Cong dung của thuoc căp ôt là gì năm 2024

Thước cặp hay còn gọi là thước kẹp là một dụng cụ được sử dụng để đo khoảng cách giữa hai mặt đối diện của một vật thể. Các đầu của thước kẹp được điều chỉnh để phù hợp với các điểm cần đo.

Cấu tạo, phân loại thước cặp?

Cấu tạo thước cặp cơ khí

Cấu tạo các bộ phận của thước cặp cơ khí gồm:

  • Mỏ đo trong
  • Mỏ đo ngoài
  • Vít khử độ dơ
  • Bộ phận di động
  • Thước phụ
  • Thước chính
  • Thân thước
  • Thanh đo độ sâu.

Có 03 loại thước kẹp thông dụng gồm:

  • Thước kẹp cơ khí: hiển thị kết quả đo trên vạch cơ khí
  • Thước kẹp đồng hồ: hiển thị kết quả đo trên mặt đồng hồ số
  • Thước kẹp điện tử: hiển thị kết quả đo trên mặt đồng hồ điện tử

Hình ảnh thước cặp cơ

Hình ảnh thước cặp đồng hồ

Hình ảnh thước cặp điện tử

Tính chính xác, cách đo và cách đọc số đo?

Về tính chính xác:

  • Thước kẹp 1/10: đo được kích thước chính xác tới 0.1mm.
  • Thước kẹp 1/20: đo được kích thước chính xác tới 0.05mm.
  • Thước kẹp 1/50: đo được kích thước chính xác tới 0.02mm.

Cách đo:

  • Trước khi đo cần kiểm tra thước có chính xác không bằng cách kéo du xích về vị trí 0 ban đầu.
  • Kiểm tra bề mặt vật đo có sạch không.
  • Khi đo phải giữ cho 2 mặt phẳng của thước song song với mặt phẳng cần đo.
  • Muốn lấy thước ra khỏi vị trí đo thì phải vặn đai ốc hãm để cố định hàm động với thân thước chính.

Cách đọc số đo:

  • Khi đo xem vạch “0” của du xích ở vị trí nào của thước chính ta đọc được phần nguyên của kích thước trên thước chính.
  • Xem vạch nào của du xích trùng với vạch của thước chính ta đọc được phần lẻ của kích thước theo vạch đó của du xích [tại phần trùng]

  • Đọc giá trị đến 1.0mm: đọc trên thang đo chính vị trí bên trái của điểm “0” trên thanh trượt. Như hình là 45mm.
  • Đọc giá trị phần thập phân: đọc tại điểm mà vạch của thước trượt trùng với vạch trên thang đo chính. Như hình là 0.25mm.

Như vậy, cách tính toán giá trị đo là lấy hai giá trị trên cộng vào nhau. Kết quả là: 45 + 0.25 = 45.25mm.

Chủ Đề