Ngày 15 tháng 10 năm 2021 Ủy ban nhân dân Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 1396/QĐ-SXD-KTXD; về công bố đơn giá nhân công Hồ Chí Minh năm 2021. Đơn giá nhân công là cơ sở để các cơ quan, tổ chức, cá nhân áp dụng trong công tác lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng các công trình trên địa bàn tỉnh Hồ Chí Minh.
Đơn giá nhân công Hồ Chí Minh năm 2021 theo Quyết định số 1396/QĐ-SXD-KTXD
Căn cứ ban hành
- Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
- Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Căn cứ Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng;
Nội dung và hướng dẫn áp dụng
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 15/10/2021.
Ban hành kèm theo là phụ lục giá nhân công và phục lục giá nhân công gồm 2 khu vực
-Quận 1, Quận 2, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 7, Quận 8, Quận 9, Quận 10, Quận 11, Quận 12, Bình Thạnh, Tân Phú, Tân Bình, Bình Tân, Phú Nhuận, Gò Vấp, Thủ Đức
– Các huyện Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè
- Khu vực 2 : Huyện Cần Giờ.
BẤM VÀO ĐÂY ĐỂ TẢI VĂN BẢN
Tải và áp dụng trên phần mềm dự toán Eta
Dự toán Eta đã cập nhật đầy đủ dữ liệu giá nhân công theo Quyết định 1396/QĐ-SXD-KTXD; Quý khách hàng tải về, áp dụng phục vụ cho công việc. Các bước tải, áp dụng thực hiện như sau :
Bước 1 : Tại bảng giá nhân công, click chuột phải chọn ” Lắp giá thông báo từ cơ sở dữ liệu”.
Bước 2: Tải về dữ liệu của ”Hồ Chí Minh ”.
Bước 3: Áp dụng theo khu vực làm dự toán.
Trong quá trình áp dụng nếu có vướng mắc vui lòng liên hệ với
Mobile – Zalo : 0916946336 [ Trịnh Eta ]
Có liên quan
Quyết định 3987/QĐ-UBND về Đơn giá nhân công xây dựng quý III, IV năm 2020 tại TP.HCM
Đơn giá nhân công xây dựng Quý III và IV năm 2020 trên địa bàn TP.HCM được công bố kèm theo Quyết định 3987/QĐ-UBND ngày 27/10/2020.
1. Đơn giá nhân công xây dựng Quý III và IV Hồ Chí Minh
Cụ thể, UBND TP.HCM công bố giá ca máy và thiết bị thi công xây dụng; đơn giá nhân công xây dựng Quý III và IV năm 2020 trên địa bàn, để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan quản lý chi phí đầu tư xây dựng các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách và dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư [PPP] theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 68/2019/NĐ-CP.
Đơn giá nhân công xây dựng quý III, IV năm 2020 tại TP.HCM
Khuyến khích các tổ chức, cá nhân áp dụng các quy định này để thực hiện quản lý chi phí đâu tư xây dựng các dự án sử dụng vốn khác.
UBND Thành phố giao Tổ công tác xác định đơn giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng; đơn giá nhân công xây dựng khi có biên động về giá, chủ động nghiên cứu, đề xuất ban hành hệ số điều chỉnh phân chi phí nhân công [Knc] và chi phí máy thi công [Kmtc] phù hợp theo khung đơn giá nhân công xây dựng do Bộ Xây dựng hướng dẫn trình UBND Thành phố ban hành.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các đơn vị phản ảnh về Tổ công tác xác định đơn giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng; đơn giá nhân công xây dựng [Sở Xây dựng] để nghiên cứu, giải quyêt. Trường hợp ngoài thẩm quyền sẽ báo cáo, đề xuất UBND Thành phố và kiến nghị Bộ Xây dựng.
Quyết định 3987/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 27/10/2020 và thay thế các Quyết định 3384/QĐ-UBND ngày 02/7/2016 và Quyết định 2891/QĐ-UBND ngày 11/7/2018.
- Dự kiến mức lương tối thiểu vùng năm 2021
- 66 loại biển báo cấm từ 1/7/2020
2. Đơn giá nhân công xây dựng Quý I và II Hồ Chí Minh
Ngày 18/6/2020, UBND TP.HCM ban hành Quyết định 2207/QĐ-UBND công bố giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng; đơn giá nhân công xây dựng quý I, II năm 2020 trên địa bàn.
Theo đó, công bố giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng; đơn giá nhân công xây dựng quý I và II năm 2020 trên địa bàn, để các cơ quan, tô chức, cá nhân có liên quan quản lý chi phí đầu tư xây dựng các dự án sử dụng vôn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách và dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư [PPP] theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 68/2019/NĐ-CP.
