Chương trình giáo dục phổ thông môn Sinh học 2022

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Tin tức
  • Văn bản
  • Công khai
  • Học trên truyền hình
  • Chuyên mục
  • Chính quyền điện tử
  • Cơ sở
  • Tài nguyên
    • Trường học kết nối
    • Elearning
    • K12Online
  • DIỄN ĐÀN TRAO ĐỔI
    • Diễn đàn trao đổi [bài viết]
    • Diễn đàn trao đổi [Video clip]

I. ĐẶC ĐIỂM MÔN HỌC
Sinh học là môn học được lựa chọn trong nhóm môn khoa học tự nhiên ở giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp.

Môn Sinh học hình thành, phát triển ở học sinh năng lực sinh học, đồng thời góp phần cùng các môn học, hoạt động giáo dục khác hình thành, phát triển ở học sinh các phẩm chất chủ yếu và năng lực chung.

Chương trình môn Sinh học vừa hệ thống hoá, củng cố kiến thức, phát triển kĩ năng và giá trị cốt lõi của sinh học đã được học ở giai đoạn giáo dục cơ bản; vừa giúp học sinh tìm hiểu sâu hơn các tri thức sinh học cốt lõi, các phương pháp nghiên cứu và ứng dụng sinh học, các nguyên lí và quy trình công nghệ sinh học thông qua các chủ đề: sinh học tế bào; sinh học phân tử; sinh học vi sinh vật; sinh lí thực vật; sinh lí động vật; di truyền học; tiến hoá và sinh thái học.

Đối tượng nghiên cứu của sinh học là thế giới sinh vật gần gũi với đời sống hằng ngày của học sinh. Bản thân sinh học là khoa học thực nghiệm. Sự phát triển của sinh học đang ngày càng rút ngắn khoảng cách giữa kiến thức lí thuyết cơ bản với công nghệ ứng dụng. Vì vậy thực nghiệm là phương pháp nghiên cứu sinh học, đồng thời cũng là phương pháp dạy học đặc trưng của môn học này. Thông qua việc tổ chức các hoạt động thực nghiệm, thực hành, môn Sinh học giúp học sinh khám phá thế giới tự nhiên, phát triển khả năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn và khả năng định hướng nghề nghiệp sau giáo dục phổ thông.


II. QUAN ĐIỂM XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH
Chương trình môn Sinh học tuân thủ các quy định được nêu trong Chương trình tổng thể, đồng thời, xuất phát từ đặc điểm môn học, nhấn mạnh các quan điểm sau:
1. Tiếp cận với xu hướng quốc tế
Bên cạnh việc tiếp thu, kế thừa thành công, ưu điểm của chương trình môn Sinh học hiện hành của Việt Nam, Chương trình môn Sinh học còn được xây dựng trên cơ sở nghiên cứu sâu chương trình môn học này của một số quốc gia, vùng lãnh thổ và tổ chức quốc tế [Anh, Australia, Cộng hoà Liên bang Đức, Hàn Quốc, một số bang của Hoa Kỳ, Liên bang Nga, Singapore, Trung Quốc, Đài Loan, Hồng Kông, Tổ chức Olympic Sinh học quốc tế, UNESCO,…]. Kết quả nghiên cứu đó cho phép rút ra các xu hướng chung trong xây dựng chương trình môn Sinh học phổ thông có thể vận dụng cho Việt Nam:

a] Ở cấp trung học cơ sở, kiến thức sinh học là một phần của môn Khoa học tự nhiên. Ở cấp trung học phổ thông, môn Sinh học được tách ra thành môn học riêng với các mục tiêu dạy học chuyên sâu chuẩn bị cho học sinh có thể tiếp tục học lên cao theo ngành nghề liên quan trực tiếp đến sinh học. b] Nội dung giáo dục sinh học ở cấp trung học cơ sở và cấp trung học phổ thông được xây dựng theo hướng đồng tâm để học sinh có điều kiện mở rộng và học sâu hơn về nội dung, phương pháp nghiên cứu và nguyên lí ứng dụng công nghệ sinh học trong môn Sinh học ở cấp trung học phổ thông.

c] Chương trình môn Sinh học thể hiện nguyên tắc tích hợp thông qua sự kết nối các nội dung dạy học cốt lõi quanh các nguyên lí cơ bản của khoa học tự nhiên, của thế giới sống.

2. Thực hiện giáo dục định hướng nghề nghiệp

Nội dung môn Sinh học được xây dựng làm cơ sở cho các quy trình công nghệ gắn với các lĩnh vực ngành nghề, vì vậy trong yêu cầu cần đạt của từng chủ đề luôn yêu cầu học sinh liên hệ với các ngành nghề liên quan.

Nội dung môn Sinh học vừa phản ánh các thuộc tính cơ bản của tổ chức sống ở các cấp độ phân tử, tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã – hệ sinh thái, sinh quyển; vừa giới thiệu các nguyên lí công nghệ ứng dụng sinh học nhằm định hướng cho học sinh lựa chọn ngành nghề trong bối cảnh phát triển của công nghệ sinh học và cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư.

Để thực hiện định hướng trên, Chương trình môn Sinh học được thiết kế theo các chủ đề có tính khái quát và dành nhiều thời gian để tổ chức các hoạt động dạy học giúp học sinh khám phá khoa học, phát triển năng lực nhận thức, trong đó chú ý tổ chức các hoạt động trải nghiệm, thực hành, ứng dụng và tìm hiểu các ngành nghề liên quan.

3. Thực hiện giáo dục phát triển bền vững
Chương trình môn Sinh học chú trọng giúp học sinh phát triển khả năng thích ứng trong một thế giới biến đổi không ngừng; khả năng chung sống hài hoà với thiên nhiên và bảo vệ môi trường để phát triển bền vững. .

Chương trình môn Sinh học quan tâm tới những nội dung gần gũi với cuộc sống hằng ngày, tạo điều kiện để học sinh tăng cường vận dụng kiến thức khoa học vào thực tiễn, từ thực tiễn nhận thức rõ những vấn đề về môi trường và phát triển bền vững, xây dựng ý thức bảo vệ môi trường, rèn luyện khả năng thích ứng trong một thế giới biến đổi không ngừng.


III. MỤC TIÊU CHƯƠNG TRÌNH
Môn Sinh học hình thành, phát triển ở học sinh năng lực sinh học; đồng thời góp phần cùng các môn học, hoạt động giáo dục khác hình thành, phát triển ở học sinh các phẩm chất chủ yếu và năng lực chung, đặc biệt là tình yêu thiên nhiên, niềm tự hào về thiên nhiên của quê hương, đất nước; thái độ tôn trọng các quy luật của thiên nhiên, trân trọng, giữ gìn và bảo vệ thiên nhiên, ứng xử với thiên nhiên phù hợp với yêu cầu phát triển bền vững; rèn luyện cho học sinh thế giới quan khoa học, tính trung thực, tinh thần trách nhiệm, tình yêu lao động, các năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.

Xem chi tiết chương trình TẠI ĐÂY.

Related

Tóm tắt nội dung tài liệu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MÔN SINH HỌC [Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo] Hà Nội, 2018
  2. MỤC LỤC Trang I. ĐẶC ĐIỂM MÔN HỌC ........................................................................................................................................................... 3 II. QUAN ĐIỂM XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH .................................................................................................................... 3 III. MỤC TIÊU CHƯƠNG TRÌNH ............................................................................................................................................. 5 IV. YÊU CẦU CẦN ĐẠT ........................................................................................................................................................... 5 V. NỘI DUNG GIÁO DỤC ......................................................................................................................................................... 7 LỚP 10 ............................................................................................................................................................................... 13 LỚP 11 ............................................................................................................................................................................... 24 LỚP 12 ............................................................................................................................................................................... 40 VI. PHƯƠNG PHÁP GIÁO DỤC ............................................................................................................................................. 56 VII. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ GIÁO DỤC .................................................................................................................................. 59 VIII. GIẢI THÍCH VÀ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH ............................................................................... 60 2
  3. I. ĐẶC ĐIỂM MÔN HỌC Sinh học là môn học được lựa chọn trong nhóm môn khoa học tự nhiên ở giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp. Môn Sinh học hình thành, phát triển ở học sinh năng lực sinh học, đồng thời góp phần cùng các môn học, hoạt động giáo dục khác hình thành, phát triển ở học sinh các phẩm chất chủ yếu và năng lực chung. Chương trình môn Sinh học vừa hệ thống hoá, củng cố kiến thức, phát triển kĩ năng và giá trị cốt lõi của sinh học đã được học ở giai đoạn giáo dục cơ bản; vừa giúp học sinh tìm hiểu sâu hơn các tri thức sinh học cốt lõi, các phương pháp nghiên cứu và ứng dụng sinh học, các nguyên lí và quy trình công nghệ sinh học thông qua các chủ đề: sinh học tế bào; sinh học phân tử; sinh học vi sinh vật; sinh lí thực vật; sinh lí động vật; di truyền học; tiến hoá và sinh thái học. Đối tượng nghiên cứu của sinh học là thế giới sinh vật gần gũi với đời sống hằng ngày của học sinh. Bản thân sinh học là khoa học thực nghiệm. Sự phát triển của sinh học đang ngày càng rút ngắn khoảng cách giữa kiến thức lí thuyết cơ bản với công nghệ ứng dụng. Vì vậy thực nghiệm là phương pháp nghiên cứu sinh học, đồng thời cũng là phương pháp dạy học đặc trưng của môn học này. Thông qua việc tổ chức các hoạt động thực nghiệm, thực hành, môn Sinh học giúp học sinh khám phá thế giới tự nhiên, phát triển khả năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn và khả năng định hướng nghề nghiệp sau giáo dục phổ thông. II. QUAN ĐIỂM XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH Chương trình môn Sinh học tuân thủ các quy định được nêu trong Chương trình tổng thể, đồng thời, xuất phát từ đặc điểm môn học, nhấn mạnh các quan điểm sau: 1. Tiếp cận với xu hướng quốc tế Bên cạnh việc tiếp thu, kế thừa thành công, ưu điểm của chương trình môn Sinh học hiện hành của Việt Nam, Chương trình môn Sinh học còn được xây dựng trên cơ sở nghiên cứu sâu chương trình môn học này của một số quốc gia, vùng lãnh thổ và tổ chức quốc tế [Anh, Australia, Cộng hoà Liên bang Đức, Hàn Quốc, một số bang của Hoa Kỳ, Liên bang Nga, Singapore, Trung Quốc, Đài Loan, Hồng Kông, Tổ chức Olympic Sinh học quốc tế, UNESCO,...]. Kết quả nghiên cứu đó cho phép rút ra các xu hướng chung trong xây dựng chương trình môn Sinh học phổ thông có thể vận dụng cho Việt Nam: 3
  4. a] Ở cấp trung học cơ sở, kiến thức sinh học là một phần của môn Khoa học tự nhiên. Ở cấp trung học phổ thông, môn Sinh học được tách ra thành môn học riêng với các mục tiêu dạy học chuyên sâu chuẩn bị cho học sinh có thể tiếp tục học lên cao theo ngành nghề liên quan trực tiếp đến sinh học. b] Nội dung giáo dục sinh học ở cấp trung học cơ sở và cấp trung học phổ thông được xây dựng theo hướng đồng tâm để học sinh có điều kiện mở rộng và học sâu hơn về nội dung, phương pháp nghiên cứu và nguyên lí ứng dụng công nghệ sinh học trong môn Sinh học ở cấp trung học phổ thông. c] Chương trình môn Sinh học thể hiện nguyên tắc tích hợp thông qua sự kết nối các nội dung dạy học cốt lõi quanh các nguyên lí cơ bản của khoa học tự nhiên, của thế giới sống. 2. Thực hiện giáo dục định hướng nghề nghiệp Nội dung môn Sinh học được xây dựng làm cơ sở cho các quy trình công nghệ gắn với các lĩnh vực ngành nghề, vì vậy trong yêu cầu cần đạt của từng chủ đề luôn yêu cầu học sinh liên hệ với các ngành nghề liên quan. Nội dung môn Sinh học vừa phản ánh các thuộc tính cơ bản của tổ chức sống ở các cấp độ phân tử, tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã - hệ sinh thái, sinh quyển; vừa giới thiệu các nguyên lí công nghệ ứng dụng sinh học nhằm định hướng cho học sinh lựa chọn ngành nghề trong bối cảnh phát triển của công nghệ sinh học và cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư. Để thực hiện định hướng trên, Chương trình môn Sinh học được thiết kế theo các chủ đề có tính khái quát và dành nhiều thời gian để tổ chức các hoạt động dạy học giúp học sinh khám phá khoa học, phát triển năng lực nhận thức, trong đó chú ý tổ chức các hoạt động trải nghiệm, thực hành, ứng dụng và tìm hiểu các ngành nghề liên quan. 3. Thực hiện giáo dục phát triển bền vững Chương trình môn Sinh học chú trọng giúp học sinh phát triển khả năng thích ứng trong một thế giới biến đổi không ngừng; khả năng chung sống hài hoà với thiên nhiên và bảo vệ môi trường để phát triển bền vững. . Chương trình môn Sinh học quan tâm tới những nội dung gần gũi với cuộc sống hằng ngày, tạo điều kiện để học sinh tăng cường vận dụng kiến thức khoa học vào thực tiễn, từ thực tiễn nhận thức rõ những vấn đề về môi trường và phát triển bền vững, xây dựng ý thức bảo vệ môi trường, rèn luyện khả năng thích ứng trong một thế giới biến đổi không ngừng. 4
  5. III. MỤC TIÊU CHƯƠNG TRÌNH Môn Sinh học hình thành, phát triển ở học sinh năng lực sinh học; đồng thời góp phần cùng các môn học, hoạt động giáo dục khác hình thành, phát triển ở học sinh các phẩm chất chủ yếu và năng lực chung, đặc biệt là tình yêu thiên nhiên, niềm tự hào về thiên nhiên của quê hương, đất nước; thái độ tôn trọng các quy luật của thiên nhiên, trân trọng, giữ gìn và bảo vệ thiên nhiên, ứng xử với thiên nhiên phù hợp với yêu cầu phát triển bền vững; rèn luyện cho học sinh thế giới quan khoa học, tính trung thực, tinh thần trách nhiệm, tình yêu lao động, các năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. IV. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Yêu cầu cần đạt về phẩm chất chủ yếu và năng lực chung Môn Sinh học góp phần hình thành và phát triển phẩm chất chủ yếu và năng lực chung theo các mức độ phù hợp với môn học, cấp học đã được quy định trong Chương trình tổng thể. 2. Yêu cầu cần đạt về năng lực đặc thù Môn Sinh học hình thành và phát triển ở học sinh năng lực sinh học, biểu hiện của năng lực khoa học tự nhiên, bao gồm các thành phần năng lực: nhận thức sinh học; tìm hiểu thế giới sống; vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học. Những biểu hiện của năng lực sinh học được trình bày trong bảng sau: Thành phần Biểu hiện năng lực Nhận thức sinh học Trình bày, phân tích được các kiến thức sinh học cốt lõi và các thành tựu công nghệ sinh học trong các lĩnh vực. Cụ thể như sau: – Nhận biết, kể tên, phát biểu, nêu được các đối tượng, khái niệm, quy luật, quá trình sống. – Trình bày được các đặc điểm, vai trò của các đối tượng và các quá trình sống bằng các hình thức biểu đạt như ngôn ngữ nói, viết, công thức, sơ đồ, biểu đồ,... 5
  6. Thành phần Biểu hiện năng lực – Phân loại được các đối tượng, hiện tượng sống theo các tiêu chí khác nhau. – Phân tích được các đặc điểm của một đối tượng, sự vật, quá trình theo một logic nhất định. – So sánh, lựa chọn được các đối tượng, khái niệm, các cơ chế, quá trình sống dựa theo các tiêu chí nhất định. – Giải thích được mối quan hệ giữa các sự vật và hiện tượng [nguyên nhân – kết quả, cấu tạo – chức năng,...]. – Nhận ra và chỉnh sửa được những điểm sai; đưa ra được những nhận định có tính phê phán liên quan tới chủ đề trong thảo luận. – Tìm được từ khoá, sử dụng được thuật ngữ khoa học, kết nối được thông tin theo logic có ý nghĩa, lập được dàn ý khi đọc và trình bày các văn bản khoa học; sử dụng được các hình thức ngôn ngữ biểu đạt khác nhau. . Tìm hiểu thế giới Thực hiện được quy trình tìm hiểu thế giới sống. Cụ thể như sau: sống – Đề xuất vấn đề liên quan đến thế giới sống: đặt ra được các câu hỏi liên quan đến vấn đề; phân tích được bối cảnh để đề xuất vấn đề; dùng ngôn ngữ của mình biểu đạt được vấn đề đã đề xuất. – Đưa ra phán đoán và xây dựng giả thuyết: phân tích được vấn đề để nêu được phán đoán; xây dựng và phát biểu được giả thuyết nghiên cứu. – Lập kế hoạch thực hiện: xây dựng được khung logic nội dung nghiên cứu; lựa chọn được phương pháp thích hợp [quan sát, thực nghiệm, điều tra, phỏng vấn, hồi cứu tư liệu,...]; lập được kế hoạch triển khai hoạt động nghiên cứu. – Thực hiện kế hoạch: thu thập, lưu giữ được dữ liệu từ kết quả tổng quan, thực nghiệm, điều tra; đánh giá được kết quả dựa trên phân tích, xử lí các dữ liệu bằng các tham số thống kê đơn giản; so 6
  7. Thành phần Biểu hiện năng lực sánh được kết quả với giả thuyết, giải thích, rút ra kết luận và điều chỉnh [nếu cần]; đề xuất được ý kiến khuyến nghị vận dụng kết quả nghiên cứu, hoặc vấn đề nghiên cứu tiếp. – Viết, trình bày báo cáo và thảo luận: sử dụng được ngôn ngữ, hình vẽ, sơ đồ, biểu bảng để biểu đạt quá trình và kết quả nghiên cứu; viết được báo cáo nghiên cứu; hợp tác được với đối tác bằng thái độ lắng nghe tích cực và tôn trọng quan điểm, ý kiến đánh giá do người khác đưa ra để tiếp thu tích cực và giải trình, phản biện, bảo vệ kết quả nghiên cứu một cách thuyết phục. Vận dụng kiến thức, Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học để giải thích, đánh giá hiện tượng thường gặp trong tự kĩ năng đã học nhiên và trong đời sống; có thái độ và hành vi ứng xử thích hợp. Cụ thể như sau: – Giải thích thực tiễn: giải thích, đánh giá được những hiện tượng thường gặp trong tự nhiên và trong đời sống, tác động của chúng đến phát triển bền vững; giải thích, đánh giá, phản biện được một số mô hình công nghệ ở mức độ phù hợp. – Có hành vi, thái độ thích hợp: đề xuất, thực hiện được một số giải pháp để bảo vệ sức khoẻ bản thân, gia đình và cộng đồng; bảo vệ thiên nhiên, môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu, đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững. V. NỘI DUNG GIÁO DỤC 1. Nội dung khái quát a] Nội dung giáo dục cốt lõi Nội dung giáo dục cốt lõi của môn Sinh học bao quát các cấp độ tổ chức sống, gồm: phân tử, tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã - hệ sinh thái, sinh quyển. Kiến thức về mỗi cấp độ tổ chức sống bao gồm: cấu trúc, chức năng; mối quan hệ giữa cấu trúc, chức năng và môi trường sống. Từ kiến thức về các cấp độ tổ chức sống, chương trình môn học khái quát thành các đặc tính chung của thế giới sống như: trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng, sinh trưởng và phát triển, sinh sản, cảm ứng, 7
  8. di truyền, biến dị và tiến hoá. Thông qua các chủ đề nội dung, chương trình môn học trình bày các thành tựu công nghệ sinh học trong chăn nuôi, trồng trọt, xử lí ô nhiễm môi trường, nông nghiệp và thực phẩm sạch; trong y - dược học. Mạch nội dung Lớp 10 Lớp 11 Lớp 12 Giới thiệu khái  Đối tượng và các lĩnh vực quát chương nghiên cứu của sinh học trình môn Sinh  Mục tiêu và vai trò của môn học Sinh học  Sinh học trong tương lai  Các ngành nghề liên quan đến sinh học Sinh học và sự  Phát triển bền vững môi trường phát triển bền tự nhiên vững  Phát triển xã hội: đạo đức sinh học; kinh tế; công nghệ Các phương  Phương pháp nghiên cứu pháp nghiên cứu  Vật liệu, thiết bị và học tập môn  Kĩ năng tiến trình Sinh học Giới thiệu chung  Khái niệm và đặc điểm của các về các cấp độ tổ cấp độ tổ chức sống chức của thế giới  Các cấp độ tổ chức sống sống  Quan hệ giữa các cấp độ tổ chức sống 8
  9. Mạch nội dung Lớp 10 Lớp 11 Lớp 12 Sinh học tế bào  Khái quát về tế bào  Hô hấp tế bào  Cơ sở nhiễm sắc thể của sự  Thành phần hoá học của tế bào  Tế bào thần kinh di truyền  Cấu trúc tế bào  Nhiễm sắc thể: hình thái, cấu trúc siêu hiển vi  Trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở tế bào  Thông tin ở tế bào  Chu kì tế bào và phân bào  Công nghệ tế bào và một số thành tựu  Công nghệ enzyme và ứng dụng Sinh học vi sinh  Khái niệm và các nhóm vi sinh vật và virus vật  Các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật  Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật  Quá trình sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật  Một số ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn  Virus và các ứng dụng 9
  10. Mạch nội dung Lớp 10 Lớp 11 Lớp 12 Sinh học cơ thể  Trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở sinh vật  Cảm ứng ở sinh vật  Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật  Sinh sản ở sinh vật  Dinh dưỡng khoáng – tăng năng suất cây trồng và nông nghiệp sạch  Một số bệnh dịch ở người và cách phòng trừ  Vệ sinh an toàn thực phẩm Di truyền học  Di truyền phân tử  Di truyền nhiễm sắc thể  Di truyền gene ngoài nhân  Mối quan hệ kiểu gene – môi trường – kiểu hình  Thành tựu chọn, tạo giống bằng các phương pháp lai hữu tính  Di truyền quần thể  Di truyền học người 10
  11. Mạch nội dung Lớp 10 Lớp 11 Lớp 12 Tiến hoá  Các bằng chứng tiến hoá  Quan niệm của Darwin về chọn lọc tự nhiên và hình thành loài  Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại  Tiến hoá lớn và phát sinh chủng loại Sinh thái học và  Môi trường và các nhân tố môi trường sinh thái  Sinh thái học quần thể  Sinh thái học quần xã  Hệ sinh thái  Sinh quyển  Sinh thái học phục hồi, bảo tồn và phát triển bền vững  Kiểm soát sinh học  Sinh thái nhân văn b] Chuyên đề học tập Bên cạnh nội dung giáo dục cốt lõi, trong mỗi năm học, những học sinh có thiên hướng hoặc hứng thú với sinh học và công nghệ sinh học được chọn học một số chuyên đề học tập. 11
  12. Hệ thống các chuyên đề học tập môn Sinh học chủ yếu được phát triển từ nội dung các chủ đề sinh học ứng với chương trình mỗi lớp 10, 11, 12. Các chuyên đề nhằm mở rộng, nâng cao kiến thức, rèn luyện kĩ năng thực hành, tìm hiểu ngành nghề để trực tiếp định hướng, làm cơ sở cho các quy trình kĩ thuật, công nghệ thuộc các ngành nghề liên quan đến sinh học. Nội dung các chuyên đề hướng đến các lĩnh vực của nền công nghiệp 4.0 như: công nghệ sinh học trong nông nghiệp, y - dược, chế biến thực phẩm, bảo vệ môi trường, năng lượng tái tạo,... Các lĩnh vực công nghệ này ứng dụng theo cách tích hợp các thành tựu không chỉ của sinh học mà còn của các khoa học liên ngành [giải trình tự gene, bản đồ gene, liệu pháp gene,...], trong đó công nghệ thông tin có vai trò đặc biệt quan trọng. Hệ thống chuyên đề học tập trong bảng sau: Chuyên đề Lớp 10 Lớp 11 Lớp 12 Chuyên đề 10.1: Công nghệ tế bào và một số thành tựu × Chuyên đề 10.2: Công nghệ enzyme và ứng dụng × Chuyên đề 10.3: Công nghệ vi sinh vật trong xử lí ô nhiễm môi trường × Chuyên đề 11.1: Dinh dưỡng khoáng – tăng năng suất cây trồng và nông nghiệp sạch × Chuyên đề 11.2: Một số bệnh dịch ở người và cách phòng ngừa, điều trị × Chuyên đề 11.3: Vệ sinh an toàn thực phẩm × Chuyên đề 12.1: Sinh học phân tử × Chuyên đề 12.2: Kiểm soát sinh học × Chuyên đề 12.3: Sinh thái nhân văn × 12
  13. 2. Nội dung cụ thể và yêu cầu cần đạt ở các lớp LỚP 10 Học xong chương trình Sinh học lớp 10, học sinh củng cố, hệ thống hoá được các kiến thức, kĩ năng đã học ở giai đoạn giáo dục cơ bản, đặc biệt từ môn Khoa học tự nhiên. Thông qua các chủ đề sinh học hiện đại như sinh học tế bào, sinh học vi sinh vật và virus, sinh học và phát triển bền vững, sinh học trong tương lai, công nghệ tế bào, công nghệ enzyme, công nghệ vi sinh vật,... học sinh vừa được trang bị cách nhìn tổng quan về thế giới sống, làm cơ sở cho việc tìm hiểu các cơ chế, quá trình, quy luật hoạt động của các đối tượng sống thuộc các cấp độ tế bào, cơ thể và trên cơ thể; vừa có hiểu biết khái quát về sinh học, công nghệ sinh học và vai trò của sinh học đối với con người. Nội dung Yêu cầu cần đạt MỞ ĐẦU Giới thiệu khái quát chương trình môn Sinh học  Đối tượng và các lĩnh vực  Nêu được đối tượng và các lĩnh vực nghiên cứu của sinh học. nghiên cứu của sinh học  Mục tiêu của môn Sinh học  Trình bày được mục tiêu môn Sinh học.  Vai trò của sinh học  Phân tích được vai trò của sinh học với cuộc sống hằng ngày và với sự phát triển kinh tế –xã hội; vai trò sinh học với sự phát triển bền vững môi trường sống và những vấn đề toàn cầu.  Sinh học trong tương lai  Nêu được triển vọng phát triển sinh học trong tương lai.  Các ngành nghề liên quan  Kể được tên các ngành nghề liên quan đến sinh học và ứng dụng sinh học. Trình bày được đến sinh học các thành tựu từ lí thuyết đến thành tựu công nghệ của một số ngành nghề chủ chốt [y – dược học, pháp y, công nghệ thực phẩm, bảo vệ môi trường, nông nghiệp, lâm nghiệp,...]. Nêu 13
  14. Nội dung Yêu cầu cần đạt được triển vọng của các ngành nghề đó trong tương lai. Sinh học và sự phát triển  Trình bày được định nghĩa về phát triển bền vững. bền vững  Trình bày được vai trò của sinh học trong phát triển bền vững môi trường sống.  Phân tích được mối quan hệ giữa sinh học với những vấn đề xã hội: đạo đức sinh học, kinh tế, công nghệ. Các phương pháp nghiên  Trình bày và vận dụng được một số phương pháp nghiên cứu sinh học, cụ thể: cứu và học tập môn Sinh + Phương pháp quan sát; học + Phương pháp làm việc trong phòng thí nghiệm [các kĩ thuật phòng thí nghiệm]; + Phương pháp thực nghiệm khoa học.  Nêu được một số vật liệu, thiết bị nghiên cứu và học tập môn Sinh học.  Trình bày và vận dụng được các kĩ năng trong tiến trình nghiên cứu: + Quan sát: logic thực hiện quan sát; thu thập, lưu giữ kết quả quan sát; lựa chọn hình thức biểu đạt kết quả quan sát; + Xây dựng giả thuyết; + Thiết kế và tiến hành thí nghiệm; + Điều tra, khảo sát thực địa; + Làm báo cáo kết quả nghiên cứu;  Giới thiệu được phương pháp tin sinh học [Bioinfomatics] như là công cụ trong nghiên cứu và học tập sinh học. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÁC CẤP ĐỘ TỔ CHỨC CỦA THẾ GIỚI SỐNG 14
  15. Nội dung Yêu cầu cần đạt  Khái niệm và đặc điểm của  Phát biểu được khái niệm cấp độ tổ chức sống. cấp độ tổ chức sống  Trình bày được các đặc điểm chung của các cấp độ tổ chức sống.  Các cấp độ tổ chức sống  Dựa vào sơ đồ, phân biệt được cấp độ tổ chức sống.  Quan hệ giữa các cấp độ  Giải thích được mối quan hệ giữa các cấp độ tổ chức sống. tổ chức sống SINH HỌC TẾ BÀO Khái quát về tế bào  Nêu được khái quát học thuyết tế bào.  Giải thích được tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể sống. Thành phần hoá học của tế bào  Các nguyên tố hoá học  Liệt kê được một số nguyên tố hoá học chính có trong tế bào [C, H, O, N, S, P]. trong tế bào  Nêu được vai trò của các nguyên tố vi lượng, đa lượng trong tế bào.  Nêu được vai trò quan trọng của nguyên tố carbon trong tế bào [cấu trúc nguyên tử C có thể liên kết với chính nó và nhiều nhóm chức khác nhau].  Nước trong tế bào  Trình bày được đặc điểm cấu tạo phân tử nước quy định tính chất vật lí, hoá học và sinh học của nước, từ đó quy định vai trò sinh học của nước trong tế bào.  Các phân tử sinh học trong  Nêu được khái niệm phân tử sinh học. tế bào  Trình bày được thành phần cấu tạo [các nguyên tố hoá học và đơn phân] và vai trò của các phân tử sinh học trong tế bào: carbohydrate, lipid, protein, nucleic acid.  Phân tích được mối quan hệ giữa cấu tạo và vai trò của các phân tử sinh học. 15
  16. Nội dung Yêu cầu cần đạt  Nêu được một số nguồn thực phẩm cung cấp các phân tử sinh học cho cơ thể.  Vận dụng được kiến thức về thành phần hoá học của tế bào vào giải thích các hiện tượng và ứng dụng trong thực tiễn [ví dụ: ăn uống hợp lí; giải thích vì sao thịt lợn, thịt bò cùng là protein nhưng có nhiều đặc điểm khác nhau; giải thích vai trò của DNA trong xác định huyết thống, truy tìm tội phạm,...].  Thực hành xác định [định tính] được một số thành phần hoá học có trong tế bào [protein, lipid,...]. Cấu trúc tế bào  Tế bào nhân sơ  Mô tả được kích thước, cấu tạo và chức năng các thành phần của tế bào nhân sơ.  Tế bào nhân thực  Phân tích được mối quan hệ phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của thành tế bào [ở tế bào thực vật] và màng sinh chất.  Nêu được cấu tạo và chức năng của tế bào chất.  Trình bày được cấu trúc của nhân tế bào và chức năng quan trọng của nhân.  Phân tích được mối quan hệ giữa cấu tạo và chức năng của các bào quan trong tế bào.  Quan sát hình vẽ, lập được bảng so sánh cấu tạo tế bào thực vật và động vật.  Lập được bảng so sánh tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.  Thực hành làm được tiêu bản và quan sát được tế bào sinh vật nhân sơ [vi khuẩn].  Làm được tiêu bản hiển vi tế bào nhân thực [củ hành tây, hành ta, thài lài tía, hoa lúa, bí ngô, tế bào niêm mạc xoang miệng,...] và quan sát nhân, một số bào quan trên tiêu bản đó. Trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở tế bào 16
  17. Nội dung Yêu cầu cần đạt  Khái niệm trao đổi chất ở  Nêu được khái niệm trao đổi chất ở tế bào. tế bào  Sự vận chuyển các chất  Phân biệt được các hình thức vận chuyển các chất qua màng sinh chất: vận chuyển thụ qua màng sinh chất động, chủ động. Nêu được ý nghĩa của các hình thức đó. Lấy được ví dụ minh hoạ. + Vận chuyển thụ động  Trình bày được hiện tượng nhập bào và xuất bào thông qua biến dạng của màng sinh chất. + Vận chuyển chủ động Lấy được ví dụ minh hoạ. + Nhập, xuất bào  Vận dụng những hiểu biết về sự vận chuyển các chất qua màng sinh chất để giải thích một số hiện tượng thực tiễn [muối dưa, muối cà].  Làm được thí nghiệm và quan sát hiện tượng co và phản co nguyên sinh [tế bào hành, tế bào máu,...]; thí nghiệm tính thấm có chọn lọc của màng sinh chất tế bào sống.  Các loại năng lượng  Phân biệt được các dạng năng lượng trong chuyển hoá năng lượng ở tế bào.  Giải thích được năng lượng được tích luỹ và sử dụng cho các hoạt động sống của tế bào là dạng hoá năng [năng lượng tiềm ẩn trong các liên kết hoá học].  Phân tích được cấu tạo và chức năng của ATP về giá trị năng lượng sinh học. – Khái niệm trao đổi chất  Phát biểu được khái niệm chuyển hoá năng lượng trong tế bào. và chuyển hoá năng lượng  Trình bày được quá trình tổng hợp và phân giải ATP gắn liền với quá trình tích lũy, giải trong tế bào phóng năng lượng.  Enzyme  Trình bày được vai trò của enzyme trong quá trình trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng. Nêu được khái niệm, cấu trúc và cơ chế tác động của enzyme.  Phân tích được các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động xúc tác của enzyme.  Thực hành: làm được thí nghiệm phân tích ảnh hưởng của một số yếu tố đến hoạt tính của 17
