 200gam dung dịch NaOH 3% đến khi phản ứng hoàn toàn. từ dung dịch sau phản ứngthu được 8,1 gam chất rắn khan. Công thức của X là:A. C2H5COOCH3B. CH3COOC2H5C. HCOOCH2CH2CH3D. HCOOCH[CH3]21.104. Thủy phân 4,3 gam este X đơn chức mạch hở [có xúc tác axit] đến khi phảnứng hoàn toàn thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z. Cho Y, Z phản ứng vớidung dịch dư AgNO3/NH3 thu được 21,6 gam bạc. Công thức cấu tạo của X là:A. CH3COOCH=CH2B. HCOOCH=CH-CH3C. HCOOCH2CH=CH2C. HCOOC[CH3]=CH21.105. Cho sơ đồ phản ứng:H 2OCH4XX1X2O2 ,memgiamX310X1X4X4 có tên gọi làA. Natri axetatB. Vinyl axetatC. Metyl axetatD. Ety axetat1.106. A là một este 3 chức mạch hở. Đun nóng 7,9 gam A với NaOH dư. Đến khiphản ứng hoàn toàn thu được ancol B và 8,6 gam hỗn hợp muối D. Tách nước từ Bcó thể thu được propenal. Cho D tác dụng với H2SO4 thu được 3 axit no, mạch hở,đơn chức, trong đó 2 axit có khối lượng phân tử nhỏ là đồng phân của nhau. Côngthức phân tử của axit có khối lượng phân tử lớn làA. C5H10O2B. C7H16O2C. C4H8O2D. C6H12O20t1.107. Cho các phản ứng: X + 3NaOHC6H5ONa + Y + CH0 3CHO + H2OY + 2NaOHCaO,tT + 2Na2CO3CH3CHO + 2Cu[OH]2 + NaOHZZ + NaOHCông thức phân tử của X làA. C H OB. C H O1220612144TCaO,tC. C H O1110t0+…+ Na2CO34D. C H O111241.108. X có công thức phân tử C4H8O2. Cho 20 gam X tác dụng vừa đủ với NaOHđược 15,44 gam muối X làA. C2H5COOCH3 B. HCOOC3H7C. CH3COOC2H5 D. C3H7COOH1.109. Thuỷ phân este X trong môi trường kiềm thu được ancol etylic. Biết khốilượng phân tử của ancol bằng 62,16% khối lượng phân tử của este. Vậy X có côngthức cấu tạo làA. HCOOCH3B. HCOOC2H5C. CH3COOC2H5D. CH3COOCH31.110. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp các este no, đơn chức mạch hở. Sảnphẩm cháy được dẫn vào bình đựng dung dịch Ca[OH] 2 dư thấy khối lượng bìnhtăng 12,4 gam. Khối lượng kết tủa tạo ra làA. 12,40 gamB. 10,00 gamC. 20,00 gamD. 28,18 gamB. ĐÁP ÁN1.11.21.31.41.51.61.71.81.91.101.111.121.131.141.151.16CDDBBCAACCBACADB1.211.221.231.241.251.261.271.281.291.301.311.321.331.341.351.36BDCCCABDCDCCADAC1.411.421.431.441.451.461.471.481.491.501.511.521.531.541.551.56CCBDDCDBDBABCBDB1.611.621.631.641.651.661.671.681.691.701.711.721.731.741.751.7611DDCBDCCCBBDDDCBA1.811.821.831.841.851.861.871.881.891.901.911.921.931.941.951.96CBCCDBBBCBACDCCA1.1011.1021.1031.1041.1051.1061.1071.1081.1091.1101.1111.1121.1131.1141.1151.116DDBBDACBBC1.171.181.191.20DBDA1.371.381.391.40DBCAC. HƯỚNG