Khuyến khích các tổ chức, cá nhân áp dụng các quy định này đê thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng các dự án sử dụng vốn khác.
UBND thành phố giao Tổ công tác xác định đơn giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng; đơn giá nhân công xây dựng khi có biến động về giá, chủ động nghiên cứu, đề xuất ban hành hệ số điều chỉnh phần chi phí nhân công [Knc] và chi phí máy thi công [Kmtc] phù hợp theo khung đơn giá nhân công xây dựng do Bộ Xây dựng hướng dẫn trình UBND Thành phố ban hành.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các đơn vị phản ảnh về Tổ công tác xác định đơn giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng; đơn giá nhân công xây dựng [Sở Xây dựng] để nghiên cứu, giải quyết. Trường hợp ngoài thẩm quyền sẽ báo cáo, đề xuất UBND thành phố và kiến nghị Bộ Xây dựng.
Tại Công văn 6828/SXD-KTXD ngày 19/6/2020, Sở Xây dựng đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan quản lý chi phí đầu tư xây dựng các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách và dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư [PPP] theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 68/2019/NĐ-CP ngày 14/8/2019 trên địa bàn Thành phố áp dụng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng; đơn giá nhân công xây dựng Quý I và II năm 2020 trên địa bàn do UBND Thành phố công bố tại Quyết định 2207/QĐ-UBND ngày 18/6/2020 để quản lý chi phí đầu tư xây dựng theo quy định.
Việc xử lý chuyển tiếp được áp dụng theo quy định tại Nghị định 68/2019/NĐ-CP ngày 12/8/2019; Thông tư 09/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019; Thông tư 11/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019; Thông tư 15/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019.
Quyết định 2207/QĐ-UBND có hiệu lực thi hành từ ngày 18/6/2020 và thay thế Quyết định 3384/QĐ-UBND ngày 01/7/2016; Quyết định 2891/QĐUBND ngày 11/7/2018.
Chi tiết bảng đơn giá nhân công quý 3, 4 mời các bạn xem trên file PDF.
Chi tiết đơn giá nhân công qúy 1,2 mời các bạn tải về Tại đây.
Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Phổ biến pháp luật của HoaTieu.vn.
ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THÀNH PHÓ HÒ CHÍ MINH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: btä * /QĐ-ƯBND Thành phố Hồ Chí Minh, ngày XT tháng 10 năm 2020
QUYÉT ĐỊNH
về việc công bố giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng; đon giá nhân công
xây dựng Quý III và IV năm 2020 trên địa bàn Thành phố Hô Chí Minh
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 thảng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định sổ 68/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 8 năm 2019 của
Chỉnh phủ vê quản lý chi phí đâu tư xây dụng;
Căn cứ Thông tư sổ 10/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019 của
Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 11/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019 của
Bộ Xây dựng hướng dan xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng;
Căn cứ Thông tư sổ 15/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019
của Bộ Xây dựng hướng dan xác định đơn giả nhân công xây dựng;
Căn cứ Thông tư sổ 02/2020/TT-BXD ngày 20 tháng 7 năm 2020 của
Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều của 04 Thông tư có liên quan đên
quản lý chi phí đâu tư xây dựng;
Căn cứ Công văn so 1003/BXD-KTXD ngày 10 thảng 3 năm 2020 của
Bộ Xây dựng về việc thực hiện công tác quản lý chi phí đâu tư xây dựng
theo Nghị định sô 68/2019/NĐ-CP của Chính phủ và các thông tư hướng dân
thực hiện;
Theo đê nghị của Giám đôc Sở Xây dựng - Tô trưởng Tô công tác xác định
đơn giả ca máy và thiết bị thi công xây dựng; đơn giá nhân công xây dựng trên
địa bàn Thành phổ Hồ Chí Minh tại Tờ trình sổ 11544/TTr-SXD-KTXD ngày 08
tháng 10 năm 2020.
QƯYÉT ĐỊNH:
Điều 1. Nay công bố giá ca máy và thiết bị thi công xây dụng; đơn giá nhân
công xây dựng Quý III và IV năm 2020 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh,
để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan quản lý chi phí đầu tư xây dựng các
dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách và dự án
đầu tư theo hình thức đối tác công tư [PPP] theo quy định tại khoản 1 Điều 2
Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ về quản
lý chi phí đầu tư xây dựng.
Ký bởi: Văn phòng Ủy ban Nhân dân
Email:
Cơ quan: Thành phố Hồ Chí Minh
Thời gian ký: 27.10.2020 10:39:35 +07:00
2
Khuyến khích các tổ chức, cá nhân áp dụng các quy định này để thực hiện
quản lý chi phí đâu tư xây dựng các dự án sử dụng vôn khác.
