Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Ligue 2
2022–23 |
30 tháng 7 năm 2022 – 3 tháng 6 năm 2023 |
119 |
284 [2,39 bàn mỗi trận] |
[mỗi cầu thủ 7 bàn thắng] |
Saint-Étienne 5–0 Bastia [30 tháng 8 năm 2022] |
Saint-Étienne 0–6 Le Havre [20 tháng 8 năm 2022] |
Metz 3–6 Guingamp [12 tháng 9 năm 2022] |
Sochaux [6 trận] |
Le Havre [10 trận] |
Niort Rodez [8 trận] |
Dijon Laval [4 trận] |
← 2021–22 2023–24 → |
Giải vô địch bóng đá hạng nhất quốc gia Pháp 2022–23, thường được gọi là 2022–23 Ligue 2 BKT vì lý do tài trợ, sẽ là mùa giải thứ 84 của Ligue 2. Giải đấu đã bắt đầu vào ngày 30 tháng 7 năm 2022 và sẽ kết thúc vào ngày 3 tháng 6 năm 2023.[1] Giải đấu sẽ tạm nghỉ từ ngày 12 tháng 11 đến ngày 27 tháng 12 do FIFA World Cup.[2] Hai câu lạc bộ sẽ được thăng hạng lên Ligue 1 vào cuối mùa giải vì số lượng câu lạc bộ ở Ligue 1 sẽ giảm từ 20 xuống 18.[3] Do đó, sẽ không có trận play-off nào được tổ chức vào cuối mùa giải.[4]
Ban đầu Bordeaux chỉ xuống chơi tại Ligue 2 sau khi xếp cuối tại Ligue 1 mùa giải trước, nhưng vào ngày 14 tháng 6, DNCG - Cơ quan giám sát tài chính các đội bóng chuyên nghiệp tại Pháp quyết định giáng Bordeaux xuống chơi tại Championnat National vì lí do vấn đề tài chính. Tuy vậy, đến ngày 27 tháng 7, Bordeaux đã kháng cáo thành công và chỉ bị xuống chơi tại Ligue 2 2022-23.
Theo án phạt từ Ủy ban kỷ luật LFP, câu lạc bộ Saint-Étienne đã bị trừ 3 điểm trước khi giải đấu bắt đầu cộng với việc đá 4 trận sân nhà không khán giả do để xảy ra bạo loạn ở trận play-off trụ hạng hồi tháng 5 với Auxerre.
Các đội bóng[sửa | sửa mã nguồn]
Thay đổi đội bóng[sửa | sửa mã nguồn]
|
|
|
|
Sân vận động và địa điểm[sửa | sửa mã nguồn]
Vị trí của các đội tại Ligue 2 2022–23
Amiens | Amiens | Stade de la Licorne | 12.097 |
Annecy | Annecy | Sân vận động Công viên Thể thao | 15.660 |
Bastia | Bastia | Stade Armand Cesari | 16.078 |
Bordeaux | Bordeaux | Matmut Atlantique | 42.115 |
Caen | Caen | Sân vận động Michel d'Ornano | 21.215 |
Dijon | Dijon | Stade Gaston Gérard | 15.995 |
Grenoble | Grenoble | Stade des Alpes | 20.068 |
Guingamp | Guingamp | Sân vận động Roudourou | 18.378 |
Laval | Laval | Sân vận động Francis Le Basser | 18.607 |
Le Havre | Le Havre | Sân vận động Océane | 25.178 |
Metz | Longeville-lès-Metz | Sân vận động Saint-Symphorien | 25.636 |
Nîmes | Nîmes | Sân vận động Costières | 18.482 |
Niort | Niort | Stade René Gaillard | 10.886 |
Paris FC | Paris | Stade Charléty | 19.151 |
Pau | Pau | Nouste Camp | 4.031 |
Quevilly-Rouen | Rouen | Sân vận động Robert Diochon | 12.018 |
Rodez | Rodez | Stade Paul-Lignon | 5.955 |
Saint-Étienne | Saint-Étienne | Stade Geoffroy-Guichard | 42.000 |
Sochaux | Montbéliard | Stade Auguste Bonal | 20.005 |
Valenciennes | Valenciennes | Stade du Hainaut | 25.172 |
Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]
1 | Le Havre12 | 6 | 5 | 1 | 20 | 6 | +14 | 23 | Thăng hạng lên Ligue 1 |
2 | Sochaux12 | 7 | 2 | 3 | 20 | 8 | +12 | 23 | |
3 | Bordeaux11 | 7 | 2 | 2 | 17 | 6 | +11 | 23 | |
4 | Amiens12 | 7 | 2 | 3 | 15 | 12 | +3 | 23 | |
5 | Valenciennes12 | 6 | 4 | 2 | 12 | 9 | +3 | 22 | |
6 | Grenoble12 | 5 | 4 | 3 | 14 | 12 | +2 | 19 | |
7 | Guingamp12 | 5 | 3 | 4 | 17 | 16 | +1 | 18 | |
8 | Caen12 | 5 | 3 | 4 | 16 | 15 | +1 | 18 | |
9 | Paris FC12 | 4 | 4 | 4 | 12 | 12 | 0 | 16 | |
10 | Bastia11 | 5 | 1 | 5 | 12 | 16 | −4 | 16 | |
11 | Metz12 | 4 | 3 | 5 | 17 | 16 | +1 | 15 | |
12 | Quevilly-Rouen12 | 3 | 5 | 4 | 13 | 17 | −4 | 14 | |
13 | Pau12 | 3 | 5 | 4 | 11 | 16 | −5 | 14 | |
14 | Laval12 | 4 | 1 | 7 | 19 | 20 | −1 | 13 | |
15 | Dijon12 | 3 | 4 | 5 | 10 | 14 | −4 | 13 | |
16 | Annecy12 | 3 | 3 | 6 | 10 | 12 | −2 | 12 | |
17 | Rodez12 | 2 | 6 | 4 | 11 | 16 | −5 | 12 | Có thể xuống hạng |
18 | Nîmes12 | 3 | 2 | 7 | 12 | 17 | −5 | 11 | Xuống hạng tại Championnat National |
19 | Saint-Étienne12 | 2 | 5 | 5 | 19 | 23 | −4 | 8[a] | |
20 | Niort12 | 2 | 2 | 8 | 8 | 22 | −14 | 8 |
Cập nhật đến [các] trận đấu được diễn ra vào 15 tháng 10 năm 2022. Nguồn: Ligue 2
Quy tắc xếp hạng: 1] Điểm; 2] Hiệu số; 3] Số bàn thắng ghi được; 4] Hiệu số bàn thắng bại; 5] Điểm kỷ luật
Ghi chú:
- ^ Saint-Étienne ban đầu bị trừ 6 điểm do để xảy ra bạo loạn ở trận playoff xuống hạng mùa trước với Auxerre. Về sau nó được giảm xuống còn 3 điểm.
Vị trí theo vòng[sửa | sửa mã nguồn]
Bảng liệt kê vị trí của các đội sau mỗi tuần thi đấu. Để duy trì diễn biến theo thứ tự thời gian, mọi trận đấu bị hoãn sẽ không được tính vào vòng đấu mà chúng đã được lên lịch ban đầu, nhưng được thêm vào vòng đấu đầy đủ mà chúng được chơi ngay sau đó.
Dẫn đầu và thăng hạng lên Ligue 1 |
Thăng hạng lên Ligue 1 |
Có thể xuống hạng |
Xuống hạng Championnat National |
Cập nhật tới [các] trận đấu được diễn ra vào ngày 11 tháng 10 năm 2022. Nguồn: Ligue 2
Tiến trình mùa giải[sửa | sửa mã nguồn]
Cập nhật tới [các] trận đấu được diễn ra vào ngày 15 tháng 10 năm 2022. Nguồn: Ligue 2
H = Hòa; B = Bại; = Chưa thi đấu; T = Thắng; V = Vắng mặt
Lịch thi đấu và kết quả[sửa | sửa mã nguồn]
Cập nhật đến [các] trận đấu được diễn ra vào 15 tháng 10 năm 2022.
Nguồn: Ligue 2
Màu sắc: Xanh = đội nhà thắng; Vàng = hòa; Đỏ = đội khách thắng.
Đối với các trận đấu sắp diễn ra, chữ "a" cho biết có một bài viết về sự cạnh tranh giữa hai đội tham dự.
Số đội theo khu vực[sửa | sửa mã nguồn]
3 | Annecy, Grenoble và Saint-Étienne | |
Caen, Le Havre và Quevilly-Rouen | ||
Bordeaux, Niort và Pau | ||
2 | ||
Dijon và Sochaux | ||
Amiens và Valenciennes | ||
Nîmes và Rodez | ||
1 | Guingamp | |
Bastia | ||
Metz | ||
Paris FC | ||
Laval |
Thống kê[sửa | sửa mã nguồn]
Cầu thủ ghi bàn[sửa | sửa mã nguồn]
Đang có 268 bàn thắng ghi được trong 110 trận đấu, trung bình 2.44 bàn thắng mỗi trận đấu.
Tính đến ngày 11 tháng 10 năm 2022
1 | Saint-Étienne | 7 | |
Bordeaux | |||
3 | Guingamp | 6 | |
Laval | |||
5 | Niort | 5 | |
Amiens | |||
Grenoble |
Bàn phản lưới nhà[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến ngày 8 tháng 10 năm 2022
1 | Caen | Dijon | 3 | 1 | |
Niort | Sochaux | 5 | |||
Quevilly | Bordeaux | 6 | |||
Guingamp | Metz | 8 | |||
Nîmes | Paris FC | 10 | |||
Amiens | Dijon | 11 |
Kỷ luật[sửa | sửa mã nguồn]
Cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]
- Nhận nhiều thẻ vàng nhất: 5
- Ahmed Kashi [Annecy]
- Nhận nhiều thẻ đỏ nhất: 2
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Ligue 1 Uber Eats: Initial 2022-23 dates”. Ligue1.
- ^ “Ligue 2 : le calendrier de la saison 2022-2023, club par club, journée par journée”. Ici. France Bleu. 17 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2022.
- ^ “Ligue 1: French top tier reduced to 18 teams from 2023/24 season”. Sky Sports. 3 tháng 6 năm 2021.
- ^ “🚨 Ligue 1, Ligue 2 : les dates des championnats 2022/23 fixées, de grosses nouveautés !”. Onze Mondial. 13 tháng 10 năm 2021.
- ^ “Classement buteurs - Ligue 2 BKT - LFP”. Ligue 2.