DẪN GIẢI1.2. nPV 0,1molRT1.571.581.591.60MesteCCCA=1.771.781.791.80BACB1.971.981.991.100ACBD1.1171.1181.1191.1208,6 86Este đơn chức0,1RCOOR’ + NaOH →RCOONa +R’OHMmuối=8,2 82 R 15 R là CH30,1R’ = 27 R’ là C2H3→RCOONa 7,4 740,11.3. nNaOH = 0,1molR là H hoặc CH3 2 este có dạngĐáp án DR7RCOOR' = 66R' 15 R' là CH3→Đáp án D→Đáp án B3n 2 O2 → nCO2 + H2O1.4. CnH2nO2 +2n3n 2 n=2212neste =0,3 molCM1.6.1.7.= 0,3 1,5 MNaOH0,2→Đáp án C→Đáp án AnCO 2 = 0,8 mol số C = 8vậy tổng số C của ancol và 2 gốc axit là 81.8. Phương trình hóa họcRCOOR’ + NaOH RCOONa + R’OHtừ pt ta có hệ [R 44 R]a 4,423 R' a 0,4[R 67]a 4,8R' 23 chỉ có CH3 là phù hợp với R’ a 0,05M = 88este1.9.1.10.nNaOHnancolĐáp án B=nĐáp án Ceste< naxittính hiệu suất theo ancolnancol phản ứng = neste = 0,14 H = 70%1.11.nHO= nCO → Este no đơn chức CnH2nO222CH Onn2neste2+ 3n 2 O2 nCO2 + nH2O20,11=nCO0,11n=214n 32= 0,00514n 32n = 4 C4H8O2 có 4 đồng phân1.12. C H O + 3n 2 On→ Đáp án C2n2220,25n = 3,52→OnCO nH20,25n2= 0,88C3H6O2 và C4H8O2RCOOR + NaOHĐáp án B→ Đáp án A hoặc BRCOONa +R OHR=1→Đáp án A1.13. CH3COOC6H5 và HCOOC6H4-CH3 [có 3 đồng phân vị trí o, m, p]Đáp án C1.14.Đó là este 2 đơn chức của ancol đa chức → nancol = 0,1M = 62 → C2H4[OH]21.15.nestenH 2 O = nCO= 0,05 →M2este→Đáp án AEste no đơn chức= 88 → khối lượng este mỗi phần là 4,4 g13→ m = 8,8 g→ Đáp án D1.16. Este có phản ứng tráng bạc phải là este của axit fomicHCOOCH2-CH2-CH3 vàHCOOCH-CH3CH3→ Đáp án B1.17. CTTQ của este là CnH2n-2O2CHn2n-2O +3n 2 O2 nCO222+ [n-1]H2O0,050,04→ n = 5 → C5H8O2→ Đáp án D1.18. Viết 2 phương trình phản ứng ta có hệ phương trìnha b 0 ,15a 0,160 a 88 b 10 , 4b 0,05m%=este10,4→Từ công thức : n = PV1.19.n.100 42,3%este= n = P1 .n 0,1 mol1M2PP1P2n1n2RTesteĐáp án B= 102 C3H O hoặc C H O5 102 422mà este đơn chức → CTPT : C5H10O21.20.→ Đáp án Dnglixerol = 0,1 → nNaOH = 0,3 vậy mNaOH = 0,3.40 = 12meste = 91,8Áp dụng bảo toàn khối lượng :→ Đáp án A[RCOO]3R’ + 3NaOH1.21.→ 3RCOONa + R[OH]3Mancol= 9,2M92 C3H5[OH]3muối= 28,20,194 R là C2H30,3→ este là [C2H3COO]3C3H5→ Đáp án B1.22. Vì số C trong muối và ancol như nhau nên CT cấu tạo esteCH3COOC2H5 → m1 = 4,1 gm2 = 2,3 g→ Đáp án D1.23. Este đơn chức mà số mol NaOH lớn hơn số mol este tạo ra 2 muốicó 1este có gốc phenyl và 2 este của cùng gốc axitRCOOR2 + NaOH → RCOONa + R1OHaaRCOOR2 + 2NaOHa→ RCOONaa+ R2ONa14+ H2Ob2bbba b 0,15a= 0,05b= 0,1a 2b 0,25vậy R1OH là C2H5OH [R + 67]0,15biện luận R là H và R2 là C6H5 1.25.