Giải phương trình bậc 4 bằng cách nhẩm nghiệm

Cách giải phương trình bằng cách nhẩm nghiệm cực hay

Trang trước Trang sau

- Để nhẩm nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = 0 [a 0] ta làm như sau:

+ B1: Tính = b2 4ac. Nếu < 0 thì không tồn tại nghiệm của phương trình. Nếu 0 thì phương trình có 2 nghiệm x1, x2

+ B2: Trong trường hợp 0 sử dụng Vi-et ta nhẩm nghiệm như sau:

- Nếu hệ số a = 1 thì phương trình có dạng x2 + bx + c = 0[*] ta phân tích hệ số c thành tích của 2 số trước rồi kết hợp với b để tìm ra 2 số thỏa mãn tổng bằng b và tích bằng c. Hai số tìm được là nghiệm của phương trình x2 + bx + c = 0. Tóm lại trong trường hợp này ta có kết quả sau

x2 + [u + v]x + uv = 0 x1 = -u, x2 = -v

x2 - [u + v]x + uv = 0 x1 = u, x2 = v

- Nếu hệ số a 1 ta chia cả hai vế của phương trình cho a để đưa phương trình về dạng [*] rồi nhẩm nghiệm

- Nếu a + b + c = 0 thì phương trình có 2 nghiệm:

- Nếu a b + c = 0 thì phương trình có 2 nghiệm:

Ví dụ 1: Tính nhẩm nghiệm của các phương trình sau

a. x2 11x + 30 = 0

b. x2 12x + 27 = 0

c. x2 + 16x + 39 = 0

Giải

a. Phương trình đã cho có = 112 4.30 = 121 120 = 1 > 0 nên có 2 nghiệm phân biệt x1, x2

Theo Vi-et ta có:

Ta thấy 30 = 15.2 = [-15].[-2] = 10.3 = [-10].[-3] = 6.5 = [-6].[-5] nhưng ta cần chọn hai số có tổng bằng 11 nên hai số thỏa mãn [*] là 6 và 5

Suy ra các nghiệm của phương trình là: x1 = 5, x2 = 6

b. Phương trình đã cho có = 122 4.27 = 144 108 = 36 > 0 nên có 2 nghiệm phân biệt x1, x2

Theo Vi-et ta có

Ta thấy 27 = 9.3 = [-9].[-3] = 1.27 = [-1].[-27] nhưng ta cần chọn hai số có tổng bằng 12 nên hai số thỏa mãn [*] là 9 và 3

Suy ra các nghiệm của phương trình là: x1 = 3, x2 = 9

c. Phương trình đã cho có = 162 4.39 = 256 156 = 100 > 0 nên có 2 nghiệm phân biệt x1, x2

Theo Vi-et ta có

Ta thấy 39 = 13.3 = [-13].[-3] = 1.39 = [-1].[-39] nhưng ta cần chọn hai số có tổng bằng -16 nên hai số thỏa mãn [*] là -13 và -3

Suy ra các nghiệm của phương trình là: x1 = -13, x2 = -3

Ví dụ 2: Tính nhẩm nghiệm của phương trình sau

a. 2x2 + 3x + 1 = 0

b. 3x2 2x - 1 = 0

Giải

a. Phương trình đã cho có: a - b + c = 2 3 + 1 = 0

Suy ra các nghiệm của phương trình là:

b. Phương trình đã cho có: a + b + c = 3 + [-2] + [-1] = 0

Suy ra các nghiệm của phương trình là:

Câu 1: Số nghiệm của phương trình 7x2 - 9x + 2 = 0 là

A. 0

B. 1

C. 2

D. 3

Giải

Phương trình đã cho có: a + b + c = 7 + [-9] + 2 = 0

Suy ra các nghiệm của phương trình là:

Đáp án C

Câu 2: Số nào sau đây là nghiệm của phương trình 1975x2 + 4x - 1979 = 0

Giải

Phương trình đã cho có: a + b + c = 1975 + 4 + [-1979] = 0

Suy ra các nghiệm của phương trình là:

Đáp án A

Câu 3: Cho phương trình [m 2]x2 [2m + 5]x + m + 7 = 0 [m 2], khẳng định nào sau đây đúng

A. Phương trình có 2 nghiệm phân biệt

B. Phương trình có 2 nghiệm x = -1, x = m + 3 m 2

C. Phương trình có nghiệm kép m 2

D. Phương trình vô nghiệm m 2

Giải

Với m 2 thì phương trình đã cho là phương trình bậc 2 có các hệ số:

a = m 2, b = -[2m + 5], c = m + 7

Suy ra a + b + c = m 2 [2m + 5] + m + 7 = 0

Vậy phương trình luôn có 2 nghiệm:

Đáp án A

Câu 4: Một nghiệm của phương trình mx2 + [3m 1]x + 2m - 1 = 0 [m 0] là

Giải

Với m 0 thì phương trình đã cho là phương trình bậc 2 có các hệ số:

a = m, b = 3m - 1, c = 2m - 1

Suy ra a - b + c = m 3m + 1 + 2m - 1 = 0

Vậy phương trình luôn có 2 nghiệm:

Đáp án C

Câu 5: Cho phương trình: [2m 1]x2 + [m - 3]x - 6m - 2 = 0 [

]

Biết rằng phương trình đã cho luôn có một nghiệm x = -2, tìm nghiệm còn lại của phương trình theo m

Giải

Vì phương trình đã cho có nghiệm x = -2

nên 0.

Nghĩa là phương trình luôn có 2 nghiệm x1, x2 . Không làm mất tính tổng quát, giả sử x1 = -2

Áp dụng Vi-et ta có:

Đáp án B

Câu 6: Tìm m để phương trình x2 + 3mx - 108 = 0 có một nghiệm bằng 6. Với giá trị m vừa tìm được tính nghiệm còn lại

A. m = 4 và x = -18

B. m = 3 và x = -16

C. m = 2 và x = -15

D. m = 1 và x = -19

Giải

Vì x = 6 là nghiệm của phương trình nên:

Với m = 4 phương trình trở thành: x2 + 12x - 108 = 0. Theo Vi-et ta có:

Đáp án A

Câu 7: Tìm nghiệm của phương trình x2 - [m + 4]x + 3m + 3 = 0

A. Phương trình có nghiệm kép x = 2 m

B. Phương trình có hai nghiệm x = 3, x = m + 1 m

C. Phương trình có hai nghiệm x = 2, x = m + 2 m

D. Phương trình vô nghiệm

Giải

phương trình luôn có nghiệm với mọi m

Phương trình x2 - [m + 4]x + 3m + 3 = 0 x2 - [[m + 1] + 3]x + 3[m + 1] = 0

phương trình có 2 nghiệm: x = 3, x = m + 1

Đáp án B

Câu 8: Biết rằng phương trình x2 - [2m + 1]x + m2 + m = 0 luôn có 2 nghiệm phân biệt. Tính tổng bình phương các nghiệm của phương trình theo m

A. 2m2 - 2m - 1

B. 2m2 + 2m - 1

C. 2m2 + 2m + 1

D. 2m2 - 2m + 1

Giải

Phương trình x2 - [2m + 1]x + m2 + m = 0 x2 - [m + [m + 1]]x + m[m + 1] = 0

phương trình có 2 nghiệm x = m, x = m + 1

Vậy tổng bình phương các nghiệm của phương trình là:

m2 + [m + 1]2 = m2 + m2 + 2m + 1 = 2m2 + 2m + 1

Đáp án là C

Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 9 chọn lọc, có đáp án hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube Tôi

Trang trước Trang sau

Video liên quan

Chủ Đề