Đánh giá đề thi học kì 1 tiếng việt lớp 3

Bộ đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2021 - 2022 theo Thông tư 22 gồm 3 đề thi, có đáp án và bảng ma trận kèm theo. Qua đó, giúp thầy cô tham khảo để ra đề thi học kì 1 cho học sinh của mình theo 4 mức độ của Thông tư 22.

Đồng thời, cũng giúp cho các bem học sinh lớp 3 luyện giải đề, hệ thống kiến thức, luyện giải đề thật nhuần nhuyễn để làm bài thi học kì 1 sắp tới đạt kết quả cao. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 môn Toán, Tin học và Tiếng Anh để ôn thi đạt kết quả cao hơn.

Đề thi kì 1 lớp 3 môn Tiếng Việt năm 2021 - 2022 theo Thông tư 22

Ma trận câu hỏi đề thi học kì 1 lớp 3 môn Tiếng Việt năm 2021 - 2022

Mạch kiến thức, kĩ năng

Số câu và số điểm

Mức 1
Nhận biết

Mức 2
Thông hiểu

Mức 3
Vận dụng

Tổng

TNKQ

TL

HT khác

TN

KQ

TL

HT khác

TNKQ

TL

HT khác

TNKQ

TL

HT khác

1. Kiến thức tiếng Việt, văn học

Số câu

1

1

2

Số điểm

1,0

1,0

2,0

2. Đọc

a] Đọc thành tiếng

Số câu

1

1

Số điểm

6,0

6,0

b] Đọc hiểu

Số câu

2

1

3

Số điểm

1,0

1,0

2,0

3.Viết

a] Chính tả

Số câu

1

1

Số điểm

5,0

5,0

b] Đoạn, bài văn

[viết hoặc nói]

Số câu

1

1

Số điểm

5,0

5,0

4. Nghe nói

Kết hợp trong đọc và viết chính tả, tập làm văn

Tổng

Số câu

3

2

2

1

5

4

2

Số điểm

2,0

11

2,0

5,0

4,0

5,0

11

Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Tiếng Việt năm 2021 - 2022

Trường TH …………….

Kiểm tra cuối học kì I năm 2021 - 2022
Môn: Tiếng việt

A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt :[10 điểm]

1. Đọc thành tiếng: [ 6 điểm] Đọc 1 trong 3 đoạn văn của bài tập đọc “Cửa Tùng” [TV 3 tập 1 trang 109].

2. Đọc hiểu: [4 điểm]

Dựa theo nội dung của bài tập đọc, “Cửa Tùng” khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Câu 1: [1 điểm] Câu nào dưới đây có hình ảnh so sánh?

a. Nơi dòng Bến Hải gặp sóng biển khơi ấy chính là Cửa Tùng.
b. Trưa, nước biển xanh lơ.
c. Bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển.

Câu 2: [1 điểm] Câu “Thuyền chúng tôi đang xuôi dòng Bến Hải.” thuộc kiểu câu nào dưới đây?

a. Ai [cái gì, con gì] làm gì?
b. Ai [cái gì, con gì] là gì?
c. Ai [cái gì, con gì] thế nào?

Câu 3: [0,5 điểm] Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển đó là?

a. hồng nhạt, xanh lơ, xanh lục.
b. đỏ ối, hồng nhạt, xanh lục
c. đỏ ối, xanh lục, xanh lơ.

Câu 4: [0,5 điểm] Cảnh hai bên bờ sông có gì đẹp?

a. Đôi bờ thôn xóm mướt màu xanh luỹ tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi.
b. Con sông in đậm dấu ấn lịch sử một thời chống Mĩ cứu nước.
c. Đôi bờ thôn xóm mướt một màu xanh.

Câu 5: [1điểm] Bãi cát Cửa Tùng được ca ngợi là “Bà Chúa của các bãi tắm vì:

a. Bãi cát Cửa Tùng chỉ dành cho các Bà Chúa.
b. Bãi cát Cửa Tùng là bãi cát đẹp nhất trong các bãi tắm.
c. Bãi cát Cửa Tùng là một bãi tắm.

B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn: [10 điểm]

1. Chính tả. Nghe – Viết [5 điểm] Bài: Rừng cây trong nắng [STV 3- tập 1- trang 148]

2. Tập làm văn: [5 điểm] Hãy viết một bức thư có nội dung thăm hỏi, báo tin với một người mà em quý mến [như: ông, bà, chú, bác, cô giáo cũ, bạn cũ …].

Dựa theo gợi ý sau:

  • Dòng đầu thư: Nơi gửi, ngày … tháng … năm …
  • Lời xưng hô với người nhận thư.
  • Nội dung thư [ 5 – 7 câu ]: Thăm hỏi [ về sức khỏe, cuộc sống hằng ngày của người nhận thư …], báo tin [ về tình hình học tập, sức khỏe của em …]. Lời chúc và hứa hẹn.
  • Cuối thư: Lời chào, ký tên.

Đáp án Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Tiếng Việt

A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức tiếng việt:

1. Đọc thành tiếng: [6 điểm] [thời gian khoảng 3-5 phút]

  • GV cho HS Đọc 1 trong 3 đoạn văn của bài tập đọc “Cửa Tùng”[TV 3 tập 1 trang 109].
  • Học sinh đọc to, rõ ràng đúng chính tả, ngắt nghỉ hơi đúng và đọc đúng tốc độ theo quy định đạt [6 điểm].
  • Đọc sai từ 2-3 tiếng trừ 1 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng trừ 1điểm; Đọc không đạt tộc độ theo yêu cầu trừ 1 điểm [khoảng 60 tiếng/phút]. Căn cứ HS đọc giáo viên ghi điểm cho phù hợp.

Lưu ý: Yêu cầu học sinh đọc đạt ở mức độ 1 [đọc đúng].

2. Đọc thầm và làm bài tập: [4 điểm] [thời gian khoảng 15 phút].

Học sinh khoanh tròn vào đáp án đúng giáo viên cho điểm như sau.

Câu 1: [1 điểm]

Ý c. Bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển .

Câu 2: [1 điểm]

Ý a. Ai [cái gì, con gì] làm gì?

Câu 3: [0,5 điểm]

Ý a. hồng nhạt, xanh lơ, xanh lục.

Câu 4: [0,5 điểm]

Ý a. Đôi bờ thôn xóm mướt màu xanh luỹ tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi.

Câu 5: [1 điểm]

Ý b. Bãi cát Cửa Tùng là bãi cát đẹp nhất trong các bãi tắm.

Lưu ý: Nếu HS khoanh vào hai hoặc ba đáp án trong một câu vừa có đáp án đúng vừa có đáp án sai thì giáo viên không cho điểm ở câu này].

B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn: [viết đoạn, bài]

1. Chính tả. Nghe – Viết [thời gian khoảng 20-25 phút]

Bài: Rừng cây trong nắng [STV 3- tập 1- trang 148]

Cách chấm điểm: [5 điểm ]

  • Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ, đúng độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày đúng đoạn văn: [5 điểm].
  • Mỗi lỗi chính tả sai lẫn phụ âm đầu, vần, thanh, không viết hoa đúng qui định, viết sót mỗi chữ trừ: 0,5 điểm.
  • Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, bẩn trừ 1 điểm toàn bài.

Lưu ý: Đối với những học sinh dân tộc tại chỗ không trừ điểm về sai dấu thanh.

2. Tập làm văn: [5 điểm] [thời gian khoảng 30 phút]

Viết được một bức thư cho bạn hoặc người thân, kể về việc học tập của em trong học kỳ I vừa qua.

  • Bài văn sắp xếp đúng bố cục, trình tự phù hợp, trình bày sạch đẹp, lời lẽ chân thành, đúng sự thật: 5 điểm.
  • Địa điểm, thời gian. [0,5 điểm]
  • Lời xưng hô với người nhận thư. [0,5 điểm]
  • Nội dung: Thăm hỏi, báo tin cho người nhận thư. Lời chúc và hứa hẹn. [3,5 điểm]
  • Cuối thư: Chữ kí và kí tên. [0,5 điểm]

............

Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết

Chủ Đề