+ [R2 + 39]0,1 = 21,8 [Phùhợp] → Đáp án CHCOOCH=CH2HCOOCH=CH-CH3HCOOCH=C-CH3HCOOCH=CH-CH2-CH3CH3[không kể đồng phân cis-trans]→ Đáp án C1.26. Xà phòng hoá este → este này có vòng . CTPT là CnH2n-2O2CHn2n-2O+ NaOH → HO-Cn-1H2n-2COONa [B]2CaO,t0HOCn-1H2n-2COONa + NaOHC Hn-12n-1OH + Na CO23Đốt ancol này nCO2 : nH 2 O = 2 : 3 → công thức của B là C2H5OH→ Công thức của este là C3H4O2→Đáp án A1.27. Đáp án B [vì ancol sinh ra không bền ]1.28. Phenol khó phản ứng được với CH3COOH nên ta dùng anhiđrit axetic [axittách nước]→1.30. Từ phương trình hóa học ta thiết lập được hệĐáp án D74a 74b 22,268a 82b 21,8→Đáp án D1.31. Este đó phải là este của HCOOH và gốc ancol không bền thuỷ phân choanđehit → Đáp án C1.32. Đáp án C [đảo chỗ các axit được 3 este]n1.35.ancol=PV 0,2 este 2 chứcRTMancol = 46 → C2H5OHeste là : [COOC2H5]21.36.→ Đáp án Anaxit < nancol tính theo axit với hiệu suất 60% → Đáp án C1.37. Đáp án D [vì mỡ động vật và dầu thực vật là lipit ]1.38. Đốt este cho tỉ lệ CO2 và H2O bằng nhau → este no đơn chức C4H8O2→ vì được 3,4 gam muối 2 este làHCOOC3H7HCOOC3H7-n→ Đáp án B1.39. MY = 94 mà Y có nhóm COONa → công thức phân tử: C2H3COONa15→Đáp án C→Đáp án A1.40. my = mx + mNaOH → X là este mạch vòng→ CTPT của Y = C4H7O3NanNaOH dư1.42. Meste = 100 neste = 0,2RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH= 0,1R là C2H50,2[R + 67] + 0,1.40 = 23,2→ Đáp án Bn :n1.46. CO2 H 2O → este no đơn chức → Đáp án CnAg = 1,8 → nancol = 0,9ancol là C3H7OH1.50.nKOH dư = 0,3 mmuối = 105 – 0,3.56 = 88,2m= 98 → RCOOR → R = 151.54. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng→ Đáp án B→ Đáp án Bmuối1.56.neste=PV 0,025RTMeste no đơn chức nNaOH = 0,6RCOOR’ + NaOH → RCOONa0,30,6+ R’OH0,3M = 0,3.[R + 67] + 0,3.40 = 36,6 → R = 15CTCT este : CH3COOCH=CH2→ Đáp án Bneste = ½ nKOH → este 2 chức . meste = 1461.57.Vì este của axit đa chức và ancol đơn chứcR[COOR’]2 + 2 KOH → R[COOK]2 + R’OHm= 166 → R = 0vì tạo ra từ 1 ancol nên este là [COOC 2H5]2muối→ Đáp án C1.58. Giải tương tự như bài 1.57, ta đặt công thứcCOOR1COOR2mà R1+ R2 = 58COOCH3COOCH3COOC2H5COOC3H7-iCOOC3H7-nCOOC2H51.59. Đáp án C , vì axit có nối đôi nên số C ≥ 3 → là este1.60. Các chất điều chế trực tiếp etanal : 1 31.64. meste = mc + mH + monên C ≥ 44 6 7 9 → Đáp án A [6 chất]mc = 8,8 .12 2,4gmH44→ meste = [2,4 + 0,3] + mo 0,75 meste = 2,71.70. [C17H33COO]3C3H5 + 3H218→ meste = 3,6→ [C17H35COO]3C3H516= 