1 . ủy ban nhân dân Thành phố giao Tổ công tác xác định đơn giá ca máỵ
và thiết bị thi công xây dựng; đơn giá nhân công xâỵ dựng khi có biên động vê
giá, chủ động nghiên cứu, đề xuất ban hành hệ số điều chỉnh phân chi phí nhân
công [Knc] và chi phí máy thi công [Kmtc] phù hợp theo khung đơn giá nhân
công xây dựng do Bộ Xây dựng hướng dẫn trình Uy ban nhân dân Thành phô
ban hành.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các đơn vị phản ảnh về
Tổ công tác xác định đơn giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng; đơn giá nhân
công xây dựng [Sở Xây dựng] để nghiên cứu, giải quyêt. Trường hợp ngoài
thẩm quyền sẽ báo cáo, đề xuất ủy ban nhân dân Thành phố và kiến nghị
Bộ Xây dựng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế các
Quyết định số 3384/QĐ-UBND ngày 02 tháng 7 năm 2016 và Quyết định số
2891/QĐ-ƯBND ngày 11 tháng 7 năm 2018 của ủy ban nhân dân Thành phố
về công bố Bộ đơn giá xây dựng khu vực Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 3. Chánh Văn phòng ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc
Sở Tài chính, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Giao thông vận tải,
Giám đôc Sở Kê hoạch và Đâu tư, Giám đôc Sở Nông nghiệp và Phát triên nông
thôn, Thủ trưởng các Sở - ngành Thành phố, Chủ tịch ủy ban nhân dân các
quận - huyện, các chủ đầu tư và các đơn vị tham gia hoạt động xây dựng trên
địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhậm
- Như Điều 3;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: các PCVP;
- Phòng ĐT, DA, KT;
- Lưu: VT, [ĐT/TN] D .J
TT
Nhóm
Đơn giá nhân công xây
dựng bình quân theo khu
vực [đồng/ngày công]
Khu vực I Khu vực II
I
Công nhân xây dựng trực tiếp
1
Nhóm 1 [cấp bậc bình quân 3,5/7]
246.500
227.500
2 Nhóm 2 [cấp bậc bình quân 3,5/7] 246.500
227.500
3 Nhóm 3 [cấp bậc bình quân 3,5/7] 246.500 227.500
4
Nhóm 4 [cấp bậc bình quân 3,5/7] 246.500 227.500
5
Nhóm 5 [cấp bậc bình quân 3,5/7] 246.500
227.500
6
Nhóm 6 [cấp bậc bình quân 3,5/7]
246.500 227.500
7
Nhóm 7 [cấp bậc bình quân 3,5/7]
246.500 227.500
8
Nhóm 8 [cấp bậc bình quân 3,5/7]
246.500
227.500
9
Nhóm 9 [Lái xe, cấp bậc bình quân 2/4]
246.500 227.500
10
Nhóm 10 [Lái xe, cấp bậc bình quân 2/4]
246.500 227.500
II
Kỹ SU' [Khảo sát, thí nghiệm vật liệu, cấp bậc bình quân
4/8]
246.500 227.500
III
Tư vấn xây dựng
1
Kỹ sư cao cấp, chủ nhiệm dự án
1.150.000
1.005.000
2
Kỹ sư chính, chủ nhiệm bộ môn
875.000 765.000
3 Kỹ sư
585.000 517.500
4
Kỹ thuật viên trình độ trung cấp, cao đẳng, đào tạo nghề
470.000
417.500
IV
Nghệ nhân [cấp bậc bình quân 1,5/2]
605.000 554.000
V
Vận hành Tàu thuyền
1
Thuyền trưởng [cấp bậc bình quân 1,5/2]
434.000 398.000
2
Thuyền phó, thuyền phó I [cấp bậc bình quân 1,5/2]
434.000
398.000
3
Thuyền phó II [cấp bậc bình quân 1,5/2]
434.000 398.000
4
Thủy thủ, Thợ điện, Thợ máy [cấp bậc bỉnh quân 2/4]
434.000
398.000
5
Máy I, Máy II, Máy trưởng, Điện trưởng, Kỹ thuật viên
cuốc I, Kỹ thuật viên cuốc II [cấp bậc bình quân 1,5/2]
434.000 398.000
VI
Thợ lặn
1
Thợ lặn, cấp bậc bình quân 2/4
605.000 554.000
2
Thợ lặn cấp 1, cấp bậc bình quân 1/2
605.000 554.000
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHÓ