Điểm chuẩn đại học bách khoa khoa kiến trúc năm 2022

P.K 30/06/2022 09:08

Baoquocte.vn. Tối 29/6, Hội đồng tuyển sinh Trường ĐH Bách khoa Hà Nội công bố mức điểm trúng tuyển đối với những thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành, chương trình đào tạo của trường năm 2022 theo phương thức xét tuyển tài năng đợt 1.

Mùa tuyển sinh năm 2022, Trường Đại học Bách khoa Hà Nội cho phép thí sinh đăng ký xét tuyển tài năng theo 3 hình thức: Xét tuyển thẳng theo kết quả kỳ thi học sinh giỏi quốc gia/quốc tế; xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế và xét tuyển theo hồ sơ năng lực kết hợp với phỏng vấn.

Chi tiết điểm xét tuyển vào các ngành/chương trình đào tạo Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội năm 2022 theo phương thức xét tuyển tài năng đợt 1 như sau:

Trường ĐH Bách khoa TP.HCM lần đầu tiên tuyển sinh theo cách mới

Năm nay, Trường ĐH Bách khoa TP.HCM công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào [điểm sàn] xét tuyển vào các ngành đào tạo ĐH chính quy gồm 3 cột điểm: Thí sinh cần đạt điểm kỳ thi đánh giá năng lực do ĐH Quốc gia TP.HCM tổ chức từ 650/1.200 điểm; Kết quả thi tốt nghiệp THPT theo tổ hợp xét tuyển 3 môn trở lên đạt từ 18/30 điểm; Kết quả học tập THPT [điểm học bạ], đạt từ 18/30 điểm [18 điểm là trung bình tổng điểm 3 môn theo tổ hợp xét tuyển trong 3 năm học THPT của thí sinh].

Đây là điểm sàn theo phương thức xét tuyển tổng hợp gồm nhiều tiêu chí, chiếm 75-90% tổng chỉ tiêu năm nay.

Theo thông tin tuyển sinh đã công bố, phương thức tuyển sinh này gồm 3 thành tố với trọng số gồm: học lực 90%, thành tích cá nhân 5%, hoạt động xã hội và văn thể mỹ 5%. Riêng về học lực thì điểm kỳ thi đánh giá năng lực có trọng số từ 50-70%, điểm kỳ thi tốt nghiệp THPT 20-30% và học lực THPT chiếm 10-20%.

PGS-TS Bùi Hoài Thắng, Trưởng phòng Đào tạo Trường ĐH Bách khoa TP.HCM, lưu ý điểm sàn nhận hồ sơ xét tuyển gồm 3 thành tố kể trên. Trong trường hợp thí sinh không dự thi đánh giá năng lực, Hội đồng tuyển sinh trường sẽ cân nhắc dùng điểm thi tốt nghiệp THPT để thay thế [với một tỷ lệ quy đổi nhất định] và ngược lại, theo ông Thắng.

Điểm chuẩn ngành sẽ ra sao?

PGS-TS Bùi Hoài Thắng cho rằng điểm sàn được công bố là ngưỡng điểm để đảm bảo cơ hội cho tất cả thí sinh, kể cả thí sinh tự do, trong việc ứng tuyển vào trường.

“Thí sinh có thể tự đánh giá những dữ kiện điểm của mình, đối sánh với điểm chuẩn từng thành phần của các năm gần nhất của nhà trường, phổ điểm thi tốt nghiệp THPT từng năm. Một cách đơn giản là so sánh từng thành phần điểm của cá nhân với điểm chuẩn từng phần các năm và để ý việc bù giữa những thành phần trong công thức tổng hợp điểm”, ông Thắng nói.

Cũng theo ông Thắng: “Thí sinh cứ mạnh dạn ứng tuyển vào các ngành học mà mình yêu thích và sắp xếp thứ tự nguyện vọng phù hợp, kể cả khi bộ kết quả học tập đang có phần chưa chắc chắn nếu so sánh từng thành phần điểm so với những năm gần đây”.

Nhìn nhận về tình hình điểm chuẩn năm nay, ông Thắng dự đoán, nếu so sánh từng thành phần thì điểm chuẩn có khả năng sẽ như năm ngoái chứ không tăng vì chỉ tiêu ổn định. Trong đó, những ngành có điểm chuẩn không cao mọi năm sẽ vẫn "dễ thở" trong năm nay.

Nhìn vào điểm chuẩn trúng tuyển năm 2021, có thể thấy các ngành luôn dẫn đầu về điểm chuẩn của Trường ĐH Bách khoa TP.HCM ở các phương thức xét tuyển khác nhau. Số 1 là ngành khoa học máy tính, năm 2021 điểm chuẩn cả chương trình đại trà [tiếng Việt] và chất lượng cao tiếng Anh đều ở mức 28 theo phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT. Ngành này chương trình chất lượng cao tăng cường tiếng Nhật cũng có điểm chuẩn 26,75 điểm. Trong phương thức xét điểm kỳ thi đánh giá năng lực, điểm chuẩn ngành này cũng ở mức 907-974 điểm tùy chương trình.

Một số ngành khác có điểm chuẩn cũng ở mức cao các năm gần đây như: kỹ thuật máy tính, logistics và quản lý chuỗi cung ứng, kỹ thuật cơ điện tử, kỹ thuật ô tô…

Nhưng ngược lại, nhiều ngành của Trường ĐH Bách khoa TP.HCM có điểm chuẩn các năm khá "dễ thở" như: xây dựng, bảo dưỡng công nghiệp, kỹ thuật dệt, công nghệ dệt may, kỹ thuật địa chất, kỹ thuật dầu khí, kỹ thuật vật liệu, quản lý tài nguyên và môi trường và kỹ thuật môi trường [chất lượng cao], cơ kỹ thuật…

Năm ngoái, với điểm chuẩn xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT, thí sinh chỉ cần đạt hơn 7 điểm/môn đã trúng tuyển. Ở phương thức xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực, điểm chuẩn các ngành này cũng dao động từ 700 đến dưới 800 điểm.

Tin liên quan

Wednesday, 27/07/2022, 03:12

Theo đề án tuyển sinh, năm 2022, Trường ĐHBK Hà Nội có 03 phương thức xét tuyển, bao gồm: 1/ Xét tuyển tài năng [Xét tuyển thẳng]; 2/ Xét tuyển theo kết quả Kỳ thi đánh giá tư duy; 3/ Xét tuyển theo kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT. Trong đó, phương thức xét tuyển theo kết quả Kỳ thi đánh giá tư duy chiếm đa số với 50-60% tổng chỉ tiêu toàn trường.

Kỳ thi đánh giá tư duy diễn ra duy nhất một ngày vào 15/7 với tổng số hơn 7000 thí sinh tham dự. Về cấu trúc, bài thi tổ hợp của Kỳ thi diễn ra trong 270 phút, gồm hai phần: Phần bắt buộc [Toán và Đọc hiểu – 120 phút], Phần tự chọn [Tự chọn Khoa học tự nhiên – 90 phút; hoặc Tự chọn Tiếng Anh – 60 phút]. Theo đó, các tổ hợp xét tuyển tương ứng với bài thi đánh giá tư duy là:

K00: Toán - Đọc hiểu - Khoa học tự nhiên - Tiếng Anh

K01: Toán - Đọc hiểu - Khoa học tự nhiên

K02: Toán - Đọc hiểu - Tiếng Anh

*** Thí sinh xét tuyển bằng kết quả của Bài thi đánh giá tư duy tính điểm theo công thức như sau:

Tổ hợp

Cách tính điểm xét

Thang điểm

K00

Điểm Xét tuyển = [Điểm Toán + Điểm Đọc hiểu + Điểm KHTN + Điểm Tiếng Anh]*0.75 + Điểm ƯTXT [Đối tượng + Khu vực]

30

K01

Điểm Xét tuyển = Điểm Toán + Điểm Đọc hiểu + Điểm KHTN +

Điểm ƯTXT [Đối tượng + Khu vực]

30

K02

Điểm Xét tuyển = Điểm Toán + Điểm Đọc Hiểu + Điểm Tiếng Anh +

Điểm ƯTXT [Đối tượng + Khu vực]

30

Lưu ý: Điểm tiếng Anh = MAX [Điểm thi tiếng Anh tư duy, Điểm quy đổi tiếng Anh nếu có]

*** Thí sinh xét tuyển bằng kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT sử dụng tổ hợp xét tuyển không có môn chính, cách tính điểm xét tuyển như sau:

Điểm Xét tuyển* = [[Môn 1 + Môn 2 + Môn 3]] + Điểm ƯTXT [Đối tượng + Khu vực]

Ví dụ, thí sinh tham gia Kỳ thi Tốt nghiệp THPT năm 2022, sử dụng tổ hợp A00 xét tuyển vào ngành Kế toán, Mã xét tuyển EM4y, có kết quả thi là: Môn Toán: 9 điểm, Môn Lý: 9.5 điểm, Môn Hóa: 6.25 điểm, không có điểm ưu tiên khu vực hoặc đối tượng, thì tổng điểm xét tuyển là:

9 + 9.5 + 6.25 = 24.75 điểm

*** Thí sinh xét tuyển bằng kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT sử dụng tổ hợp xét tuyển có môn chính, cách tính điểm xét tuyển như sau:

Điểm Xét tuyển* = [[Môn 1 + Môn 2 + Môn 3 + Môn chính] *0.75] + Điểm ƯTXT [Đối tượng + Khu vực]

Ví dụ, thí sinh tham gia Kỳ thi Tốt nghiệp THPT năm 2021, sử dụng tổ hợp A00 xét tuyển vào ngành Kỹ thuật Vật liệu, Mã xét tuyển MS1y, Môn Toán là môn chính, có kết quả thi là: Môn Toán: 8.75 điểm, Môn Lý: 9 điểm, Môn Hóa: 9 điểm, điểm ưu tiên là 0.25, thì tổng điểm xét tuyển là:

{8.75 x 2 + 9 + 9] x 0.75} + 0.25 = 26.88

[*] Điểm xét tuyển theo mỗi phương thức xét tuyển đều làm tròn đến 2 chữ số sau dấu thập phân.

Năm 2022, không có ngành/chương trình đào tạo nào của ĐHBK Hà Nội sử dụng đến tiêu chí phụ để xét tuyển. Tuy nhiên, thí sinh lưu ý ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào [điều kiện học bạ] của ĐHBK Hà Nội đối với từng phương thức xét tuyển.

Thí sinh có thể xét tuyển bằng cả kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT và Bài Kiểm tra tư duy do ĐHBK Hà Nội tổ chức và đăng ký nguyện vọng trên hệ thống xét tuyển chung của Bộ Giáo dục-Đào tạo.

Thí sinh tham khảo các mã xét tuyển vào ngành/chương trình đào tạo của ĐHBK Hà Nội sử dụng các tổ hợp xét tuyển có hoặc không có môn chính tại bảng dưới đây:

TT Tên ngành Chỉ tiêu chung Mã phương thức xét tuyển Phương thức xét tuyển Chỉ tiêu xét tuyển Tổ hợp xét tuyển 1 Tổ hợp xét tuyển 2 Tổ hợp xét tuyển 3
Tổ hợp môn Môn chính Tổ hợp môn Môn chính Tổ hợp môn Môn chính
1 Kỹ thuật Sinh học 120 BF1 XTTN 36            
BF1x ĐGTD 48 K00   K01      
BF1y THPT 36 A00 Toán B00 Toán D07 Toán
2 Kỹ thuật Thực phẩm 200 BF2 XTTN 60            
BF2x ĐGTD 80 K00   K01      
BF2y THPT 60 A00 Toán B00 Toán D07 Toán
3 Kỹ thuật Thực phẩm [CT tiên tiến] 80 BF-E12 XTTN 16            
BF-E12x ĐGTD 40 K00   K01   K02  
BF-E12y THPT 24 A00 Toán B00 Toán D07 Toán
4 Kỹ thuật Hoá học 600 CH1 XTTN 60            
CH1x ĐGTD 240 K00   K01      
CH1y THPT 300 A00 Toán B00 Toán D07 Toán
5 Hoá học 120 CH2 XTTN 24            
CH2x ĐGTD 60 K00   K01      
CH2y THPT 36 A00 Toán B00 Toán D07 Toán
6 Kỹ thuật in 50 CH3 XTTN 2            
CH3x ĐGTD 18 K00   K01      
CH3y THPT 30 A00 Toán B00 Toán D07 Toán
7 Kỹ thuật Hóa dược [CT tiên tiến] 80 CH-E11 XTTN 24            
CH-E11x ĐGTD 32 K00   K01   K02  
CH-E11y THPT 24 A00 Toán B00 Toán D07 Toán
8 Công nghệ giáo dục 60 ED2 XTTN 6            
ED2x ĐGTD 30 K00   K01      
ED2y THPT 24 A00   A01   D01  
9 Kỹ thuật Điện 220 EE1 XTTN 44            
EE1x ĐGTD 88 K00   K01      
EE1y THPT 88 A00 Toán A01 Toán    
10 Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hoá 500 EE2 XTTN 100            
EE2x ĐGTD 250 K00   K01      
EE2y THPT 150 A00 Toán A01 Toán    
11 Hệ thống điện và năng lượng tái tạo [CT tiên tiến] 50 EE-E18 XTTN 10            
EE-E18x ĐGTD 25 K00   K01   K02  
EE-E18y THPT 15 A00 Toán A01 Toán    
12 Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hoá [CT tiên tiến] 100 EE-E8 XTTN 20            
EE-E8x ĐGTD 50 K00   K01   K02  
EE-E8y THPT 30 A00 Toán A01 Toán    
13 Tin học công nghiệp và Tự động hóa [Chương trình Việt - Pháp PFIEV] 35 EE-EP XTTN 7            
EE-EPx ĐGTD 14 K00   K01      
EE-EPy THPT 14 A00 Toán A01 Toán D29 Toán
14 Kinh tế công nghiệp 60 EM1 XTTN 12            
EM1x ĐGTD 30 K00   K01   K02  
EM1y THPT 18 A00   A01   D01 Toán
15 Quản lý công nghiệp 80 EM2 XTTN 16            
EM2x ĐGTD 40 K00   K01   K02  
EM2y THPT 24 A00   A01   D01 Toán
16 Quản trị kinh doanh 120 EM3 XTTN 24            
EM3x ĐGTD 60 K00   K01   K02  
EM3y THPT 36 A00   A01   D01 Toán
17 Kế toán 80 EM4 XTTN 16            
EM4x ĐGTD 40 K00   K01   K02  
EM4y THPT 24 A00   A01   D01 Toán
18 Tài chính - Ngân hàng 60 EM5 XTTN 12            
EM5x ĐGTD 30 K00   K01   K02  
EM5y THPT 18 A00   A01   D01 Toán
19 Phân tích kinh doanh [CT tiên tiến] 80 EM-E13 XTTN 24            
EM-E13x ĐGTD 40 K00   K01   K02  
EM-E13y THPT 16 D07   A01   D01 Toán
20 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng [CT tiên tiến] 120 EM-E14 XTTN 36            
EM-E14x ĐGTD 60 K00   K01   K02  
EM-E14y THPT 24 D07   A01   D01 Toán
21 Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông 480 ET1 XTTN 96            
ET1x ĐGTD 240 K00   K01      
ET1y THPT 144 A00 Toán A01 Toán    
22 Kỹ thuật Y sinh [mới] 80 ET2 XTTN 16            
ET2x ĐGTD 32 K00   K01      
ET2y THPT 32 A00 Toán A01 Toán B00 Toán
23 Truyền thông số và Kỹ thuật đa phương tiện [CT tiên tiến] 40 ET-E16 XTTN 12            
ET-E16x ĐGTD 20 K00   K01   K02  
ET-E16y THPT 8 A00 Toán A01 Toán    
24 Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông [CT tiên tiến] 60 ET-E4 XTTN 12            
ET-E4x ĐGTD 30 K00   K01   K02  
ET-E4y THPT 18 A00 Toán A01 Toán    
25 Kỹ thuật Y sinh [CT tiên tiến] 40 ET-E5 XTTN 8            
ET-E5x ĐGTD 20 K00   K01   K02  
ET-E5y THPT 12 A00 Toán A01 Toán    
26 Hệ thống nhúng thông minh và IoT [CT tiên tiến] 60 ET-E9 XTTN 12            
ET-E9x ĐGTD 30 K00   K01      
ET-E9y THPT 18 A00 Toán A01 Toán D28 Toán
27 Điện tử - Viễn thông - hợp tác với ĐH Leibniz Hannover [Đức] 40 ET-LUH XTTN 4            
ET-LUHx ĐGTD 24 K00   K01   K02  
ET-LUHy THPT 12 A00 Toán A01 Toán D26 Toán
28 Kỹ thuật Môi trường 120 EV1 XTTN 6            
EV1x ĐGTD 42 K00   K01      
EV1y THPT 72 A00 Toán B00 Toán D07 Toán
29 Quản lý tài nguyên và môi trường 80 EV2 XTTN 4            
EV2x ĐGTD 28 K00   K01      
EV2y THPT 48 A00 Toán B00 Toán D07 Toán
30 Tiếng Anh KHKT và Công nghệ 150 FL1 XTTN 15            
FL1x ĐGTD 45 K02 Anh        
FL1y THPT 90 D01 Anh        
31 Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế 70 FL2 XTTN 7            
FL2x ĐGTD 21 K02 Anh        
FL2y THPT 42 D01 Anh        
32 Kỹ thuật Nhiệt 250 HE1 XTTN 12            
HE1x ĐGTD 113 K00   K01      
HE1y THPT 125 A00 Toán A01 Toán    
33 CNTT: Khoa học Máy tính 300 IT1 XTTN 150            
IT1x ĐGTD 150 K00   K01      
  THPT 0            
34 CNTT: Kỹ thuật Máy tính 200 IT2 XTTN 60            
IT2x ĐGTD 80 K00   K01      
IT2y THPT 60 A00 Toán A01 Toán    
35 Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo [CT tiên tiến] 100 IT-E10 XTTN 50            
IT-E10x ĐGTD 50 K00   K01   K02  
  THPT 0            
36 An toàn không gian số - Cyber security [CT tiên tiến] 40 IT-E15 XTTN 20            
IT-E15x ĐGTD 20 K00   K01   K02  
  THPT 0            
37 Công nghệ thông tin [Việt - Nhật] 240 IT-E6 XTTN 72            
IT-E6x ĐGTD 96 K00   K01      
IT-E6y THPT 72 A00 Toán A01 Toán D28 Toán
38 Công nghệ thông tin [Global ICT] 100 IT-E7 XTTN 50            
IT-E7x ĐGTD 50 K00   K01   K02  
  THPT 0            
39 Công nghệ thông tin [Việt - Pháp] 40 IT-EP XTTN 20            
IT-EPx ĐGTD 20 K00   K01      
  THPT 0            
40 Kỹ thuật Cơ điện tử 300 ME1 XTTN 45            
ME1x ĐGTD 135 K00   K01      
ME1y THPT 120 A00 Toán A01 Toán    
41 Kỹ thuật Cơ khí 500 ME2 XTTN 25            
ME2x ĐGTD 225 K00   K01      
ME2y THPT 250 A00 Toán A01 Toán    
42 Kỹ thuật Cơ điện tử [CT tiên tiến] 120 ME-E1 XTTN 24            
ME-E1x ĐGTD 60 K00   K01   K02  
ME-E1y THPT 36 A00 Toán A01 Toán    
43 Cơ khí - Chế tạo máy - hợp tác với ĐH Griffith [Úc] 40 ME-GU XTTN 4            
ME-GUx ĐGTD 16 K00   K01   K02  
ME-GUy THPT 20 A00 Toán A01 Toán    
44 Cơ điện tử - hợp tác với ĐH Leibniz Hannover [Đức] 40 ME-LUH XTTN 4            
ME-LUHx ĐGTD 16 K00   K01   K02  
ME-LUHy THPT 20 A00 Toán A01 Toán D26 Toán
45 Cơ điện tử - hợp tác với ĐHCN Nagaoka [Nhật Bản] 100 ME-NUT XTTN 20            
ME-NUTx ĐGTD 30 K00   K01   K02  
ME-NUTy THPT 50 A00 Toán A01 Toán D28 Toán
46 Toán - Tin 120 MI1 XTTN 36            
MI1x ĐGTD 48 K00   K01      
MI1y THPT 36 A00 Toán A01 Toán    
47 Hệ thống thông tin quản lý 60 MI2 XTTN 18            
MI2x ĐGTD 24 K00   K01      
MI2y THPT 18 A00 Toán A01 Toán    
48 Kỹ thuật Vật liệu 260 MS1 XTTN 13            
MS1x ĐGTD 117 K00   K01      
MS1y THPT 130 A00 Toán A01 Toán D07 Toán
49 KHKT Vật liệu [CT tiên tiến] 60 MS-E3 XTTN 3            
MS-E3x ĐGTD 27 K00   K01   K02  
MS-E3y THPT 30 A00 Toán A01 Toán    
50 Vật lý kỹ thuật 160 PH1 XTTN 8            
PH1x ĐGTD 72 K00   K01      
PH1y THPT 80 A00 Toán A01 Toán    
51 Kỹ thuật hạt nhân 40 PH2 XTTN 2            
PH2x ĐGTD 18 K00   K01      
PH2y THPT 20 A00 Toán A01 Toán A02 Toán
52 Vật lý y khoa 50 PH3 XTTN 2            
PH3x ĐGTD 23 K00   K01      
PH3y THPT 25 A00 Toán A01 Toán A02 Toán
53 Kỹ thuật Ô tô 200 TE1 XTTN 40            
TE1x ĐGTD 100 K00   K01      
TE1y THPT 60 A00 Toán A01 Toán    
54 Kỹ thuật Cơ khí động lực 90 TE2 XTTN 9            
TE2x ĐGTD 36 K00   K01      
TE2y THPT 45 A00 Toán A01 Toán    
55 Kỹ thuật Hàng không 50 TE3 XTTN 5            
TE3x ĐGTD 20 K00   K01      
TE3y THPT 25 A00 Toán A01 Toán    
56 Kỹ thuật Ô tô  [CT tiên tiến] 80 TE-E2 XTTN 16            
TE-E2x ĐGTD 40 K00   K01   K02  
TE-E2y THPT 24 A00 Toán A01 Toán    
57 Cơ khí hàng không [Chương trình Việt - Pháp PFIEV] 35 TE-EP XTTN 3            
TE-EPx ĐGTD 14 K00   K01      
TE-EPy THPT 18 A00 Toán A01 Toán D29 Toán
58 Quản trị kinh doanh - hợp tác với ĐH Troy [Hoa Kỳ] 80 TROY-BA XTTN 4            
TROY-BAx ĐGTD 36 K00   K01   K02  
TROY-BAy THPT 40 A00   A01   D01  
59 Khoa học máy tính - hợp tác với ĐH Troy [Hoa Kỳ] 80 TROY-IT XTTN 4            
TROY-ITx ĐGTD 36 K00   K01   K02  
TROY-ITy THPT 40 A00   A01   D01  
60 Công nghệ Dệt - May 220 TX1 XTTN 11            
TX1x ĐGTD 77 K00   K01      
TX1y THPT 132 A00 Toán A01 Toán D07 Toán
 

Ghi chú:

  • XTTN: Phương thức xét tuyển tài năng
  • ĐGTD: Phương thức xét tuyển dựa theo kết quả kỳ thi đánh giá tư duy
  • THPT: Phương thức xét tuyển dựa theo kết quả thi tốt nghiệp THPT

Xem thêm: Đề án tuyển sinh năm 2022

Video liên quan

Chủ Đề