2,7 .2 0,3→ Đáp án Bnstearin89 0,1 mH8902= 0,3.2 = 0,6 → molelin = 89 – 0,6 = 88,4→ Đáp án B1.72. Vậy X, Y phải có nhóm HCOO hay CHO→ Đáp án D1.73. Đặt CTTQ : CnH2n+2-2kO4 mà 2 nhóm chức este có 2 liên kết đôi trong mạchcó 1 liên kết đôi : → K = 3CH On≥41.74. Phương trình hóa họcn2n-4H COOC HCn2n+1m→ Đáp án D42m+13n 3m 1 O2[+n2+m+1]CO2 +[n +m+1]H2O0,1 3n 3m 10,12nO =26,1622,4+ 3m 4,5n + m 4,53n0,275Vì m là số C của ancol m 1CnH COOC H2n+1m2m+1+n 0,5NaOHCn0,1H2n+1COONa + CmH2m+1OH0,1mO = 0,1.[14 n + 68] + mNaOH dư = 7,5 + 6 = 13,5→ Đáp án C1.77. Vì hiđro hoá chưa hoàn toàn→ Đáp án B1.79. Phương trình hóa học[C17H33COO]3C3H5 + 3NaOH → 3C17H35COONa + C3H5[OH]3gọi m là khối lượng của chất béo→n= 0,85mestem1.81.xà phòngCHn2n-2k=O2nmuối8900,85m .3.306 1,5890= 0,85m .0,85.3890→ m = 1,7[k là liên kết đôi trong mạch H ]O + 3n k 2n 2n-2k 2O2 nCO2→CH→ Đáp án C+ [n-k]H2O2xnx = 0,3nx[n-k]xx = 0,1↔ 0,1 ≤ [n-k] x ≤ 0,3 vì este luôn có hiđro → Đáp án C1.84. nNaOH dư = 0,3 mol.Vậy có 0,45 mol NaOH phản ứng thu được 0,15mol a mol → X đó là este có 3 nhóm chức17mRCOONa + mNaCl = 54,45mRCOONa = 36,9R là CH3 vậy este là [CH3COO]3C3H5→ Đáp án C1.85 . Phương trình hóa họcCH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa0,10,2+ C6H5ONa + 2H2O0,10,1ma = m2muối + mNaOH dư = 21,8NaOH dư = 0,05→ Đáp án D1.94. Do ancol C2H5OH dư. Tính theo axit cóHCOOH + C2H5OHHCOOC2H5 + H2O0,050,05CH3COOH + H2SO4CH3COOC2H50,05+ H2O0,0580Vì H = 80% nên meste = [74 + 88].0,05.100 = 6,48 → Đáp án C1.95 . Đặt công thức của este làR1COOCHR1COORCOO35Phương trình hóa họcR1COOR1COORCOOCH3+ 3NaOH2R1COONa + RCOONa + C3H5[OH]350,50,5444M== 888, 2R1R là C17H33 [237] và R1 là1.97.CH3COOH + C2H5OHlipitBan đầu:1Cân bằng1/3Bđ :1Cb:0,124đặct0CH COOC H3+ C2H5OHx25→ Đáp án C+HO202/32/31/3CH3COOH . C2H5OHCH3COOHH SO1= CH3COOC2H5 . H2O2R1 + R = 715+ R + 173 = 888C17H35 [239] phù hợp.0,5cb4H SO2CH3COOC2H54đặct0x – 0,918+ H2O000,90,90,9.0,94K=0,1.[x 0,9]→x = 2,925→ Đáp án A1.102. neste = nNaOH = 0,1 mol. Bảo toàn khối lượng meste = 8,8 gam Meste =88u Phương trình hóa học: RCOOR' + NaOH → RCOONa + R'OH7,85Mmuối =78,5 R =11,5. vậy gốc 2 axit là H và CH3 với số mol là x và y 0,1Công thức của 2 este là: HCOOCH 2CH2CH3 và CH3COOC2H5Ta có hệx y 0,1x 0,025x 15y 11,5[x y]y 0,075Hai este là đồng phân của nhau nên phần trăm khối lượng hai este tương ứng là 25% và75%→ Đáp án D1.103. Este X có công thức đơn giản là C2H4OCông thức phân tử của este là C4H8O2.neste =4,40,05mol , nNaOH = 0,15 mol vậy NaOH dư 0,1 mol 88m =mcrMmuối =NaOH dư+m4,1muối=4+mmuối= 8,182 công thức muối là:0,05CH3COONa vậy este có cấu tạo CH3COOC2H5→ Đáp án D11.104. – Nếu chỉ có Y hoặc Z tráng gương neste = n = 0,1 mol, vô lí [vì Meste 60]Vậy cả Y và Z điều phải tráng gương nên neste = 0,05 mol Meste = 86. Để cả hai đều tránggương được thì este phải là: HCOOCH=CH-CH3→ Đáp án B1.106. Ancol B tạo ra từ este 3 nhóm chức, tách nước có thể tạo ra propenal vậy Blà glixerol. Phương trình hóa học:[ R COO]3C3H5 + 3NaOH → 3 R COONa + C3H5[OH]328a = 8,6 -7,9 = 0,7a = 0,025 ta có Mmuối =0,0257,9= 316R = 47,67. Gốc của hai axit [có khối lượng phân tử nhỏ] phải là C 3H7 vì thỏamãn có M < 47,67 và có đồng phân. Gọi khối lượng của gốc axit còn lại là M ta có43.2a Ma47,67M = 57 [C4H9-]. Vậy axit có khối lượng phân tử lớn là:C4H9COOH [C5H10O2]→ Đáp án A1.107. - Z là CH3COONa và T là CH419X tác dụng được với 3 phân tử NaOH mà chỉ tạo ra 1 phân tử C 6H5ONa vàY Y có 2 Na [ có 2 nhóm COONa]. Từ Y lại có thể tạo ra CH 4 nên Y làNaOCO-CH2-COONaX là: CH2=CH-OCO-CH2-COOC6H5 [C11H10O4] → Đáp án C1.108. neste = 20 0,227 mol Mmuối =8815,44 68 [HCOONa]0,227Vậy este có công thức HCOOC3H7→ Đáp án B1.109. Gọi khối lượng phân tử của este là M ta có46C2H5OH =.100 62,16 M = 74 có hai đồng phân este là CH3COOCH3 vàMHCOOC2H5 nhưng este được tạo ra từ ancol etylic → Đáp án B1.110. Đốt cháy este no đơn chức mạch hở thì nH2OnCO2 . Khối lượng bình tăngchính là khối lượng H2O và CO2 bị hấp thụ.44a + 18a = 12,4 gama = 0,2 molCO2 + Ca[OH]2 → CaCO3 + H2O0,20,2Vậy mCaCO3 = 0,2.100 = 20 gam → Đáp án C.CHƯƠNG 2. CACBOHIĐRATA. BÀI TẬP2.1. Cho các hoá chất: Cu[OH]2 [1]; dung dịch AgNO3/NH3 [2]; H2/Ni, to [3];A. [1] và [2]B. [2] và [3]C. [3] và [4]D. [1], [2] và [4]2.2. Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh, được điều chế từ xenlulozơ vàaxit nitric. Thể tích axit nitric 63% có d = 1,52g/ml cần để sản xuất 594 gxenlulozơ trinitrat nếu hiệu suất đạt 60% làA. 324,0 mlB. 657,9 mlC. 1520,0 ml2.3. Chất nào sau đây không thể trực tiếp tạo ra glucozơ?A. Xenlulozơ và H2OB. HCHOC. CO2 và H2OD. C và H2O20D. 219,3 ml2.4. Cho 360 gam glucozơ lên men thành ancol etylic [giả sử chỉ có phản ứng tạothành ancol etylic]. Cho tất cả khí CO 2 hấp thụ vào dung dịch NaOH thì thu được212 gam Na2CO3 và 84 gam NaHCO3. Hiệu suất của phản ứng lên men ancol làA. 50%B. 62,5%C. 75%D. 80%2.5. Thuốc thử cần để nhận biết 3 chất lỏng hexan, glixerol và dung dịch glucozơ làA. NaB. Dung dịch AgNO3/NH3C. Dung dịch HClD. Cu[OH]22.6. Lượng glucozơ thu được khi thuỷ phân 1 kg khoai chứa 20% tinh bột [hiệusuất đạt 81%] làA. 162gB. 180gC. 81gD. 90g2.7. Để phân biệt các chất: CH3CHO, C6H12O6 [glucozơ], glixerol, etanol, lòngtrắng trứng ta chỉ cần dùng thêm một thuốc thử làA. Dung dịch AgNO3/ NH3B. Nước bromC. Kim loại NaD. Cu[OH]22.8. Cặp gồm các polisaccarit làA. Saccarozơ và mantozơB. Glucozơ và fructozơC. Tinh bột và xenlulozơ.D. Fructozơ và mantozơ2.9. Dung dịch được dùng làm thuốc tăng lực trong y học làA. Saccarozơ2.10.B. GlucozơC. FructozơD. MantozơMột loại tinh bột có khối lượng mol phân tử là 29160 đvc. Số mắt xích[C6H10O5] có trong phân tử tinh bột đó làA. 1622.11.B. 180C. 126D. 108Để điều chế 45 gam axit lactic từ tinh bột qua con đường lên men lactic,hiệu suất thủy phân tinh bột và lên men lactic tương ứng là 90% và 80%. Khốilượng tinh bột cần dùng làA. 50g2.12.B. 56,25gC. 56gD. 62,5gCó 4 chất : Axit axetic, glixerol, ancol etylic, glucozơ. Chỉ dùng một thuốcthử nào sau đây có thể phân biệt được 4 chất trên?A. Quỳ tím2.13.B. CaCO3C. CuOD.Cu[OH]2 /OH¯Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một Cacbohiđrat [cacbohidrat] X thu được52,8gam CO2 và 19,8 gam H2O. Biết X có phản ứng tráng bạc, X làA. GlucozơB. FructozơC. Saccarozơ2.14. Xenlulozơ được cấu tạo bởi các gốc:21D. MantozơA.-glucozơB.-fructozơC.-glucozơD.-fructozơ2.15. Từ m gam tinh bột điều chế được 575ml ancol etylic 10 0 [khối lượng riêngcủa ancol nguyên chất là 0,8 gam/ml] với hiệu suất của quá trình là 75% , giá trịcủa m làA. 108gB. 60,75gC. 144gD. 135g2.16. Khi thuỷ phân tinh bột trong môi trường axit vô cơ, sản phẩm cuối cùng làA. GlucozơB. FructozơC. SaccarozơD. Mantozơ2.17. Để phân biệt các dung dịch riêng biệt mất nhãn gồm: glucozơ, sacarozơ,anđehit axetic, ancol etylic, hồ tinh bột, ta dùng thuốc thử:A. I2 và Cu[OH]2, t0B. I2 và AgNO3/NH3C. I2 và HNO3D. AgNO3/NH3, HNO3, H2 [t ]o2.18. Dãy các chất đều tác dụng được với xenlulozơ:A. Cu[OH]2, HNO3B.C. AgNO3/NH3, H2O [H+]D. AgNO3/NH3, CH3COOHCu[NH3 ]4 [OH ]2, HNO32.19. Dãy gồm các dung dịch đều tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 làA. Glucozơ, fructozơ, saccarozơC. Glucozơ, fructozơ, mantozơ.B. Glucozơ, saccarozơ, mantozơD. Glucozơ, mantozơ, glixerol2.20. Giả sử 1 tấn mía cây ép ra được 900kg