  18. Nội dung Yêu cầu cần đạt enzyme; thí nghiệm kiểm tra hoạt tính thuỷ phân tinh bột của amylase.  Tổng hợp các chất và tích  Nêu được khái niệm tổng hợp các chất trong tế bào. Lấy được ví dụ minh hoạ [tổng hợp luỹ năng lượng trong tế bào protein, lipid, carbohydrate,...].  Trình bày được quá trình tổng hợp các chất song song với tích luỹ năng lượng.  Nêu được vai trò quan trọng của quang hợp trong việc tổng hợp các chất và tích luỹ năng lượng trong tế bào thực vật.  Nêu được vai trò của hoá tổng hợp và quang khử ở vi khuẩn. – Phân giải các chất và giải  Phát biểu được khái niệm phân giải các chất trong tế bào. phóng năng lượng trong tế  Trình bày được các giai đoạn phân giải hiếu khí [hô hấp tế bào] và các giai đoạn phân giải bào kị khí [lên men].  Trình bày được quá trình phân giải các chất song song với giải phóng năng lượng.  Phân tích được mối quan hệ giữa tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào. Thông tin ở tế bào  Khái niệm  Nêu được khái niệm về thông tin giữa các tế bào.  Quá trình  Dựa vào sơ đồ thông tin giữa các tế bào, trình bày được các quá trình: + Tiếp nhận: Một phân tử truyền tin liên kết vào một protein thụ thể làm thụ thể thay đổi hình dạng; + Truyền tin: các chuỗi tương tác phân tử chuyển tiếp tín hiệu từ các thụ thể tới các phân tử đích trong tế bào; + Đáp ứng: Tế bào phát tín hiệu điều khiển phiên mã, dịch mã hoặc điều hoà hoạt động của tế bào. Chu kì tế bào và phân bào 18
  19. Nội dung Yêu cầu cần đạt  Chu kì tế bào và nguyên  Nêu được khái niệm chu kì tế bào. Dựa vào sơ đồ, trình bày được các giai đoạn và mối phân quan hệ giữa các giai đoạn trong chu kì tế bào.  Dựa vào cơ chế nhân đôi và phân li của nhiễm sắc thể để giải thích được quá trình nguyên phân là cơ chế sinh sản của tế bào.  Giải thích được sự phân chia tế bào một cách không bình thường có thể dẫn đến ung thư. Trình bày được một số thông tin về bệnh ung thư ở Việt Nam. Nêu được một số biện pháp phòng tránh ung thư.  Thực hành làm được tiêu bản nhiễm sắc thể để quan sát quá trình nguyên phân [hành tây, hành ta, đại mạch, cây tỏi, lay ơn, khoai môn,...].  Quá trình giảm phân  Dựa vào cơ chế nhân đôi và phân li của nhiễm sắc thể để giải thích được quá trình giảm phân, thụ tinh cùng với nguyên phân là cơ sở của sinh sản hữu tính ở sinh vật.  Trình bày được một số nhân tố ảnh hưởng đến quá trình giảm phân.  Lập được bảng so sánh quá trình nguyên phân và quá trình giảm phân.  Vận dụng kiến thức về nguyên phân và giảm phân vào giải thích một số vấn đề trong thực tiễn.  Làm được tiêu bản quan sát quá trình giảm phân ở tế bào động vật, thực vật [châu chấu đực, hoa hành,...]. Công nghệ tế bào  Nêu được khái niệm, nguyên lí công nghệ và một số thành tựu của công nghệ tế bào thực vật.  Nêu được khái niệm, nguyên lí công nghệ và một số thành tựu công nghệ tế bào động vật. SINH HỌC VI SINH VẬT VÀ VIRUS 19
  20. Nội dung Yêu cầu cần đạt Vi sinh vật  Khái niệm và các nhóm vi  Nêu được khái niệm vi sinh vật. Kể tên được các nhóm vi sinh vật. sinh vật  Phân biệt được các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật.  Các phương pháp nghiên  Trình bày được một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật. cứu vi sinh vật  Thực hành được một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng.  Quá trình tổng hợp và  Nêu được một số ví dụ về quá trình tổng hợp và phân giải các chất ở vi sinh vật. phân giải ở vi sinh vật  Phân tích được vai trò của vi sinh vật trong đời sống con người và trong tự nhiên.  Quá trình sinh trưởng và  Nêu được khái niệm sinh trưởng ở vi sinh vật. Trình bày được đặc điểm các pha sinh sinh sản ở vi sinh vật trưởng của quần thể vi khuẩn.  Phân biệt được các hình thức sinh sản ở vi sinh vật nhân sơ và vi sinh vật nhân thực.  Trình bày được các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật.  Trình bày được ý nghĩa của việc sử dụng kháng sinh để ức chế hoặc tiêu diệt vi sinh vật gây bệnh và tác hại của việc lạm dụng thuốc kháng sinh trong chữa bệnh cho con người và động vật.  Một số ứng dụng vi sinh  Kể tên được một số thành tựu hiện đại của công nghệ vi sinh vật. vật trong thực tiễn  Trình bày được cơ sở khoa học của việc ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn.  Trình bày được một số ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn [sản xuất và bảo quản thực phẩm, sản xuất thuốc, xử lí môi trường,...].  Thực hiện được dự án hoặc đề tài tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật. Làm được tập san các bài viết, tranh ảnh về công nghệ vi sinh vật. 20

Page 2

YOMEDIA

Môn Sinh học hình thành, phát triển ở học sinh năng lực sinh học; đồng thời góp phần cùng các môn học, hoạt động giáo dục khác hình thành, phát triển ở học sinh các phẩm chất chủ yếu và năng lực chung, đặc biệt là tình yêu thiên nhiên, niềm tự hào về thiên nhiên của quê hương, đất nước; thái độ tôn trọng các quy luật của thiên nhiên, trân trọng, giữ gìn và bảo vệ thiên nhiên, ứng xử với thiên nhiên phù hợp với yêu cầu phát triển bền vững; rèn luyện cho học sinh thế giới quan khoa học, tính trung thực, tinh thần trách nhiệm, tình yêu lao động, các năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. Mời các bạn cùng tham khảo bài giảng "Chương trình giáo dục phổ thông môn Sinh học" để nắm chi tiết nội dung.

Giấy phép Mạng Xã Hội số: 670/GP-BTTTT cấp ngày 30/11/2015 Copyright © 2009-2019 TaiLieu.VN. All rights reserved.

Video liên quan

Chủ Đề