Chương trình khung sơ cấp nghề Tin học văn phòng

    CHƯƠNG TRÌNH KỸ THUẬT MÁY TÍNH VĂN PHÒNG

Tên nghề: Kỹ thuật máy tính văn phòng

Trình độ đào tạo: Sơ cấp

Thời gian đào tạo: 5 tháng

Văn bằng: sau khi hoàn thành khóa học, học viên sẽ được nhà trường cấp chứng chỉ sơ cấp nghề Kỹ thuật máy tính văn phòng.

MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:

  • Trang bị các kiến thức căn bản về máy tính, giới thiệu khái niệm phần cứng, hệ điều hành Windows 7, các phần mềm ứng dụng, phần mềm tiện ích và mạng Internet.
  • Phần mềm soạn thảo văn bản, cách thức định dạng văn bản, chèn và định dạng các đối tượng trong Word, căn chỉnh trang.
  • Nắm được cách quản lý dữ liệu và các phương thức tính toán kiến thức cơ sở cần thiết cho việc tổ chức, lưu trữ, thống kê và in ấn trong môi trường Excel.
  • Trang bị những kiến thức để sử dụng phần mềm Quản Lý Cơ sở dữ liệu [Microsoft Access 2013] để tạo lập cơ sở dữ liệu.
  • Nêu được khái niệm hệ quản trị cơ sở dữ liệu.
  • Sử dụng, quản lý, bảo trì và khai thác số liệu trên các bảng.
  • Thực hiện được các thao tác trên hệ cơ sở dữ liệu.
  • Hiểu được cấu trúc phần cứng và nguyên lý hoạt động của máy tính và thiết bị.
  • Có kiến thức về phần mềm và cài đặt phần mềm.
  • Thiết lập được môi trường Windows, tiện ích winzip, soạn thảo các văn bản, trang trí và canh chỉnh bố trí văn bản hợp lý.
  • Sử dụng được các dịch vụ Internet, tạo và gửi email.
  • Thiết lập được các bảng tính ứng dụng trong công tác quản lý.
  • Các thao tác với Workbook, Worksheet, hiệu chỉnh, định dạng và in ấn bảng tính, sử dụng công thức tính toán, công thức hàm.
  • Thực hiện truy vấn dữ liệu 1 cách nhanh chóng.
  • Thiết kế đuợc các Form thể hiện được các yêu cầu người sử dụng.
  • Viết được báo cáo [Report] và in ấn dữ liệu.
  • Viết chương trình và thực hiện chương trình trên máy tính.
  • Lưu trữ và quản lý dữ liệu.
  • Có kỹ năng lắp ráp và nâng cấp máy tính.
  • Có kỹ năng xử lý các xung đột hệ thống.
  • Cài đặt, sử dụng hệ điều hành và các phần mềm thông dụng.
  • Phục hồi dữ liệu, sửa chữa các hư hỏng của máy tính..

NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH: gồm 3 mô đun

[Tổng thời gian: 331 giờ. Trong đó, Lý thuyết: 61 giờ; Thực hành: 256 giờ; Kiểm tra: 14 giờ]

  1. Tin học văn phòng căn bản
  2. Tin học văn phòng nâng cao
  3. Lắp ráp cài đặt máy tính

CƠ HỘI VIỆC LÀM

Sau khi hoàn thành khóa học, học viên có khả năng trực tiếp tham gia đội ngũ nhân viên văn phòng tại các công ty, cơ sở trong và ngoài nước hoặc trực tiếp làm việc tại các vị trí như:

+ Nhân viên văn thư, lưu trữ; Nhân viên tổng hợp, soạn thảo công văn, báo cáo, kế hoạch.

+ Bổ trợ cho công việc của đội ngũ giáo viên hoặc các lĩnh vực khác có ứng dụng công nghệ thông tin vào công việc hiện tại.

+ Mở cơ sở hoạt động kinh doanh, sửa chữa, bảo trì, lắp ráp cài đặt máy tính…

   Ngoài ra, học viên có đủ năng lực để tham gia học liên thông lên các bậc học cao hơn, phát triển kiến thức và kỹ năng nghề cho bản thân.

Skip to content

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây [664.53 KB, 36 trang ]

Bạn đang đọc: chương trình sơ cấp tin học văn phòng 2019 – Tài liệu text

1
SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG TRUNG CẤP KT – KT BẮC NGHỆ AN

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP[Ban hành kèm theo quyết định số/QĐ -TrTCBNA ngàytháng 01 năm2018 của trường Trung cấp KT – KT Bắc Nghệ An]Tên nghề đào tạo: Tin học văn phòngTrình độ đào tạo: Sơ cấp nghề.Đối tượng tuyển sinh: Người học từ đủ 15 [mười lăm] tuổi trở lên, cótrình độ học vấn và sức khỏe phù hợp với nghề cần học.Số lượng mô đun đào tạo: 04 mô đun.Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ Sơ cấp nghề.I. MÔ TẢ VỀ KHÓA HỌC VÀ MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:1. Mô tả về khóa học.Thời gian đào tạo 3 tháng nhằm trang bị cho người học những kiến thức,kỹ năng cơ bản của nghề Tin học văn phòng.Trong quá trình học, học viên được học theo hình thức tích hợp tức là lýthuyết gắn với thực hành để đảm bảo với yêu cầu của nghề.2. Mục tiêu đào tạo.2.1. Kiến thức.– Nắm được các khái niệm về tin học và các thành phần cơ bản trong máytính

– Hiểu và thao tác được các công cụ trong bộ phần mềm Microsoft Office

– Nắm được các thao tác soạn thảo cơ bản– Trình bày được cú pháp của các nhóm hàm2.2. Kỹ năng.– Thao tác thành thạo với hệ điều hành Windows XP– Sử dụng thành thạo phần mềm soạn thảo văn bản [Microsoft Word] đểtạo các tài liệu đạt tiêu chuẩn theo quy định.– Sử dụng phần mềm bảng tính [Microsoft Excel] để tạo lập, biểu diễn cáckiểu dữ liệu: số, chuỗi ký tự, thời gian, biểu đồ và lập được các bảng tính…– Kết quả thực hành sẽ được đánh giá theo trình tự từ đơn giản đến phức

tạp qua quan sát, chấm điểm theo công việc và sản phẩm

2– Vận dụng linh hoạt các kiến thức được học vào giải quyết các công việcliên quan– Thể hiện tính tích cực chủ động sáng tạo trong quá trình học tập– Thực hiện được các công việc trong phạm vi sử dụng các trang bị, thiết bịsẵn có.– Áp dụng các phương tiện kỹ thuật hiện đại vào công việc chuyên môn.2.3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm.– Có động cơ học tập đúng đắn, có trách nhiệm, thái độ ứng xử, giải quyếtvấn đề chuyên môn hợp lý. Có sức khỏe, yêu nghề, có ý thức với cộng đồng vàxã hội.– Tổ chức nơi làm việc khoa học, hợp lý. Đảm bảo an toàn cho người vàthiết bị, vệ sinh công nghiệp..II. DANH MỤC SỐ LƯỢNG, THỜI LƯỢNG CÁC MÔ ĐUNMã

Tên mô đun

Thời gian đào tạo [giờ]Trong đóLýThựcÔn,Tổng sốthuyếthànhKiểm

tra

Giới thiệu hệ điều hành WindowsMĐ01MĐ02MĐ03

MĐ04

xpMicrosoft WordMicrosoft ExcellMicrosoft Power pointÔn và thi kết thúc khóa học

Tổng cộng

21

3

15

3

14915810220

450

3332

27

110120

70

95

315

66520

40

III. KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC, KỸ NĂNG NGHỀ, CÁC KỸNĂNG CẦN THIẾT KHÁC, NĂNG LỰC TỰ CHỦ VÀ TRÁCH NHIỆM.

1. Khối lượng kiến thức, kỹ năng nghề.

[Có chương trình chi tiết của từng mô – đun kèm theo]2. Các kỹ năng, năng lực tự chủ tự chịu trách nhiệm cần thiết khác.Ngoài những kỹ năng về kiến thức chuyên môn, kỹ năng tay nghề, ngườihọc nghề cần được bổ sung những kỹ năng mềm cần thiết khác, đó là:– Kỹ năng giao tiếp: Giúp người học có kỹ năng giao tiếp tốt vì giao tiếp

tốt chính là chìa khóa dẫn đến thành công trong công việc.

3– Kỹ năng ra quyết định và xử lý vấn đề: Ra quyết định là việc làm quantrọng, đòi hỏi suy nghĩ linh hoạt, kịp thời, sáng tạo. Điều đó sẽ giúp cho học viênluôn có sự lựa chọn đúng đắn trong học tập cũng như trong cuộc sống.– Kỹ năng làm việc theo nhóm: Giúp người học có khả năng phối hợp vớingười khác trong quá trình làm việc để đạt hiệu quả cao nhất.– Năng lực tự chủ và tự chịu trách nhiệm: Người học nghề cần tập cáchtự suy nghĩ và quyết định cho bản thân từ việc chọn nghề đến việc học. Tìm hiểubản thân để xác định mục tiêu nghề nghiệp rõ ràng, tự tìm hiểu được điểm mạnh,điểm yếu để phát huy sở trường và hoàn thiện bản thân.IV. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC.1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu– Thời gian đào tạo: 03 tháng;– Thời gian học tập: 13 tuần;– Thời gian thực học: 450 giờ; Trong đó thời gian ôn và kiểm tra hếtmôn học, mô đun và kết thúc khoá học: 40 giờ+ Thời gian ôn và kiểm tra hết môn học, mô đun: 15 giờ+ Thời gian ôn và thi kết thúc khóa học : 25 giờ2. Phân bổ thời gian học tập tối thiểu– Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 450 giờ+ Thời gian học lý thuyết: 95 giờ;

+ Thời gian học thực hành: 355 giờ; Trong đó thời gian ôn và thi kết thúc

khóa học: 20 giờ [Thi: Lý thuyết 2 giờ; thực hành 4 giờ]V. QUY TRÌNH ĐÀO TẠO VÀ ĐIỀU KIỆN TỐT NGHIỆP.Được thực hiện theo thông tư số 42/2015/TT- BLĐTBXH ngày 20 tháng10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội qui định vềđào tạo trình độ sơ cấp.VI. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ THANG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ.1. Phương pháp giảng dạy.Khi giảng dạy, giáo viên chỉ dạy những kiến thức, hướng dẫn thực hànhnhững kỹ năng nghề theo nội dung, yêu cầu của mô đun.Khi giảng dạy kết thúc mô đun phải tổ chức kiểm tra và đánh giá kết quảmô đun đã học mới tổ chức giảng dạy mô đun tiếp theo trong chương trình đào

tạo.

42. Thang điểm đánh giá.Điểm đánh giá kết quả học tập của học sinh theo thang điểm 10 [từ 1 đến10], có tính đến hàng thập phân 1 con số.VI. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNHĐỘ SƠ CẤP.1. Hướng dẫn sử dụng các môn học, mô đun đào tạo nghề.– Chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề Tin học văn phòng đã thiếtkế tổng số giờ học tối thiểu là: 450 giờ [Lý thuyết: 95 giờ; Thực hành: 355 giờ;Chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề Tin học văn phòng gồm 4 mô đunđào tạo; thời gian; phân bổ thời gian được xác định tại biểu mục II.– Một giờ học thực hành là 60 phút, được tính bằng một giờ chuẩn. Một giờhọc lý thuyết là 45 phút, được tính bằng một giờ chuẩn.– Một ngày học thực hành không quá 8 giờ chuẩn. Một ngày học lý thuyếtkhông quá 6 giờ chuẩn.

– Một tuần học thực hành không quá 40 giờ chuẩn. Một tuần học lý thuyết

không quá 30 giờ chuẩn.– Các mô đun đào tạo nghề đã được xây dựng đến tên bài; nội dung chínhcủa từng bài; từ đó các cở sở dạy nghề tự xây dựng nội dung bài giảng để thuậnlợi cho giáo viên khi lên lớp.2. Hướng dẫn kiểm tra và kiểm tra kết thúc khóa học.a. Kiểm tra thường xuyên, định kỳ– Mỗi mô đun có ít nhất một cột kiểm tra thường xuyên [thời gian kiểm tra30 phút] và ít nhất một cột kiểm tra định kỳ [thời gian 1 giờ].b. Kiểm tra kết thúc mô đun– Điều kiện kiểm tra kết thúc mô đun:+ Người học phải tham dự ít nhất 70% thời gian lên lớp lý thuyết, 80% giờthực hành.+ Điểm trung bình chung các điểm kiểm tra đạt từ 5 điểm trở lên.– Hình thức và thời gian kiểm tra:+ Thực hiện bài kiểm tra kỹ năng tổng hợp, gồm kiến thức và kỹ năng thựchành một hoặc một số khâu công việc của nghề. Thời gian từ 1 đến 3 giờ.+ Hoặc làm bài kiểm tra viết, thời gian là: 1 giờc. Kiểm tra kết thúc khóa học:– Điều kiện kiểm tra kết thúc khóa học:+ Các điểm tổng kết mô đun phải đạt từ 5 điểm trở lên.+ Không bị truy cứu trách nhiệm hình sự tại thời điểm tổ chức kiểm tra kết

thúc khóa học.

5– Hình thức và thời gian kiểm tra: Thực hiện bài tập kỹ năng tổng hợp đểthực hiện công việc đơn giản của nghề hoặc hoàn thiện một sản phẩm.SốTT

1

2

Mô đun
kiểm tra

Hình thức kiểm tra

Thời gian
kiểm tra

Kiểm tra kiến thức, kỹ năng nghề:Kiến thức nghềViết hoặc vấn đáp.Không quá 90 phútKỹ năng nghềBài thực hành kỹ năng nghề Không quá 240 phút

* Các chú ý khác:

Để học sinh có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, trường cóthể bố trí tham quan một số cơ sở doanh nghiệp đang sản xuất kinh doanh phù

hợp với nghề đào tạo.

6

CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUNTên mô đun: Giới thiệu hệ điều hành Windows XP

Mã mô đun: MĐ 01

7CHƯƠNG TRÌNH MÔĐUN GIỚI THIỆU HỆ ĐIỀU HÀNHWINDOWS XPMã mô đun: MĐ01Thời gian thực hiện mô đun: 21 giờ; [Lý thuyết: 3giờ, Thực hành: 15 giờ,KT: 3 giờ]I. VỊ TRÍ TÍNH CHẤT CỦA MÔ ĐUN.– Vị trí: Mô – đun này được bố trí giảng dạy đầu tiên khi học sinh bắt đầuvào học nghề– Tính chất của mô-đun: Là mô-đun bắt buộc, giúp học sinh làm quen vớimáy tínhII. MỤC TIÊU CỦA MÔ ĐUN.Trình bày được các khái niệm về tin học và các thành phần cơ bản của máytính.Thao tác thành thạo với hệ điều hành Windows xpThể hiện tính tích cực chủ động sáng tạo trong quá trình học tậpĐảm bảo an toàn cho người và thiết bịIII. NỘI DUNG MÔ ĐUN.1.Nội dung tổng quát và phân phối thời gian:THỜI GIAN ĐÀOTTTẠO[GIỜ]NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNHTổngÔn,LTTHsố giờKT

Bài 1: Những Thao tác cơ bản trên

15131WindowsBài 2: Làm việc với các tập tin và thư2162122mục

Cộng

21

3

15

3

2. Nội dung chi tiết:Bài 1: Những thao tác cơ bản trên WindowsThời gian: 5 giờ [Lý thuyết: 01 giờ; Thực hành: 3 giờ; KT: 01 giờ]Mục tiêu:– Trình bày được các khái niệm về tin học và các thành phần cơ bản của

hệ điều hành

8– Thành thạo các thao tác trên hệ điều hành windows– Thể hiện tính tích cực chủ động sáng tạo trong quá trình học tập.– Đảm bảo an toàn cho người và thiết bịNội dung :1.Giới thiệu hệ điều hành Windows2. Khởi động và thoát khỏi Windows2.1 Khởi động2.2 Thoát khỏi Windows3. Desktop4. Thanh tác vụ Taskbar5. Menustar6. Khởi động và thoát khỏi một chương trình ứng dụng* Kiểm traBài 2: Làm việc với tệp tin và thư mụcThời gian: 16 giờ [Lý thuyết: 02 giờ; Thực hành: 12 giờ; KT: 02 giờ]Mục tiêu của bài:– Nắm được các thao tác cơ bản trên hệ điều hành Windows– Thành thạo các thao tác khi làm việc với tệp tin và thư mục– Thể hiện tính tích cực chủ động sáng tạo trong quá trình học tậpNội dung của bài:1. Khởi động chương trình Windows2. Tạo tệp văn bản đơn giản3. Tạo Shortcut4. Đổi tệp tin hoặc thư mục5.Sao chép tệp tin6. di chuyển tệp tin7. xóa tệp tin

* Kiểm tra

IV. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN MÔĐUN– Phòng học được trang bị máy tính đầy đủ.– Máy chiếu.– Tài liệu tham khảo.V. PHƯƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ– Kiểm tra sau khi kết thúc mô đun:* Về kiến thức:– Được đánh giá qua bài kiểm tra– Nắm được các kiến thức cơ bản về hệ điều hành Windows

– Thao tác thành thạo với tệp tin và thư mục

9* Kỹ năng:– Được đánh giá bằng kiểm tra trực tiếp các thao tác trên máy, qua chấtlượng của bài tập thực hành đạt các yêu cầu sau:– Thao tác đúng trình tự, đúng yêu cầu– Cho kết quả đúng* Năng lực tự chủ và trách nhiệm:– Được đánh giá bằng phương pháp quan sát đạt các yêu cầu sau:-Có ý thức tự giác, tính kỷ luật cao, tinh thần trách nhiệm trong học tập– Có tinh thần hợp tác giúp đỡ lẫn nhau trong quá trình học tập– Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị.VI. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MÔĐUN1. Phạm vi áp dụng chương trình:Chương trình mô đun được sử dụng để giảng dạy cho trình độ Sơ cấp nghềtin học văn phòng2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy môđun:– Giáo viên trước khi dạy cần căn cứ vào nội dung tổng quát của mô đun và

nội dung của từng bài học chuẩn bị đầy đủ các điều kiện thực hiện bài học để

đảm bảo chất lượng giảng dạy.– Trong quá trình giảng dạy giáo viên dùng máy chiếu projector để trìnhchiếu– Mỗi học sinh 1 máy tính để thực hành– Giáo viên thao tác mẫu học sinh thực hành theo.3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý:– Các thành phần cơ bản của hệ điều hành Windows– Cách làm việc với tệp tin và thư mục4. Tài liệu tham khảo:[1]. Bùi Thế Tâm, Giáo trình tin học văn phòng, Nhà xuất bản giao thôngvận tải[2]. Nguyễn Gia Phúc, Giáo trình tin học cơ bản, Nhà xuất bản lao động

xã hội 2008

10

CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUNTên mô đun: Microsoft Word