nước mía có nồng độ saccarozơ là14%. Hiệu suất của quá trình sản xuất saccarozơ từ nước mía đạt 90%. Vậy lượngđường cát trắng thu được từ 1 tấn mía cây làA. 113,4kgB. 810,0kgC. 126,0kgD. 213,4kg.2.21. Saccarit nào sau đây không bị thuỷ phân ?A. GlucozơB. SaccarozơC. MantozơD. Tinh bột.2.22. Để phân biệt glucozơ và fructozơ, ta có thể dùng thuốc thử làA. Nước vôi trongC. AgNO3/NH3B. Nước bromD. dung dịch NaOH.2.23. Cho m gam tinh bột lên men để sản xuất ancol etylic, toàn bộ lượng CO 2sinh ra cho đi qua dung dịch Ca[OH] 2 thu được 200 gam kết tủa, đun nóng dungdịch nước lọc thu được thêm 200 gam kết tủa. Biết hiệu suất mỗi giai đoạn lênmen là 75%. Khối lượng m đã dùng làA. 860 gamB. 880 gamC. 869 gamD. 864 gam2.24. Phản ứng nào sau đây không dùng để chứng minh đặc điểm cấu tạo phân tửglucozơ?22A. Phản ứng với NaOH để chứng minh phân tử có nhóm OHB. Hoà tan Cu[OH]2 để chứng minh phân tử có nhiều nhóm OH kề nhauPhản ứng với 5 phân tử CH3COOH để chứng minh có 5 nhóm OHPhản ứng với Ag2O trong NH3 để chứng minh phân tử có nhóm CHO2.25 : Muốn xét nghiệm sự có mặt của đường trong nước tiểu không thể dùngnước thuốc thử nào sau đây?A. Thuốc thử Fehlinh [ phức Cu2+ với ion tactarat ]Thuốc thử tolen [ phức Ag+ với NH3 ]Cu[OH]2Dung dịch vôi sữa2.26 : Chọn phát biểu đúng về Cacbohiđrat:A. Cacbohiđrat là một loại hiđrocacbonCacbohiđrat là hợp chất tạp chức có chứa nhiều nhóm –OH và có nhóm >CO trongphân tửCacbohiđrat là hợp chất đa chức có chứa nhiều nhóm -OH và có nhóm >CO trongphân tửCacbohiđrat là hợp chất có công thức chung là Cn[H2O]n2.27. Cho các dung dịch không màu: HCOOH, CH 3COOH, Glucozơ[C6H12O6],glixerol, C2H5OH, CH3CHO. Dùng những cặp chất nào có thể nhận biết được cả 6chất?Cu[OH]2, quỳ tím, AgNO3 trong dung dịch NH3Quỳ tím, NaOH và AgNO3 trong dung dịch NH3Cu[OH]2, AgNO3 trong dung dịch NH3 và NaOHQuỳ tím, AgNO3 trong dung dịch NH3 và H2SO42.28. Chia m gam chất X thành 2 phần bằng nhau:Phần 1. Đem phân tích xác định được công thức của X là glucozơPhần 2. Đem thực hiện phản ứng tráng bạc thu được 27 gam AgGiả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn thì m có giá trị làA.22,50gamB.20,25 gamC. 40,50 gamD. 45,00 gam2.29 : Khối lượng glucozơ dùng để điều chế 5 lit ancol etylic với hiệu suất 80%[khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml] làA. 2,504kgB. 3,130 kgC. 2,003 kg23D. 3,507 kg

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề