Dựa vào hình 14.1 trang 53 sách giao khoa Việt Nam nằm trong vùng

Một số khu vực có chế độ gió mùa: Nam Á, Đông Nam Á, Đông Phi, Đồng Bắc Ô-xtrây-li-a, phía đông Trung Quốc, Đông Nam LB Nga, Đông Nam Hoa Kì.

Dựa vào hình 14.1 [SGK trang 48] nhận xét sự phân bố các núi, cao nguyên và đồng bằng ở phần đất liền và đảo của khu vực Đông Nam Á.

Đề bài

Dựa vào hình 14.1, nhận xét sự phân bố các núi, cao nguyên và đồng bằng ở phần đất liền và đảo của khu vực Đông Nam Á.

Lời giải chi tiết

Sự phân bố núi, cao nguyên và đồng bằng ở phần đất liền và đảo của Đông Nam Á:

- Phần đất liền:

+ Các dải núi nối tiếp dãy Hi-ma-lay-a cao chạy hướng bắc – nam và tây bắc – đông nam, bao quanh những khối núi cao nguyên thấp.

+ Thung lũng sông cắt xẻ sâu, địa hình bị chia cắt mạnh.

+ Đồng bằng phù sa tập trung ven biển và hạ lưu các con sông.

- Phần hải đảo:

+ Địa hình đồi núi chiêm phần lớn diện tích, đồng bằng ven biển.

+ Nằm trong khu vực bất ổn định của vỏ Trái Đất, thường xảy ra động đất, núi lửa [đặc biệt quần đảo In-đô-nê-xi-a].

Bài tập cùng chuyên mục

  • Quan sát hình 1.2 và hình 14.1, em hãy xác định vị trí địa lí của khu vực Đông Nam Á.
  • Quan sát hình 15.1, cho biết: Các điểm cực Bắc, Nam, Đông, Tây của khu vực thuộc nước nào ở Đông Nam Á? Đông Nam Á là “cầu nối” giữa hai đại dương và hai châu lục nào?
  • Dựa vào hình 14.1, nhận xét sự phân bố các núi, cao nguyên và đồng bằng ở phần đất liền và đảo của khu vực Đông Nam Á.
  • Quan sát hình 14.1, nêu các hướng gió ở Đông Nam Á vào mùa hạ và mùa đông.
  • Nhận xét biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa của hai địa điểm tại hình 14.2, cho biết chúng thuộc đới, kiểu khí hậu nào? Tìm vị trí các địa điểm đó trên hình 14.1
  • Xác định vị trí năm sông lớn trên hình 14.1: nơi bắt nguồn; hướng chảy của sông, các biển, vịnh nơi nước sông đổ vào.
  • Bài 1 trang 50 SGK Địa lí 8
  • Bài 2 trang 50 SGK Địa lí 8
  • Bài 3 trang 50 SGK Địa lí 8
  • Bài 4 trang 50 SGK Địa lí 8

Dựa vào hình 14.2 [SGK trang 52], hãy xác định các tuyến đường bộ xuất phát từ Thủ đô Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh.

Dựa vào hình 29.2 [SGK trang 107],14.1 [SGK trang 52] hãy xác định:

- Vị trí của các thành phố: Plây Ku, Buôn Ma Thuột, Đà Lạt.

- Những quốc lộ nội các thành phố này với Thành phố Hồ Chí Minh và các cảng biển của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.

Xác định trên hình 18.1 [SGK trang 66] các tuyến đường sắt, đường ô tô xuất phát từ Thủ đô Hà Nội di đến các thành phố, thị xã của các tỉnh biên giới Việt - Trung và Việt - Lào.

Dựa vào hình 14.1 [SGK trang 52], hãy cho biết từ TP. Hồ Chí Minh có thể đi đến các thành phố khác trong nước bằng những loại hình giao thông nào?

Con hãy chọn từ thích hợp để điền vào những chỗ trống sau :

Những câu hỏi liên quan

- Dựa vào hình 2.1 và 3.1, em hãy cho biết:

- Tên các đới cảnh quan của châu Á theo thứ tự từ bắc xuống nam dọc theo kinh tuyến 80o0Đ.

- Tên các cảnh quan phân bố ở khu vực khí hậu gió mùa và các cảnh quan ở khu vực khí hậu lục địa khô hạn.

1]a, vị trí của châu á ?

b, vị trí địa lí ,tọa độ địa lí ?

2] a, kể tên các khu vực có khí hậu gió mùa châu á ? 

b, nêu đặc điểm khí hậu gio mùa , khí hậu lục địa của châu á ? vì sao 2 kiểu khí hậu đó có sự khác nhau như vậy ?

3] kể tên 2 trung tâm khí áp ở châu á về mùa đông , mùa hạ ?

4]trình bày đặc điểm nổi bật của địa hình châu á ? kể tên sơn nguyên cao nhất của châu á ? 

5] nêu đặc điểm sông ngòi châu á ? kể tên các hệ thống sông lớn ở khu vực gió mùa ?

6] đặc điểm dân cư [phải kể số dân , sự phân bố dân cư, tỉ lệ gia tăng tự nhiên , thành phần chủng tộc ]?

xin các bạn làm giúp mình nhanh nhé mình đang cần gấp ..

Dựa vào hình 12.3 [SGK trang 45], hãy xác định hai khu vực tập trung công nghiệp cao nhất cả nước. Kể tên một số trung tâm công nghiệp tiêu biểu cho hai khu vực trên.

Căn cứ vào hình 24 [trang 96 - SGK], em hãy cho biết:

- Những châu lục và khu vực nào có tỉ lệ dân thành thị cao nhất?

- Nhũng châu lục và khu vực nào có tỉ lệ dân thành thị thấp nhất?

60 điểm

NguyenChiHieu

Dựa vào hình 14.1 - Các đới khí hậu trên trái đất , cho biết Việt Nam nằm trong vùng thuộc kiểu khí hậu nào ? A. Kiểu khí hậu cận nhiệt lục địa. B. Khiểu khí hậu cận nhiệt gió mùa. C. Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa. D. Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mù

a.

Tổng hợp câu trả lời [1]

Đáp án: D Giải thích: Dựa vào hình 14.1 SGK/53, ta thấy Việt Nam nằm ở khu vực Đông Nam Á và có khí hậu chủ yếu là kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa [màu hồng đậm].

Câu hỏi hay nhất cùng chủ đề

  • Các hoang mạc lớn trên thế giới thường phân bố ở khu vực cận chí tuyến là do: A. Đây là khu vực nhận được nguồn bức xạ từ Mặt Trời lớn. B. Chịu ảnh hưởng của dòng biển lạnh. C. Đây là khu vực thống trị của các khu khí áp cao. D. Có lớp phủ thực vật thưa thớt.
  • Phương pháp bản đồ – biểu đồ thường được dùng để thể hiện A. Chất lượng của 1 hiện tượng địa lí trên 1 đơn vị lãnh thổ B. Giá trị tổng cộng của 1 hiện tượng địa lí trên 1 đơn vị lãnh thổ C. Cơ cấu giá trị của 1 hiện tượng địa lí trên 1 đơn vị lãnh thổ D. Động lực phát triển của 1 hiện tượng địa lí trên 1 đơn vị lãnh thổ
  • Biểu hiện nào dưới đây không phụ thuộc quá trình vận chuyển do ngoại lực: A. Gió cuốn các hạt cát đi xa B. Dòng sông vận chuyển phù sa C. Dung nham phun ra từ miệng núi lửa khi núi lửa hoạt động D. Hiện tượng trượt đất xảy ra ở miền núi sau những trận mưa lớn
  • Cho biết ý nào dưới đây là không đúng ? A. Bản đồ có tỉ lệ càng nhỏ thì phạm vi lãnh thổ thể hiện được càng lớn. B. Bản đồ có tỉ lệ càng lớn mức độ chi tiết càng cao. C. Bản đồ Quốc gia thường có tỉ lệ lớn hơn bản đồ thế giới. D. Bản đồ có tỉ lệ càng nhỏ càng dễ xác định đặc điểm của các đối tượng.
  • Sự dịch chuyển các đai áp trên Trái Đất chủ yếu là do A. sự thay đổi nhiệt độ. B. sự thay đổi độ ẩm. C. chuyển động biểu kiến của Mặt Trời trong năm. D. sự thay đổi của hướng gió mùa.
  • Hoa Kì là quốc gia có tỉ lệ dân nhập cư rất cao. Nguyên nhân chủ yếu làm cho tỉ lệ dân nhập cư của Hoa Kì cao là do A. Nền kinh tế - xã hội phát triển. B. Lãnh thổ rộng lớn. C. Chính sách mở cửa, thu hút lao động. D. Nền chính trị ổn định.
  • Ba trung tâm buôn bán lớn nhất của thế giới là A. Trung Quốc, Hoa Kì, châu Âu. B. Hoa Kì, Tây Âu, Nhật Bản. C. Bắc Mĩ, châu Âu, châu Á. D. Nam Mĩ, Trung Quốc, Ấn Độ
  • Một trong những căn cứ rất quan trọng để xác định phương hướng trên bản đồ là dựa vào A. Mạng lưới kinh vĩ tuyến thể hiện trên bản đồ. B. Hình dáng lãnh thổ thể hiện trên bản đồ. C. Vị trí địa lí của lãnh thổ thể hiện trên bản đồ. D. Bảng chú giải, hình dạng lãnh thổ.
  • Công đoạn sản xuất nông nghiệp nào dưới đây làm thay đổi tính chất đất nhiều nhất ? A. Cày bừa B. Làm cỏ C. Bón phân D. Gieo hạt
  • Những này nào trong năm ở mọi địa điểm trên bề mặt trái đất đều có ngày và đêm dài như nhau ? A. Ngày 21 – 3 và ngày 22 – 6. B. Ngày 21 – 3 và ngày 23 – 9. C. Ngày 22 – 6 và ngày 23 – 9. D. Ngày 22 – 6 và ngày 22 – 12.

Tham khảo giải bài tập hay nhất

Loạt bài Lớp 10 hay nhất

xem thêm

Video liên quan

Chủ Đề