Giải toán lớp 5 trang 99 bài 3 năm 2024

Bài 3 trang 99 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2: Một trường tiểu học có 280 học sinh trai và 350 học sinh gái. Hỏi :

Quảng cáo

  1. Số học sinh trai bằng bao nhiêu phần trăm số học sinh gái ?
  1. Số học sinh gái bằng bao nhiêu phần trăm số học sinh trai ?

Phương pháp giải:

Áp dụng quy tắc : Muốn tìm tỉ số phần của A và B ta tìm thương của A và B sau đó nhân thương vừa tìm được với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.

Lời giải:

  1. Tỉ số phần trăm học sinh trai so với học sinh gái là :

× 100% = 80%

  1. Tỉ số phần trăm học sinh gái so với học sinh trai là :

× 100% = 125%

Đáp số : a. 80% ; b. 125%

Quảng cáo

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

  • Bài 1 trang 98 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2: Viết [theo mẫu] : ....
  • Bài 2 trang 99 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2: Tính : ....
  • Bài 4 trang 99 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2: Theo kế hoạch một tổ sản xuất phải làm 520 sản phẩm ....

Xem thêm các bài Để học tốt Toán lớp 5 hay khác:

  • Giải bài tập Toán lớp 5
  • Giải bài tập Cùng em học Toán lớp 5
  • Top 80 Đề thi Toán lớp 5 có đáp án
  • Gói luyện thi online hơn 1 triệu câu hỏi đầy đủ các lớp, các môn, có đáp án chi tiết. Chỉ từ 200k!

Săn SALE shopee Tết:

  • Đồ dùng học tập giá rẻ
  • Sữa dưỡng thể Vaseline chỉ hơn 40k/chai
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3

ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN,GÓI THI ONLINE DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌC

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại //tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải vở bài tập Toán 5 Tập 1 và Tập 2 | Giải Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1, Tập 2 được biên soạn bám sát nội dung VBT Toán lớp 5.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Toán lớp 5 Luyện tập trang 99 Có đáp án chi tiết cho các em học sinh tham khảo, củng cố kỹ năng giải Toán về hình tròn, đường tròn, chu vi hình tròn. Mời các em học sinh tham khảo chi tiết và so sánh đối chiếu đáp án.

Giải Toán lớp 5 trang 99 Bài 1

Tính chu vi hình tròn có bán kính r

  1. r = 9m;
  1. r = 4,4dm;
  1. r = cm

Phương pháp giải

Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy 2 lần bán kính nhân với số 3,14.

C = r x 2 x 3,14

[C là chu vi hình tròn, r là bán kính hình tròn].

Đáp án

Chu vi hình tròn có bán kính r là:

  1. 9 × 2 × 3,14 = 56,52 m
  1. 4,4 × 2 × 3,14 = 27,623 dm
  1. Đổi r = cm = 2,5cm

Chu vi của hình tròn là:

2,5 × 2 × 3,14 = 15,7 [cm]

Đáp số: a] 56,52 m

  1. 27,623 dm
  1. 15,7 cm

Giải Toán lớp 5 trang 99 Bài 2

  1. Tính đường kính hình tròn có chu vi C = 15,7 m
  1. Tính bán kính hình tròn có chu vi C = 18,84 dm

Phương pháp giải

- Từ công thức tính chu vi : C = d x 3,14 ta suy ra d = C : 3,14.

- Từ công thức tính chu vi : C = r x 2 x 3,14 ta suy ra r = C : 3,14 : 2.

Đáp án

  1. Ta có:

d × 3,14 = C

d × 3,14 = 15,7

d = 15,7 : 3,14

d = 5

Vậy đường kính hình tròn là 5m

  1. Ta có:

r × 2 × 3,14 = C

r × 2 × 3,14 = 18,84

r × 6,28 = 18,84

r = 3

Vậy bán kính hình tròn là 3dm

Có thể giải như sau:

Cách 1:

Bán kính của hình tròn là:

18,84 : 3,14 : 2 = 3 [dm]

Cách 2:

18,84 : 2 : 3,14 = 3 [dm]

Cách 3:

Bán kính của hình tròn là:

18,84 : [2 × 3,14] = 3 [dm].

Giải Toán lớp 5 trang 99 Bài 3

Đường kính của một bánh xe đạp là 0,65 m

  1. Tính chu vi của bánh xe đó?
  1. Người đi xe đạp sẽ được bao nhiêu mét nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 10 vòng, được 100 vòng?

Phương pháp giải

- Chu vi bánh xe = chu vi hình tròn đường kính 0,65m.

- Quãng đường người đi xe đạp đi được nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 1 vòng chính là chu vi của bánh xe.

Quãng đường người đi xe đạp đi được nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 10 vòng [hoặc được 100 vòng] bằng chu vi bánh xe nhân với 10 [hoặc nhân với 100].

Đáp án

  1. Chu vi của bánh xe là:

0,65 × 3,14 = 2,041 m

  1. Quãng đường đi được khi bánh xe lăn trên mặt đất 10 vòng là:

2,041 × 10 = 20,41 m

Quãng đường đi được khi bánh xe lăn trên mặt đất 100 vòng là:

2,041 × 100 = 204,1 m

Đáp số: a] 2,041 m

  1. 20,41 m và 204,1 m

Giải Toán lớp 5 trang 99 Bài 4

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

Cho nửa hình tròn H. Chu vi hình H là:

  1. 18,84 cm
  1. 9,42cm
  1. 24,84cm
  1. 15,42 cm

Phương pháp giải

Chu vi của hình H là nửa chu vi hình tròn đường kính 6cm và đường kính của hình tròn [đoạn thẳng tô màu ở hình vẽ trong bài giải].

Đáp án

Chu vi hình tròn H có đường kính 6cm là:

6 × 3,14 = 18,84 cm

Nửa chu vi của hình tròn là:

18,84 : 2 = 9,42 cm

Chu vi của hình H là:

9,42 + 6 = 15,42 cm

Chọn đáp án D

Lý thuyết Chu vi hình tròn

Quy tắc: Muốn tính chu vi hình tròn, ta lấy độ dài đường kính nhân với 3,14

Công thức: S = d × 3,14

Trong đó: S là diện tích hình tròn, d là đường kính hình tròn.

[hoặc: Muốn tính chu vi hình tròn, ta lấy 2 lần độ dài bán kính nhân với 3,14

Công thức: S = r × 2 × 3,14

Trong đó: S là diện tích hình tròn, r là bán kính hình tròn]

Một số dạng bài tập về chu vi hình tròn:

Dạng 1: Tính chu vi hình tròn khi biết đường kính:

Áp dụng công thức: C = d × 3,14

Dạng 2: Tính chu vi hình tròn khi biết bán kính:

Áp dụng công thức: C = r × 2 × 3,14

Dạng 3: Tính đường kính khi biết chu vi hình tròn

Từ công thức tính chu vi C = d × 3,14 ta có thể tính đường kính theo công thức:

d = C : 3,14

Dạng 4: Tính bán kính khi biết chu vi hình tròn

Từ công thức tính chu vi C = d × 3,14 ta có thể tính bán kính theo công thức:

r = C : 3,14 : 2 hoặc r = C : 2 : 3,14

Dạng 5: Toán có lời văn

\>> Bài tiếp theo: Toán lớp 5 trang 99, 100: Diện tích hình tròn - Luyện tập

Toán lớp 5 trang 99 Luyện tập bao gồm lời giải các bài tập tự luyện có phương pháp giải và lời giải chi tiết cho từng dạng bài tập cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán Chương 3: Hình học, ôn tập chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì 1 lớp 5.

Ngoài ra, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm Vở bài tập Toán lớp 5 hay đề thi học kì 1 lớp 5 và đề thi học kì 2 lớp 5 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục.

Chủ Đề