Mã mô đun: MĐ 02

11

CHƯƠNG TRÌNH MÔĐUN MICROSOFT WORDMã mô đun: MĐ 02Thời gian thực hiện mô đun: 149 giờ; [Lý thuyết: 33 giờ, Thực hành: 110giờ, KT: 6 giờ]I. VỊ TRÍ TÍNH CHẤT CỦA MÔ ĐUN

– Vị trí: Mô – đun này được bố trí giảng dạy sau mô đun hệ điều hành

– Tính chất của mô-đun: Là mô-đun bắt buộc, giúp học sinh làm quen vớiphần mềm soạn thảo văn bảnII. MỤC TIÊU CỦA MÔ ĐUN– Trình bày được các thao tác soạn thảo văn bản– Sử dụng các kỹ năng soạn thảo văn bản với Microsoft Word một cáchthành thạo– Thiết lập các bảng biểu,tính toán,chèn công thức toán học…– Vận dụng các cách soạn thảo văn bản vào giải quyết các công việc liênquan đến soạn thảo văn bản– Thể hiện tính tích cực chủ động sáng tạo trong quá trình học tập– Đảm bảo an toàn cho người và thiết bịIII. NỘI DUNG MÔ ĐUN1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian:Thời gian đào tạo

TT

NỘI DUNG

Tổng

LT

TH

11

3

8

số giờ
1

Bài 1: Tổng quát chung về Microsoft
Word

2345

6

Bài 2: Soạn thảo văn bản.Bài 3: Các kỹ năng định dạng văn bảnBài 4: Các thao tác chènBài 5: Bảng biểu

Bài 6: Đồ Hoạ

16232118

21

4664

4

12161414

16

7

Bài 7: Trình bày trang và in ấn

8

2

6

8

Bài 8: Ứng dụng của MS Word

31

4

24

Ôn,
KT

1

11

3

12
Cộng

149

33

110

6

2. Nội dung chi tiếtBài 1: Tổng quát chung về Microsoft WordThời gian: 11 giờ [Lý thuyết: 3 giờ; Thực hành: 8 giờ]Mục tiêu– Biết cách khởi động và thoát khỏi chương trình MS Word– Hiểu được màn hình soạn thảo Win word– Biết cách thao tác với tệp tin và thư mụcNội dung1. Giới thiệu chung về WinWorda. Khởi động WinWordb. Thoát khỏi WinWord2. Giới thiệu về màn hình soạn thảo WinWord3. Các thao tác với tệp tài liệu[tập tin]

a. Tạo một tài liệu mới

b. Lưu tài liệuc. Mở một tài liệu đã có sẵnd. Cách đóng têp.Bài 2: Soạn thảo văn bản.Thời gian: 16 giờ [Lý thuyết: 4 giờ; Thực hành: 12 giờ]Mục tiêu:– Biết được các cách soạn thảo văn bản– Biết cách thao tác trên khối văn bản– Biết cách thiết lập điểm Tab– Thể hiện tính tích cực chủ động sáng tạo trong quá trình học tập– Đảm bảo an toàn cho người và máy mócNội dung:1. Một số thao tác soạn thảo cơ bản1.1 Nhập văn bảna.Sử dụng bộ gõ tiếng việtb.Sử dụng bàn phím1.2 Thao tác trên khối văn bảna.Sao chépb.Di chuyển khối văn bản2. Thiết lập TabBài 3: Các kỹ năng định dạng văn bảnThời gian: 23 giờ [Lý thuyết: 6giờ; Thực hành: 16 giờ; KT: 01 giờ]

Mục tiêu:

13

Sau khi học xong bài này người học có khả năng.– Trình bày được các thao tác định dạng văn bản đơn giản– Biết cách dịnh dạng đoạn văn bản– Vận dụng các kỹ năng định dạng văn bản vào giải quyết các côngviệc liên quan đến soản thảo văn bản.– Thể hiện tính tích cực chủ động sáng tạo trong quá trình học tập.Nội dung:1. Định dạng đơn giảna. Chọn font chữb. Chọn cỡ chữc. Chọn kiểu chữd. Chọn màu chữe. Chọn màu nền cho văn bảnf. Hộp thoại Font2. Định dạng đoạn văn bảnBài 4: Các thao tác chèn ký tự vào văn bảnThời gian: 21 giờ [Lý thuyết: 6 giờ; Thực hành: 14 giờ; KT: 01 giờ]Mục tiêu:– Trình bày được các thao tác đánh dấu được ký tự đánh dấu đầu dòng– Biết cách thiết lập các ký tự đánh dấu đầu dòng– Biết cách soạn thảo công thức toán học– Biết cách chia văn bản thành nhiều cột– Đảm bảo an toàn cho người và thiết bịa. Nội dung:a. Thiết lập ký tự đánh dấu đầu dòngb. Thiết lập Bulletsc. Thiết lập Numberingd. Chèn ký tự đặc biệti. Gán tổ hợp phím nóng cho ký tự đặc biệt

ii. Gán từ viết tắt cho ký tự đặc biệt

3. Soạn thảo công thức toán học4. Chia văn bản bằng nhiều cột* Kiểm traBài 5: Bảng biểuThời gian: 18 giờ [Lý thuyết: 4 giờ; Thực hành: 14 giờ]Mục tiêu:– Trình bày được các thao tác tạo bảng

– Biết cách sửa cấu trúc bảng biểu

14– Biết cách tính toán trên bảng– Thể hiện tính linh hoạt chủ động sáng tạo trong quá trình học tậpNội dung:1.Tạo cấu trúc bảnga. Tạo bảng mớib. Sửa cấu trúc bảngc. Trộn ôd. Vẽ bảng2. Định dạng bảng biểua.Định dạng dữ liệu trong ôb.Tô nền, kẻ viền3. Tính toán trên bảnga. Tính tổngb. Tính trung bình cộngBài 6: Đồ Hoạ

Thời gian: 21 giờ [Lý thuyết: 4giờ; Thực hành: 16 giờ; KT: 01 giờ]

Mục tiêu:– Biết cách vẽ các khối hình đơn giản– Biết cách làm việc với các tập hợp hình vẽ– Biết cách tạo chữ nghệ thuật– Biết cách chèn chữ nghệ thuật– Vận dụng linh hoạt các thao tác đồ họa vào soạn thảo văn bảnNội dung:3. Vẽ khối hình đơn giản3.1Sử dụng các mẫu hình đơn giản3.2 Sử dụng các khối hình Autoshape3.3 Định dạng hình vẽ3.4 Làm viêc với các tập hợp hình vẽa. Gom nhóm [Group]b.Gỡ Nhóm [Ungroup]c. Nhóm lại [Regroup]2. Tạo chữ nghệ thuậta. Chèn chữ nghệ thuậtb. Hiệu chỉnh3.Chèn ảnh lên tài liệua.Chèn ảnh từ một tệp tinb.Chèn ảnh từ thư viện ảnh Clip Galleryc.

Chụp ảnh từ màn hình vào tài liệu

15
* Kiểm tra

Bài 7: Trình bày trang và in ấnThời gian: 8 giờ [Lý thuyết: 02 giờ; Thực hành: 6 giờ]Mục tiêu:– Biết được các thao tác và quy trình để in ấn tài liệu– Biết các thao tác chèn số trang tự động– Thể hiện tính tích cực chủ động sáng tạo trong qúa trình học tậpNội dung:1.Quy trình để in ấn2.Tính năng Page Setup3.Tiêu đề đầu, tiêu đề cuối trang4.Chèn số trang tự động5.Xem tài liệu trước khi in6. In ấn tài liệuBài 8: Một số ứng dụng của WordThời gian: 31 giờ [Lý thuyết: 4 giờ; Thực hành: 24 giờ; KT:3 giờ]Mục tiêu:– Biết cách đếm từ trong văn bản– Thành thạo các thao tác bảo vệ tài liệu– Hiểu được ứng dụng của hộp thoại option– Thành thạo các ứng dụng Autocorrect– Biết cách tìm kiếm và thay thế đoạn văn bản– Biết cách tạo và quản lý StyleNội dung:1. Đếm từ

2. Bảo vệ tài liệu

a.Bảo vệ khi mở tệp tài liệub.Bảo vệ khi sửa nội dung tài liệu3. Hộp thoại Optionsa.Thẻ Viewb.Thẻ Generalc.Thẻ Spelling & Grammard.Thẻ File Location4. Tính năng Autocorrecta. Thêm một từ viết tắtb. Xoá một từ viết tắtc. Các tuỳ chọn về sửa lỗi chính tả5.

Tìm kiếm và thay thế văn bản

16a. Tìm kiếm văn bảnb. Thay thế văn bản6.Tạo và quản lý các stylea. Tạo một styleb. Gán Style cho mẫu đã được định dạngc. Điều chỉnh các style

d. Quản lý các style

7. Trộn Thư* Kiểm traIV. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH:– Phòng học thực hành tin học– Máy tính, máy chiếu projecto– Đề cương, giáo án, bài giảng môn học, tài liệu tham khảo– Giáo trình, tài liệu phát tay và các tài liệu liên quan khác– Phần mềm Microsoft office– Bài tập thực hànhV. PHƯƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ:– Kiểm tra lý thuyết các nội dung đã giới thiệu– Kiểm tra bài tập thực hành các nội dung trên phần mềm Microsoft– Đánh giá trong quá trình học: Kiểm tra thao tác thực hành trênmáy– Đánh giá cuối môn học: Kiểm tra thao tác thực hành trên máyVI. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MÔ ĐUN:1. Phạm vi áp dụng chương trình:– Mô đun được sử dụng để giảng dạy cho trình độ sơ cấp nghề tin học vănphòng. Tổng thời gian thực hiện mô đun là 149 giờ, giáo viên giảng các giờ lýthuyết kết hợp với các bài tập thực hành đan xen.2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy mô đun:– Hình thức giảng dạy chính của môn học: Lý thuyết kết hợp với thực hành trênmáy tại phòng thực hành tin học– Giáo viên trước khi giảng dạy cần phải căn cứ vào nội dung của từng bàihọc, xây dựng các bài thực hành cụ thể theo nội dung của từng chương, chuẩn bịđầy đủ các điều kiện thực hiện bài học để đảm bảo chất lượng giảng dạy3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý:– Một số khái niệm cơ bản về Microsoft word– Các chức năng cơ bản của Microsoft word

– Các kỹ năng định dạng văn bản

– Các thao tác chèn

17– Một số ứng dụng của Word4. Tài liệu cần tham khảo:– Trong quá trình học tập sinh viên có thể tham khảo các loại sách vềMicrosoft word

– Giáo trình tin học văn phòng của Bùi Thế Tâm.

18

CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUNTên môn đun: Microsoft Excel

Mã mô đun: MĐ 03

19CHƯƠNG TRÌNH MÔĐUN MICROSOFT EXCELLMã mô đun: MĐ 03Thời gian thực hiện mô đun: 158 giờ; [Lý thuyết: 32 giờ, Thực hành: 120giờ, KT: 6giờ]I. VỊ TRÍ TÍNH CHẤT CỦA MÔ ĐUN– Vị trí: Mô-đun này được bố trí giảng dạy sau mô đun MicrosoftWord– Tính chất của mô-đun: Là mô-đun bắt buộc, giúp học sinh làmquen với phần mềm tính toán trên bảngII. MỤC TIÊU CỦA MÔ ĐUN

– Sử dụng thành thạo bảng tính Excel.

– Biết thành lập các hàm như hàm toán học,hàm thống kê, hàm ngàytháng, hàm tìm kiếm… để vận dụng vào giải các bài tập mẫu đưa ra.– Biết tính toán bảng lương, tính điểm cho học sinh…– Trình bày được cú pháp của các hàm– Thể hiện tính tích cực chủ động sáng tạo trong quá trình học tập– Đảm bảo an toàn cho người và thiết bịIII. NỘI DUNG MÔ ĐUN1.Nội dung tổng quát và phân phối thời gian:Thời gian đào tạo

TT

Nội dung chương trình

số giờ
1

Trong đó

Tổng
LT

TH

Ôn,
KT

Bài1: Tổng quát chung về Microsoft

14
4

10Excel2Bài 2: Một số thao tác định dạng174123Bài 3: Nhóm Hàm tính toán cơ bản245194Bài 4: Nhóm Hàm xử lý chuỗi194145Bài 5: Nhóm hàm có điều kiện256186Bài 6: Nhóm hàm tìm kiếm243217Bài 7: Trích lọc dữ liệu và biểu đồ

35

626Cộng158321202. Nội dung chi tiếtBài 1: Tổng quát chung về Microsoft ExcelThời gian: 14 giờ [Lý thuyết: 4 giờ; Thực hành: 10giờ]

Mục tiêu

1113

6

20– Khởi động và thoát khỏi môi trường Excel.– Các thao tác về tệp.– Hiểu được một số khái niệm về ô, vùng, địa chỉ tương đối và tuyệtđối.– Nhận biết được các kiểu dữ liệu trong Excel.– Đảm bảo an toàn cho người và thiết bịNội dung chi tiết1. Giới thiệu chung về Microsoft Excela. Khởi động Excelb. Thoát khỏi Excel

2. Các thao tác với tệp tài liệu

a. Tạo một tài liệu mớib. Lưu tài liệuc. Mở một tài liệu đã có sẵnd. Cách chọn Font chữ.e. Lưu với một tên mới3. Một số khái niệm cơ bản của Excela. Cell [hay ô]b. Vùngc. Địa chỉ tương đối và tuyệt đối4. Các kiểu dữ liệu trong Excela. Kiếu sốb. Kiểu chuỗic. Dữ liệu kiểu ngày thángBài 2: Một số thao tác định dạngThời gian: 17 giờ [Lý thuyết: 4 giờ; Thực hành: 12 giờ; KT:01giờ]Mục tiêu:– Biết được cách thay đổi độ rộng cột, chiều cao của hàng, chèn, xóacột, hàng.– Biết được cách hợp ô, tách ô– Định dạng đường viền trong bảng tính– Các thao tác liên quan đến dữ liệu– Đảm bảo an toàn cho người và thiết bịNội dung chi tiết:1. Các thao tác liên quan đến cột, hàng1.1 Thay đổi độ rộng cột, chiều cao của hàng

1.2 Chèn thêm cột, hàng vào bảng tính

21
1.3 Xoá cột, hàng

2. Các thao tác liên quan đến bảng tính2.1 Hợp ô2.2 Tách ô2.3 Định dạng đường viền trong bản tính3. Các thao tác liên quan đến dữ liệu3.1 Nhập số thự tự tự động3.2 Định dạng kiểu chữ3.3 Xoay chiều dữ liệu trong bảng tính3.4 Định dạng nhập nhiều dòng trên cùng một ô3.5 Căn chỉnh dữ liệu vào giữa ô theo chiều ngang và chiều dọc3.6 Định dạng phân cách hàng nghìn của dữ liệu kiểu số3.7 Sắp xếp dữ liệu3.8 Sao chép dữ liệu trong bảng tính3.9 Xoá dữ liệu trong bảng tính* Kiểm traBài 3: Hàm tính toán cơ bảnThời gian: 24 giờ [Lý thuyết: 5 giờ; Thực hành: 19 giờ]Mục tiêu:– Biết được cách lập công thức– Nắm được các thông báo lỗi thường gặp khi thực hành bài tập– Biết và hiểu về hàm xử lý số– Nhóm hàm thống kê– Đảm bảo an toàn cho người và thiết bịNội dung:1. Cách lập công thức2. Các thông báo lỗi thường gặp khi nhập công thức tính toán3. Các hàm thông dụng3.1Nhóm hàm xử lý số

a. Hàm Abs

b. Hàm Intc. Hàm Roundd. Hàm Sqrte. Hàm Mod3.2 Nhóm hàm thống kêa. Hàm Averageb. Hàm Count

c. Hàm Max

22d. Hàm Mine.Hàm SumBài 4: Nhóm hàm xử lý chuỗiThời gian: 19 giờ [Lý thuyết: 4 giờ; Thực hành: 14 giờ; KT:01 giờ]Mục tiêu:– Hiểu và nắm được nhóm hàm xử lý chuỗi– Nhóm hàm ngày tháng– Biết vận dụng các hàm để giải một số bài tập– Đảm bảo an toàn cho người và thiết bịNội dung chi tiết:1. Nhóm hàm xử lý chuỗia. Hàm Leftb. Hàm Rightc. Hàm Mid2. Nhóm hàm ngày thánga. Hàm Todayb. Hàm Weekdayc. Hàm Day

d. Hàm Month

e. Hàm Year* Kiểm traBài 5: Nhóm hàm có điều kiệnThời gian: 25 giờ [Lý thuyết: 6 giờ; Thực hành: 18 giờ; KT:01 giờ]Mục tiêu:– Hiểu và nắm được các hàm về điều kiện– Biết vẫn dụng các hàm để giải một số bài tập điều kiện– Đảm bảo an toàn cho người và thiết bịNội dung:1. Hàm if2. Hàm Sumif3. Hàm Countif4. Hàm And5. Hàm Or6. Hàm Not* Kiểm tra

Bài 6: Nhóm hàm tìm kiếm

23Thời gian: 24 giờ [Lý thuyết: 3giờ; Thực hành: 21 giờ]Mục tiêu:– Hiểu, nắm được cú pháp của hàm dò tìm theo hàng, theo cột– Biết vẫn dụng các hàm để giải một số bài tập– Đảm bảo an toàn cho người và thiết bịNội dung chi tiết:1.Hàm Vlookup2.Hàm HlookupBài 7: Trích lọc dữ liệu và biểu đồ

Thời gian: 35 giờ [Lý thuyết: 6 giờ; Thực hành: 26 giờ; KT:3 giờ]

Mục tiêu:– Nắm được cách trích lọc dữ liệu từ đơn giản đến phức tạp– Biết vẽ biểu đồ– Đảm bảo an toàn cho người và thiết bịNội dung:1. Trích lọc dữ liệu tự động đơn giản2. Trích lọc nâng cao3. Vẽ biểu đồIV. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH:– Phòng học thực hành tin học– Máy tính, máy chiếu projecto– Đề cương, giáo án, bài giảng môn học, tài liệu tham khảo– Giáo trình, tài liệu phát tay và các tài liệu liên quan khác– Phần mềm Microsoft office– Bài tập thực hànhV. PHƯƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ:– Kiểm tra lý thuyết các nội dung đã giới thiệu– Kiểm tra bài tập thực hành các nội dung trên bảng tính Exel– Đánh giá trong quá trình học: Kiểm tra thao tác thực hành trênmáy– Đánh giá cuối môn học: Kiểm tra thao tác thực hành trên máyVI. HƯỚNG DẪN CHƯƠNG TRÌNH:1. Phạm vi áp dụng mô đun:Mô đun được sử dụng để giảng dạy cho trình độ sơ cấp nghề tin học vănphòng. Tổng thời gian thực hiện môn học là 158 giờ, giáo viên giảng các giờ lýthuyết kết hợp với các bài tập thực hành đan xen.

2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy môn học:

24

– Hình thức giảng dạy chính của môn học: Lý thuyết kết hợp với thực hành trênmáy tại phòng thực hành tin học– Giáo viên trước khi giảng dạy cần phải căn cứ vào nội dung của từng bàihọc, xây dựng các bài thực hành cụ thể theo nội dung của từng chương, chuẩn bịđầy đủ các điều kiện thực hiện bài học để đảm bảo chất lượng giảng dạy3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý:– Một số khái niệm cơ bản trong Excel– Các thao tác trên trang tính– Các hàm thông dụng– Cơ sở dữ liệụ4. Tài liệu cần tham khảo:– Trong quá trình học tập sinh viên có thể tham khảo các loại sách vềMicrosoft Excel

– Giáo trình tin học văn phòng của Bùi Thế Tâm.

25

CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUNTên môn đun: Microsoft Power point

Mã mô đun: MĐ 04

CHƯƠNG TRÌNH MÔĐUN MICROSOFT POWERPOINT.
Mã mô đun: MĐ04

– Nắm được những thao tác soạn thảo cơ bản – Trình bày được cú pháp của những nhóm hàm2. 2. Kỹ năng. – Thao tác thành thạo với hệ quản lý Windows XP – Sử dụng thành thạo ứng dụng soạn thảo văn bản [ Microsoft Word ] đểtạo những tài liệu đạt tiêu chuẩn theo lao lý. – Sử dụng ứng dụng bảng tính [ Microsoft Excel ] để tạo lập, màn biểu diễn cáckiểu tài liệu : số, chuỗi ký tự, thời hạn, biểu đồ và lập được những bảng tính … – Kết quả thực hành thực tế sẽ được nhìn nhận theo trình tự từ đơn thuần đến phứctạp qua quan sát, chấm điểm theo việc làm và mẫu sản phẩm – Vận dụng linh động những kỹ năng và kiến thức được học vào xử lý những công việcliên quan – Thể hiện tính tích cực dữ thế chủ động phát minh sáng tạo trong quy trình học tập – Thực hiện được những việc làm trong khoanh vùng phạm vi sử dụng những trang bị, thiết bịsẵn có. – Áp dụng những phương tiện kỹ thuật tân tiến vào việc làm trình độ. 2.3. Năng lực tự chủ và nghĩa vụ và trách nhiệm. – Có động cơ học tập đúng đắn, có nghĩa vụ và trách nhiệm, thái độ ứng xử, giải quyếtvấn đề trình độ hài hòa và hợp lý. Có sức khỏe thể chất, yêu nghề, có ý thức với hội đồng vàxã hội. – Tổ chức nơi thao tác khoa học, hài hòa và hợp lý. Đảm bảo bảo đảm an toàn cho người vàthiết bị, vệ sinh công nghiệp .. II. DANH MỤC SỐ LƯỢNG, THỜI LƯỢNG CÁC MÔ ĐUNMãMĐTên mô đunThời gian giảng dạy [ giờ ] Trong đóLýThựcÔn, Tổng sốthuyếthànhKiểmtraGiới thiệu hệ điều hành quản lý WindowsMĐ01MĐ02MĐ03MĐ04xpMicrosoft WordMicrosoft ExcellMicrosoft Power pointÔn và thi kết thúc khóa họcTổng cộng21151491581022045033322711012070953152040III. KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC, KỸ NĂNG NGHỀ, CÁC KỸNĂNG CẦN THIẾT KHÁC, NĂNG LỰC TỰ CHỦ VÀ TRÁCH NHIỆM. 1. Khối lượng kiến thức và kỹ năng, kỹ năng và kiến thức nghề. [ Có chương trình cụ thể của từng mô – đun kèm theo ] 2. Các kiến thức và kỹ năng, năng lượng tự chủ tự chịu nghĩa vụ và trách nhiệm thiết yếu khác. Ngoài những kiến thức và kỹ năng về kỹ năng và kiến thức trình độ, kỹ năng và kiến thức kinh nghiệm tay nghề, ngườihọc nghề cần được bổ trợ những kỹ năng và kiến thức mềm thiết yếu khác, đó là : – Kỹ năng tiếp xúc : Giúp người học có kiến thức và kỹ năng tiếp xúc tốt vì giao tiếptốt chính là chìa khóa dẫn đến thành công xuất sắc trong việc làm. – Kỹ năng ra quyết định hành động và giải quyết và xử lý yếu tố : Ra quyết định hành động là việc làm quantrọng, yên cầu tâm lý linh động, kịp thời, phát minh sáng tạo. Điều đó sẽ giúp cho học viênluôn có sự lựa chọn đúng đắn trong học tập cũng như trong đời sống. – Kỹ năng thao tác theo nhóm : Giúp người học có năng lực phối hợp vớingười khác trong quy trình thao tác để đạt hiệu suất cao cao nhất. – Năng lực tự chủ và tự chịu nghĩa vụ và trách nhiệm : Người học nghề cần tập cáchtự tâm lý và quyết định hành động cho bản thân từ việc chọn nghề đến việc học. Tìm hiểubản thân để xác lập tiềm năng nghề nghiệp rõ ràng, tự tìm hiểu và khám phá được điểm mạnh, điểm yếu để phát huy sở trường và triển khai xong bản thân. IV. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC. 1. Thời gian của khóa học và thời hạn thực học tối thiểu – Thời gian giảng dạy : 03 tháng ; – Thời gian học tập : 13 tuần ; – Thời gian thực học : 450 giờ ; Trong đó thời hạn ôn và kiểm tra hếtmôn học, mô đun và kết thúc khoá học : 40 giờ + Thời gian ôn và kiểm tra hết môn học, mô đun : 15 giờ + Thời gian ôn và thi kết thúc khóa học : 25 giờ2. Phân bổ thời hạn học tập tối thiểu – Thời gian học những môn học, mô đun huấn luyện và đào tạo nghề : 450 giờ + Thời gian học kim chỉ nan : 95 giờ ; + Thời gian học thực hành thực tế : 355 giờ ; Trong đó thời hạn ôn và thi kết thúckhóa học : 20 giờ [ Thi : Lý thuyết 2 giờ ; thực hành thực tế 4 giờ ] V. QUY TRÌNH ĐÀO TẠO VÀ ĐIỀU KIỆN TỐT NGHIỆP.Được triển khai theo thông tư số 42/2015 / TT – BLĐTBXH ngày 20 tháng10 năm năm ngoái của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội qui định vềđào tạo trình độ sơ cấp. VI. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ THANG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ. 1. Phương pháp giảng dạy. Khi giảng dạy, giáo viên chỉ dạy những kiến thức và kỹ năng, hướng dẫn thực hànhnhững kiến thức và kỹ năng nghề theo nội dung, nhu yếu của mô đun. Khi giảng dạy kết thúc mô đun phải tổ chức triển khai kiểm tra và nhìn nhận kết quảmô đun đã học mới tổ chức triển khai giảng dạy mô đun tiếp theo trong chương trình đàotạo. 2. Thang điểm nhìn nhận. Điểm nhìn nhận tác dụng học tập của học viên theo thang điểm 10 [ từ 1 đến10 ], có tính đến hàng thập phân 1 số lượng. VI. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNHĐỘ SƠ CẤP. 1. Hướng dẫn sử dụng những môn học, mô đun đào tạo và giảng dạy nghề. – Chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề Tin học văn phòng đã thiếtkế tổng số giờ học tối thiểu là : 450 giờ [ Lý thuyết : 95 giờ ; Thực hành : 355 giờ ; Chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề Tin học văn phòng gồm 4 mô đunđào tạo ; thời hạn ; phân chia thời hạn được xác lập tại biểu mục II. – Một giờ học thực hành thực tế là 60 phút, được tính bằng một giờ chuẩn. Một giờhọc kim chỉ nan là 45 phút, được tính bằng một giờ chuẩn. – Một ngày học thực hành thực tế không quá 8 giờ chuẩn. Một ngày học lý thuyếtkhông quá 6 giờ chuẩn. – Một tuần học thực hành thực tế không quá 40 giờ chuẩn. Một tuần học lý thuyếtkhông quá 30 giờ chuẩn. – Các mô đun giảng dạy nghề đã được kiến thiết xây dựng đến tên bài ; nội dung chínhcủa từng bài ; từ đó những cở sở dạy nghề tự kiến thiết xây dựng nội dung bài giảng để thuậnlợi cho giáo viên khi lên lớp. 2. Hướng dẫn kiểm tra và kiểm tra kết thúc khóa học. a. Kiểm tra liên tục, định kỳ – Mỗi mô đun có tối thiểu một cột kiểm tra tiếp tục [ thời hạn kiểm tra30 phút ] và tối thiểu một cột kiểm tra định kỳ [ thời hạn 1 giờ ]. b. Kiểm tra kết thúc mô đun – Điều kiện kiểm tra kết thúc mô đun : + Người học phải tham gia tối thiểu 70 % thời hạn lên lớp kim chỉ nan, 80 % giờthực hành. + Điểm trung bình chung những điểm kiểm tra đạt từ 5 điểm trở lên. – Hình thức và thời hạn kiểm tra : + Thực hiện bài kiểm tra kỹ năng và kiến thức tổng hợp, gồm kiến thức và kỹ năng và kiến thức và kỹ năng thựchành một hoặc 1 số ít khâu việc làm của nghề. Thời gian từ 1 đến 3 giờ. + Hoặc làm bài kiểm tra viết, thời hạn là : 1 giờc. Kiểm tra kết thúc khóa học : – Điều kiện kiểm tra kết thúc khóa học : + Các điểm tổng kết mô đun phải đạt từ 5 điểm trở lên. + Không bị truy cứu nghĩa vụ và trách nhiệm hình sự tại thời gian tổ chức triển khai kiểm tra kếtthúc khóa học. – Hình thức và thời hạn kiểm tra : Thực hiện bài tập kỹ năng và kiến thức tổng hợp đểthực hiện việc làm đơn thuần của nghề hoặc hoàn thành xong một loại sản phẩm. SốTTMô đunkiểm traHình thức kiểm traThời giankiểm traKiểm tra kiến thức và kỹ năng, kiến thức và kỹ năng nghề : Kiến thức nghềViết hoặc phỏng vấn. Không quá 90 phútKỹ năng nghềBài thực hành thực tế kiến thức và kỹ năng nghề Không quá 240 phút * Các quan tâm khác : Để học viên có nhận thức không thiếu về nghề nghiệp đang theo học, trường cóthể sắp xếp du lịch thăm quan một số ít cơ sở doanh nghiệp đang sản xuất kinh doanh thương mại phùhợp với nghề đào tạo và giảng dạy. CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUNTên mô đun : Giới thiệu hệ quản lý và điều hành Windows XPMã mô đun : MĐ 01CH ƯƠNG TRÌNH MÔĐUN GIỚI THIỆU HỆ ĐIỀU HÀNHWINDOWS XPMã mô đun : MĐ01Thời gian thực thi mô đun : 21 giờ ; [ Lý thuyết : 3 giờ, Thực hành : 15 giờ, KT : 3 giờ ] I. VỊ TRÍ TÍNH CHẤT CỦA MÔ ĐUN. – Vị trí : Mô – đun này được sắp xếp giảng dạy tiên phong khi học viên bắt đầuvào học nghề – Tính chất của mô-đun : Là mô-đun bắt buộc, giúp học viên làm quen vớimáy tínhII. MỤC TIÊU CỦA MÔ ĐUN.Trình bày được những khái niệm về tin học và những thành phần cơ bản của máytính. Thao tác thành thạo với hệ quản lý Windows xpThể hiện tính tích cực dữ thế chủ động phát minh sáng tạo trong quy trình học tậpĐảm bảo an toàn cho người và thiết bịIII. NỘI DUNG MÔ ĐUN. 1. Nội dung tổng quát và phân phối thời hạn : THỜI GIAN ĐÀOTTTẠO [ GIỜ ] NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNHTổngÔn, LTTHsố giờKTBài 1 : Những Thao tác cơ bản trênWindowsBài 2 : Làm việc với những tập tin và thư1612mụcCộng21152. Nội dung chi tiết cụ thể : Bài 1 : Những thao tác cơ bản trên WindowsThời gian : 5 giờ [ Lý thuyết : 01 giờ ; Thực hành : 3 giờ ; KT : 01 giờ ] Mục tiêu : – Trình bày được những khái niệm về tin học và những thành phần cơ bản củahệ điều hành quản lý – Thành thạo những thao tác trên hệ quản lý windows – Thể hiện tính tích cực dữ thế chủ động phát minh sáng tạo trong quy trình học tập. – Đảm bảo bảo đảm an toàn cho người và thiết bịNội dung : 1. Giới thiệu hệ quản lý và điều hành Windows2. Khởi động và thoát khỏi Windows2. 1 Khởi động2. 2 Thoát khỏi Windows3. Desktop4. Thanh tác vụ Taskbar5. Menustar6. Khởi động và thoát khỏi một chương trình ứng dụng * Kiểm traBài 2 : Làm việc với tệp tin và thư mụcThời gian : 16 giờ [ Lý thuyết : 02 giờ ; Thực hành : 12 giờ ; KT : 02 giờ ] Mục tiêu của bài : – Nắm được những thao tác cơ bản trên hệ điều hành quản lý Windows – Thành thạo những thao tác khi thao tác với tệp tin và thư mục – Thể hiện tính tích cực dữ thế chủ động phát minh sáng tạo trong quy trình học tậpNội dung của bài : 1. Khởi động chương trình Windows2. Tạo tệp văn bản đơn giản3. Tạo Shortcut4. Đổi tệp tin hoặc thư mục5. Sao chép tệp tin6. vận động và di chuyển tệp tin7. xóa tệp tin * Kiểm traIV. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN MÔĐUN – Phòng học được trang bị máy tính vừa đủ. – Máy chiếu. – Tài liệu tìm hiểu thêm. V. PHƯƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ – Kiểm tra sau khi kết thúc mô đun : * Về kỹ năng và kiến thức : – Được nhìn nhận qua bài kiểm tra – Nắm được những kiến thức và kỹ năng cơ bản về hệ quản lý và điều hành Windows – Thao tác thành thạo với tệp tin và thư mục * Kỹ năng : – Được nhìn nhận bằng kiểm tra trực tiếp những thao tác trên máy, qua chấtlượng của bài tập thực hành thực tế đạt những nhu yếu sau : – Thao tác đúng trình tự, đúng nhu yếu – Cho hiệu quả đúng * Năng lực tự chủ và nghĩa vụ và trách nhiệm : – Được nhìn nhận bằng giải pháp quan sát đạt những nhu yếu sau : – Có ý thức tự giác, tính kỷ luật cao, niềm tin nghĩa vụ và trách nhiệm trong học tập – Có ý thức hợp tác giúp sức lẫn nhau trong quy trình học tập – Đảm bảo bảo đảm an toàn cho người và thiết bị. VI. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MÔĐUN1. Phạm vi vận dụng chương trình : Chương trình mô đun được sử dụng để giảng dạy cho trình độ Sơ cấp nghềtin học văn phòng2. Hướng dẫn một số ít điểm chính về chiêu thức giảng dạy môđun : – Giáo viên trước khi dạy cần địa thế căn cứ vào nội dung tổng quát của mô đun vànội dung của từng bài học kinh nghiệm sẵn sàng chuẩn bị không thiếu những điều kiện kèm theo thực thi bài học kinh nghiệm đểđảm bảo chất lượng giảng dạy. – Trong quy trình giảng dạy giáo viên dùng máy chiếu projector để trìnhchiếu – Mỗi học viên 1 máy tính để thực hành thực tế – Giáo viên thao tác mẫu học viên thực hành thực tế theo. 3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý quan tâm : – Các thành phần cơ bản của hệ điều hành quản lý Windows – Cách thao tác với tệp tin và thư mục4. Tài liệu tìm hiểu thêm : [ 1 ]. Bùi Thế Tâm, Giáo trình tin học văn phòng, Nhà xuất bản giao thôngvận tải [ 2 ]. Nguyễn Gia Phúc, Giáo trình tin học cơ bản, Nhà xuất bản lao độngxã hội 200810CH ƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUNTên mô đun : Microsoft WordMã mô đun : MĐ 0211CH ƯƠNG TRÌNH MÔĐUN MICROSOFT WORDMã mô đun : MĐ 02T hời gian thực thi mô đun : 149 giờ ; [ Lý thuyết : 33 giờ, Thực hành : 110 giờ, KT : 6 giờ ] I. VỊ TRÍ TÍNH CHẤT CỦA MÔ ĐUN – Vị trí : Mô – đun này được sắp xếp giảng dạy sau mô đun hệ điều hành quản lý – Tính chất của mô-đun : Là mô-đun bắt buộc, giúp học viên làm quen vớiphần mềm soạn thảo văn bảnII. MỤC TIÊU CỦA MÔ ĐUN – Trình bày được những thao tác soạn thảo văn bản – Sử dụng những kỹ năng và kiến thức soạn thảo văn bản với Microsoft Word một cáchthành thạo – Thiết lập những bảng biểu, thống kê giám sát, chèn công thức toán học … – Vận dụng những cách soạn thảo văn bản vào xử lý những việc làm liênquan đến soạn thảo văn bản – Thể hiện tính tích cực dữ thế chủ động phát minh sáng tạo trong quy trình học tập – Đảm bảo bảo đảm an toàn cho người và thiết bịIII. NỘI DUNG MÔ ĐUN1. Nội dung tổng quát và phân phối thời hạn : Thời gian đào tạoTTNỘI DUNGTổngLTTH11số giờBài 1 : Tổng quát chung về MicrosoftWordBài 2 : Soạn thảo văn bản. Bài 3 : Các kỹ năng và kiến thức định dạng văn bảnBài 4 : Các thao tác chènBài 5 : Bảng biểuBài 6 : Đồ Hoạ16232118211216141416Bài 7 : Trình bày trang và in ấnBài 8 : Ứng dụng của MS Word3124Ôn, KT12Cộng149331102. Nội dung chi tiếtBài 1 : Tổng quát chung về Microsoft WordThời gian : 11 giờ [ Lý thuyết : 3 giờ ; Thực hành : 8 giờ ] Mục tiêu – Biết cách khởi động và thoát khỏi chương trình MS Word – Hiểu được màn hình hiển thị soạn thảo Win word – Biết cách thao tác với tệp tin và thư mụcNội dung1. Giới thiệu chung về WinWorda. Khởi động WinWordb. Thoát khỏi WinWord2. Giới thiệu về màn hình hiển thị soạn thảo WinWord3. Các thao tác với tệp tài liệu [ tập tin ] a. Tạo một tài liệu mớib. Lưu tài liệuc. Mở một tài liệu đã có sẵnd. Cách đóng têp. Bài 2 : Soạn thảo văn bản. Thời gian : 16 giờ [ Lý thuyết : 4 giờ ; Thực hành : 12 giờ ] Mục tiêu : – Biết được những cách soạn thảo văn bản – Biết cách thao tác trên khối văn bản – Biết cách thiết lập điểm Tab – Thể hiện tính tích cực dữ thế chủ động phát minh sáng tạo trong quy trình học tập – Đảm bảo bảo đảm an toàn cho người và máy mócNội dung : 1. Một số thao tác soạn thảo cơ bản1. 1 Nhập văn bảna. Sử dụng bộ gõ tiếng việtb. Sử dụng bàn phím1. 2 Thao tác trên khối văn bảna. Sao chépb. Di chuyển khối văn bản2. Thiết lập TabBài 3 : Các kiến thức và kỹ năng định dạng văn bảnThời gian : 23 giờ [ Lý thuyết : 6 giờ ; Thực hành : 16 giờ ; KT : 01 giờ ] Mục tiêu : 13S au khi học xong bài này người học có năng lực. – Trình bày được những thao tác định dạng văn bản đơn thuần – Biết cách dịnh dạng đoạn văn bản – Vận dụng những kỹ năng và kiến thức định dạng văn bản vào xử lý những côngviệc tương quan đến soản thảo văn bản. – Thể hiện tính tích cực dữ thế chủ động phát minh sáng tạo trong quy trình học tập. Nội dung : 1. Định dạng đơn giảna. Chọn font chữb. Chọn cỡ chữc. Chọn kiểu chữd. Chọn màu chữe. Chọn màu nền cho văn bảnf. Hộp thoại Font2. Định dạng đoạn văn bảnBài 4 : Các thao tác chèn ký tự vào văn bảnThời gian : 21 giờ [ Lý thuyết : 6 giờ ; Thực hành : 14 giờ ; KT : 01 giờ ] Mục tiêu : – Trình bày được những thao tác lưu lại được ký tự lưu lại đầu dòng – Biết cách thiết lập những ký tự ghi lại đầu dòng – Biết cách soạn thảo công thức toán học – Biết cách chia văn bản thành nhiều cột – Đảm bảo bảo đảm an toàn cho người và thiết bịa. Nội dung : a. Thiết lập ký tự lưu lại đầu dòngb. Thiết lập Bulletsc. Thiết lập Numberingd. Chèn ký tự đặc biệti. Gán tổng hợp phím nóng cho ký tự đặc biệtii. Gán từ viết tắt cho ký tự đặc biệt3. Soạn thảo công thức toán học4. Chia văn bản bằng nhiều cột * Kiểm traBài 5 : Bảng biểuThời gian : 18 giờ [ Lý thuyết : 4 giờ ; Thực hành : 14 giờ ] Mục tiêu : – Trình bày được những thao tác tạo bảng – Biết cách sửa cấu trúc bảng biểu14 – Biết cách giám sát trên bảng – Thể hiện tính linh động dữ thế chủ động phát minh sáng tạo trong quy trình học tậpNội dung : 1. Tạo cấu trúc bảnga. Tạo bảng mớib. Sửa cấu trúc bảngc. Trộn ôd. Vẽ bảng2. Định dạng bảng biểua. Định dạng tài liệu trong ôb. Tô nền, kẻ viền3. Tính toán trên bảnga. Tính tổngb. Tính trung bình cộngBài 6 : Đồ HoạThời gian : 21 giờ [ Lý thuyết : 4 giờ ; Thực hành : 16 giờ ; KT : 01 giờ ] Mục tiêu : – Biết cách vẽ những khối hình đơn thuần – Biết cách thao tác với những tập hợp hình vẽ – Biết cách tạo chữ nghệ thuật và thẩm mỹ – Biết cách chèn chữ nghệ thuật và thẩm mỹ – Vận dụng linh động những thao tác đồ họa vào soạn thảo văn bảnNội dung : 3. Vẽ khối hình đơn giản3. 1S ử dụng những mẫu hình đơn giản3. 2 Sử dụng những khối hình Autoshape3. 3 Định dạng hình vẽ3. 4 Làm viêc với những tập hợp hình vẽa. Gom nhóm [ Group ] b. Gỡ Nhóm [ Ungroup ] c. Nhóm lại [ Regroup ] 2. Tạo chữ nghệ thuậta. Chèn chữ nghệ thuậtb. Hiệu chỉnh3. Chèn ảnh lên tài liệua. Chèn ảnh từ một tệp tinb. Chèn ảnh từ thư viện ảnh video Galleryc. Chụp ảnh từ màn hình hiển thị vào tài liệu15 * Kiểm traBài 7 : Trình bày trang và in ấnThời gian : 8 giờ [ Lý thuyết : 02 giờ ; Thực hành : 6 giờ ] Mục tiêu : – Biết được những thao tác và quy trình tiến độ để in ấn tài liệu – Biết những thao tác chèn số trang tự động hóa – Thể hiện tính tích cực dữ thế chủ động phát minh sáng tạo trong qúa trình học tậpNội dung : 1. Quy trình để in ấn2. Tính năng Page Setup3. Tiêu đề đầu, tiêu đề cuối trang4. Chèn số trang tự động5. Xem tài liệu trước khi in6. In ấn tài liệuBài 8 : Một số ứng dụng của WordThời gian : 31 giờ [ Lý thuyết : 4 giờ ; Thực hành : 24 giờ ; KT : 3 giờ ] Mục tiêu : – Biết cách đếm từ trong văn bản – Thành thạo những thao tác bảo vệ tài liệu – Hiểu được ứng dụng của hộp thoại option – Thành thạo những ứng dụng Autocorrect – Biết cách tìm kiếm và thay thế sửa chữa đoạn văn bản – Biết cách tạo và quản trị StyleNội dung : 1. Đếm từ2. Bảo vệ tài liệua. Bảo vệ khi mở tệp tài liệub. Bảo vệ khi sửa nội dung tài liệu3. Hộp thoại Optionsa. Thẻ Viewb. Thẻ Generalc. Thẻ Spelling và Grammard. Thẻ File Location4. Tính năng Autocorrecta. Thêm một từ viết tắtb. Xoá một từ viết tắtc. Các tuỳ chọn về sửa lỗi chính tả5. Tìm kiếm và sửa chữa thay thế văn bản16a. Tìm kiếm văn bảnb. Thay thế văn bản6. Tạo và quản trị những stylea. Tạo một styleb. Gán Style cho mẫu đã được định dạngc. Điều chỉnh những styled. Quản lý những style7. Trộn Thư * Kiểm traIV. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH : – Phòng học thực hành thực tế tin học – Máy tính, máy chiếu projecto – Đề cương, giáo án, bài giảng môn học, tài liệu tìm hiểu thêm – Giáo trình, tài liệu phát tay và những tài liệu tương quan khác – Phần mềm Microsoft office – Bài tập thực hànhV. PHƯƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ : – Kiểm tra kim chỉ nan những nội dung đã trình làng – Kiểm tra bài tập thực hành thực tế những nội dung trên ứng dụng Microsoft – Đánh giá trong quy trình học : Kiểm tra thao tác thực hành thực tế trênmáy – Đánh giá cuối môn học : Kiểm tra thao tác thực hành thực tế trên máyVI. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MÔ ĐUN : 1. Phạm vi vận dụng chương trình : – Mô đun được sử dụng để giảng dạy cho trình độ sơ cấp nghề tin học vănphòng. Tổng thời hạn triển khai mô đun là 149 giờ, giáo viên giảng những giờ lýthuyết tích hợp với những bài tập thực hành thực tế xen kẽ. 2. Hướng dẫn một số ít điểm chính về chiêu thức giảng dạy mô đun : – Hình thức giảng dạy chính của môn học : Lý thuyết tích hợp với thực hành thực tế trênmáy tại phòng thực hành thực tế tin học – Giáo viên trước khi giảng dạy cần phải địa thế căn cứ vào nội dung của từng bàihọc, thiết kế xây dựng những bài thực hành thực tế đơn cử theo nội dung của từng chương, chuẩn bịđầy đủ những điều kiện kèm theo triển khai bài học kinh nghiệm để bảo vệ chất lượng giảng dạy3. Những trọng tâm chương trình cần quan tâm : – Một số khái niệm cơ bản về Microsoft word – Các tính năng cơ bản của Microsoft word – Các kiến thức và kỹ năng định dạng văn bản – Các thao tác chèn17 – Một số ứng dụng của Word4. Tài liệu cần tìm hiểu thêm : – Trong quy trình học tập sinh viên hoàn toàn có thể tìm hiểu thêm những loại sách vềMicrosoft word – Giáo trình tin học văn phòng của Bùi Thế Tâm. 18CH ƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUNTên môn đun : Microsoft ExcelMã mô đun : MĐ 0319CH ƯƠNG TRÌNH MÔĐUN MICROSOFT EXCELLMã mô đun : MĐ 03T hời gian thực thi mô đun : 158 giờ ; [ Lý thuyết : 32 giờ, Thực hành : 120 giờ, KT : 6 giờ ] I. VỊ TRÍ TÍNH CHẤT CỦA MÔ ĐUN – Vị trí : Mô-đun này được sắp xếp giảng dạy sau mô đun MicrosoftWord – Tính chất của mô-đun : Là mô-đun bắt buộc, giúp học viên làmquen với ứng dụng đo lường và thống kê trên bảngII. MỤC TIÊU CỦA MÔ ĐUN – Sử dụng thành thạo bảng tính Excel. – Biết xây dựng những hàm như hàm toán học, hàm thống kê, hàm ngàytháng, hàm tìm kiếm … để vận dụng vào giải những bài tập mẫu đưa ra. – Biết đo lường và thống kê bảng lương, tính điểm cho học viên … – Trình bày được cú pháp của những hàm – Thể hiện tính tích cực dữ thế chủ động phát minh sáng tạo trong quy trình học tập – Đảm bảo bảo đảm an toàn cho người và thiết bịIII. NỘI DUNG MÔ ĐUN1. Nội dung tổng quát và phân phối thời hạn : Thời gian đào tạoTTNội dung chương trìnhsố giờTrong đóTổngLTTHÔn, KTBài1 : Tổng quát chung về Microsoft1410ExcelBài 2 : Một số thao tác định dạng1712Bài 3 : Nhóm Hàm đo lường và thống kê cơ bản2419Bài 4 : Nhóm Hàm giải quyết và xử lý chuỗi1914Bài 5 : Nhóm hàm có điều kiện2518Bài 6 : Nhóm hàm tìm kiếm2421Bài 7 : Trích lọc tài liệu và biểu đồ3526Cộng158321202. Nội dung chi tiếtBài 1 : Tổng quát chung về Microsoft ExcelThời gian : 14 giờ [ Lý thuyết : 4 giờ ; Thực hành : 10 giờ ] Mục tiêu20 – Khởi động và thoát khỏi thiên nhiên và môi trường Excel. – Các thao tác về tệp. – Hiểu được 1 số ít khái niệm về ô, vùng, địa chỉ tương đối và tuyệtđối. – Nhận biết được những kiểu tài liệu trong Excel. – Đảm bảo bảo đảm an toàn cho người và thiết bịNội dung chi tiết1. Giới thiệu chung về Microsoft Excela. Khởi động Excelb. Thoát khỏi Excel2. Các thao tác với tệp tài liệua. Tạo một tài liệu mớib. Lưu tài liệuc. Mở một tài liệu đã có sẵnd. Cách chọn Font chữ. e. Lưu với một tên mới3. Một số khái niệm cơ bản của Excela. Cell [ hay ô ] b. Vùngc. Địa chỉ tương đối và tuyệt đối4. Các kiểu tài liệu trong Excela. Kiếu sốb. Kiểu chuỗic. Dữ liệu kiểu ngày thángBài 2 : Một số thao tác định dạngThời gian : 17 giờ [ Lý thuyết : 4 giờ ; Thực hành : 12 giờ ; KT : 01 giờ ] Mục tiêu : – Biết được cách đổi khác độ rộng cột, độ cao của hàng, chèn, xóacột, hàng. – Biết được cách hợp ô, tách ô – Định dạng đường viền trong bảng tính – Các thao tác tương quan đến tài liệu – Đảm bảo bảo đảm an toàn cho người và thiết bịNội dung chi tiết cụ thể : 1. Các thao tác tương quan đến cột, hàng1. 1 Thay đổi độ rộng cột, độ cao của hàng1. 2 Chèn thêm cột, hàng vào bảng tính211. 3 Xoá cột, hàng2. Các thao tác tương quan đến bảng tính2. 1 Hợp ô2. 2 Tách ô2. 3 Định dạng đường viền trong bản tính3. Các thao tác tương quan đến dữ liệu3. 1 Nhập số thự tự tự động3. 2 Định dạng kiểu chữ3. 3 Xoay chiều tài liệu trong bảng tính3. 4 Định dạng nhập nhiều dòng trên cùng một ô3. 5 Căn chỉnh tài liệu vào giữa ô theo chiều ngang và chiều dọc3. 6 Định dạng ngăn cách hàng nghìn của tài liệu kiểu số3. 7 Sắp xếp dữ liệu3. 8 Sao chép tài liệu trong bảng tính3. 9 Xoá dữ liệu trong bảng tính * Kiểm traBài 3 : Hàm giám sát cơ bảnThời gian : 24 giờ [ Lý thuyết : 5 giờ ; Thực hành : 19 giờ ] Mục tiêu : – Biết được cách lập công thức – Nắm được những thông tin lỗi thường gặp khi thực hành thực tế bài tập – Biết và hiểu về hàm xử lý số – Nhóm hàm thống kê – Đảm bảo bảo đảm an toàn cho người và thiết bịNội dung : 1. Cách lập công thức2. Các thông tin lỗi thường gặp khi nhập công thức tính toán3. Các hàm thông dụng3. 1N hóm hàm giải quyết và xử lý sốa. Hàm Absb. Hàm Intc. Hàm Roundd. Hàm Sqrte. Hàm Mod3. 2 Nhóm hàm thống kêa. Hàm Averageb. Hàm Countc. Hàm Max22d. Hàm Mine. Hàm SumBài 4 : Nhóm hàm giải quyết và xử lý chuỗiThời gian : 19 giờ [ Lý thuyết : 4 giờ ; Thực hành : 14 giờ ; KT : 01 giờ ] Mục tiêu : – Hiểu và nắm được nhóm hàm giải quyết và xử lý chuỗi – Nhóm hàm ngày tháng – Biết vận dụng những hàm để giải một số ít bài tập – Đảm bảo bảo đảm an toàn cho người và thiết bịNội dung chi tiết cụ thể : 1. Nhóm hàm giải quyết và xử lý chuỗia. Hàm Leftb. Hàm Rightc. Hàm Mid2. Nhóm hàm ngày thánga. Hàm Todayb. Hàm Weekdayc. Hàm Dayd. Hàm Monthe. Hàm Year * Kiểm traBài 5 : Nhóm hàm có điều kiệnThời gian : 25 giờ [ Lý thuyết : 6 giờ ; Thực hành : 18 giờ ; KT : 01 giờ ] Mục tiêu : – Hiểu và nắm được những hàm về điều kiện kèm theo – Biết vẫn dụng những hàm để giải 1 số ít bài tập điều kiện kèm theo – Đảm bảo bảo đảm an toàn cho người và thiết bịNội dung : 1. Hàm if2. Hàm Sumif3. Hàm Countif4. Hàm And5. Hàm Or6. Hàm Not * Kiểm traBài 6 : Nhóm hàm tìm kiếm23Thời gian : 24 giờ [ Lý thuyết : 3 giờ ; Thực hành : 21 giờ ] Mục tiêu : – Hiểu, nắm được cú pháp của hàm dò tìm theo hàng, theo cột – Biết vẫn dụng những hàm để giải 1 số ít bài tập – Đảm bảo bảo đảm an toàn cho người và thiết bịNội dung chi tiết cụ thể : 1. Hàm Vlookup2. Hàm HlookupBài 7 : Trích lọc tài liệu và biểu đồThời gian : 35 giờ [ Lý thuyết : 6 giờ ; Thực hành : 26 giờ ; KT : 3 giờ ] Mục tiêu : – Nắm được cách trích lọc tài liệu từ đơn thuần đến phức tạp – Biết vẽ biểu đồ – Đảm bảo bảo đảm an toàn cho người và thiết bịNội dung : 1. Trích lọc tài liệu tự động hóa đơn giản2. Trích lọc nâng cao3. Vẽ biểu đồIV. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH : – Phòng học thực hành thực tế tin học – Máy tính, máy chiếu projecto – Đề cương, giáo án, bài giảng môn học, tài liệu tìm hiểu thêm – Giáo trình, tài liệu phát tay và những tài liệu tương quan khác – Phần mềm Microsoft office – Bài tập thực hànhV. PHƯƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ : – Kiểm tra kim chỉ nan những nội dung đã trình làng – Kiểm tra bài tập thực hành thực tế những nội dung trên bảng tính Exel – Đánh giá trong quy trình học : Kiểm tra thao tác thực hành thực tế trênmáy – Đánh giá cuối môn học : Kiểm tra thao tác thực hành thực tế trên máyVI. HƯỚNG DẪN CHƯƠNG TRÌNH : 1. Phạm vi vận dụng mô đun : Mô đun được sử dụng để giảng dạy cho trình độ sơ cấp nghề tin học vănphòng. Tổng thời hạn triển khai môn học là 158 giờ, giáo viên giảng những giờ lýthuyết tích hợp với những bài tập thực hành thực tế xen kẽ. 2. Hướng dẫn một số ít điểm chính về chiêu thức giảng dạy môn học : 24 – Hình thức giảng dạy chính của môn học : Lý thuyết tích hợp với thực hành thực tế trênmáy tại phòng thực hành thực tế tin học – Giáo viên trước khi giảng dạy cần phải địa thế căn cứ vào nội dung của từng bàihọc, kiến thiết xây dựng những bài thực hành thực tế đơn cử theo nội dung của từng chương, chuẩn bịđầy đủ những điều kiện kèm theo thực thi bài học kinh nghiệm để bảo vệ chất lượng giảng dạy3. Những trọng tâm chương trình cần quan tâm : – Một số khái niệm cơ bản trong Excel – Các thao tác trên trang tính – Các hàm thông dụng – Cơ sở dữ liệụ4. Tài liệu cần tìm hiểu thêm : – Trong quy trình học tập sinh viên hoàn toàn có thể tìm hiểu thêm những loại sách vềMicrosoft Excel – Giáo trình tin học văn phòng của Bùi Thế Tâm. 25CH ƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUNTên môn đun : Microsoft Power pointMã mô đun : MĐ 04CH ƯƠNG TRÌNH MÔĐUN MICROSOFT POWERPOINT.Mã mô đun : MĐ04

Source: //sangtaotrongtamtay.vn
Category: Giáo dục

Video liên quan

Chủ Đề