Công thức tính nhanh sơ đồ lai

>> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2023 trên trang trực tuyến Tuyensinh247.com. Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc.

Theo quy luật phân li độc lập ta hiểu rằng: một phép lai có n cặp tính trạng, thực chất là n phép lai một cặp tính trạng. Như vậy khi đề bài cho biết kiểu gen có bố mẹ và tuân theo quy luật phân li độc lập thì ta chỉ cần dung toán xác suất để xác định nhanh số loại cũng như tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở đời con theo quy tắc sau:

  • Tỉ lệ KG khi xét chung nhiều cặp gen bằng các tỉ lệ KG riêng rẽ của mỗi cặp tính trạng nhân với nhau.
  • Số KH khi xét chung nhiều cặp tính trạng bằng số KH riêng của mỗi cặp tính trạng nhân với nhau.

Ví dụ: Cho biết A - hạt vàng : a- hạt xanh; B- hạt trơn : b - hạt nhăn; D - thân cao : d- thân thấp. Tính trạng trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: AabbDd x AaBbdd sẽ cho số loại và tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình riêng từng cặp tính trạng như bảng sau:

Số loại và tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình chung cho cả 3 cặp tính trạng trên là:


  • Số KG = [ 1AA : 2Aa : 1aa][1Bb : 1bb][1Dd : 1dd] = 3 x 2 x 2 = 12.
  • Số KH = [3 vàng : 1 xanh][1 trơn : 1 nhăn][1 cao : 1 thấp] = 2 x 2 x 2 = 8.

Tính tỉ lệ phân li ở đời con.

- Tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con = Tích các tỉ lệ kiểu gen riêng lẻ của mỗi cặp gen.

- Tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con = Tích các tỉ lệ kiểu hình riêng lẻ của mỗi cặp gen.


Sử dụng toán xác suất để giải các bài tập về xác suất trong sinh học

- Nếu hai trường hợp độc lập nhưng đồng thời xảy ra => chúng ta dùng phương pháp nhân xác suất.

- Nếu hai trường hợp độc lập nhưng đối lập nhau [Nếu trường hợp này xảy ra thì trường hợp kia không xảy ra] => chúng ta dùng công thức cộng xác suất.


Bài tập vận dụng:

Cho A- quả tròn : a- quả dài; B -quả đỏ : b - quả xanh; D- quả ngọt : d - quả chua. Biết các cặp gen PLĐL


1. Không viết sơ đồ lai, tính số kiểu gen, tỉ lệ kiểu gen, số kiểu hình đời F1 của các phép lai sau:

a. P1: AaBbDd x aabbdd

b. P2: AaBbDd x AaBbdd


2. Xép phép lai P3: AaBbdd x aaBbDd

a. Không viết sơ đồ lai, xác định tỉ lệ xuất hiện ở đời F1 từng kiểu gen sau: AaBbDd ; AabbDD; aaBBDd

b. Không viết sơ đồ lai, xác định tỉ lệ xuất hiện ở đời F1 từng từng loại kiểu hình sau: [ A-B-C]; [aabbD-]; [A-bbD-]


Những bài bài tập sinh học về tính tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở đời con là dạng bài tập có nhiều trong đề thi môn sinh trong những năm gần đây. Để giải nhanh phù hợp với dạng bài tập trắc nghiệm sinh học chúng ta nên sử dụng toán xác suất để tính. Hạn chế tối đa việc viết sơ đồ lai, vì nó dài dòng và rất dễ nhầm trong quá trình làm bài.

Nhãn

Di truyền Kiểu gen Kiểu hình Sinh học

Labels: Di truyền Kiểu gen Kiểu hình Sinh học

Tính số nhiễm sắc thể, số crômatit và số tâm động qua các kì của nguyên phân và giảm phân

Loài ong mật có bộ NST lưỡng bội 2n=32. Hợp tử của loài trải qua nguyên phân. Hãy cho biết có bao nhiêu NST, crômatit, tâm động có trong một tế bào qua mỗi kì của quá trình nguyên phân? Để giải bài tập sinh học trên trước hết các bạn cần nhớ một số vấn đề sau: NST nhân đôi ở kì trung gian [pha S] trở thành NST kép, tồn tài trong tế bào đến cuối kì giữa. Vào kì sau, NST kép bị chẻ dọc tại tâm động, tách thành 2 NST đơn, phân li đồng đều về 2 cực tế bào. Crômatit chi tồn tại ở NST kép, mỗi NST kép có 2 crômatit. Mỗi NST dù ở thể đơn hay kép đều mang một tâm động. Vậy có bao nhiêu NST trong tế bào thì sẽ có bấy nhiêu tâm động. Do vậy, gọi 2n là bộ NST lưỡng bội của loài, số NST, số crômatit, số tâm động có trong một tế bào qua mỗi kì quá trình nguyên phân như bảng sau: Kì trung gian Kì đầu Kì giữa Kì sau Kì cuối Số NST đơn 0 0 0 4n 2n Sô NST kép 2n 2n 2n 0 0 Số crômatit 4n 4n 4n 0 0 Số tâm động 2n 2n 2n 4n 2n T

...xem thêm »

Chu kỳ tế bào, quá trình nguyên phân và giảm phân

Trong chương trình sinh học lớp 10 thì nội dung về chu kỳ tế bào, nguyên phân và giảm phân các em cần học kỹ và làm bài tập liên quan. Đây là kiến thức hết sức quan trọng để có thể học tiếp những kiến thức liên quan ở lớp tiếp tiếp theo. Cơ chế nguyên phân Cơ chế giảm phân Kiến thức các em đọc ở sách giáo khoa sinh học lớp 10, ở phần này tác giả chỉ trích một số câu hỏi thường gặp trong nội dung chuyên đề chu kỳ tế bào, quá trình nguyên phân và giảm phân. Câu 1. Trình bày khái niệm và nêu những giai đoạn của chu kì tế bào? – Chu kì tế bào là khoảng thời gian giữa 2 lần phân bào liên tiếp. Một chu kì tế bào bao gồm kì trung gian và quá trình nguyên phân. Kì trung gian gồm ba pha theo thứ tự là G1 , S, G2, trong đó pha G1 là thời kì sinh trưởng chủ yếu của tế bào; pha S diễn ra sự nhân đôi của ADN và nhiễm sắc thể. Kết thúc pha S, tế bào sẽ chuyển sang pha G2, lúc này tế bào sẽ tổng hợp tất cả những gì còn lại cần cho quá trình phân bào. Nguyên phân diễn ra ngay sau pha G2

Chủ Đề