Lời nhận xét, đánh giá học sinh THCS theo Thông tư 22

Nhận xét về học sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông theo thông tư 22 – Hiện nay, việc đánh giá, xếp loại học sinh THCS và THPT được quy định cụ thể tại Thông tư 22/2021 / TT-BGDĐT về quy chế đánh giá học sinh THCS và THPT.

Do đó, Thông tư này thay thế Thông tư số 58/2011 / TT-BGDĐT ngày 12 tháng 12 năm 2011 về Quy chế đánh giá xếp loại học sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông và Thông tư số 26/2020 / TT-BGDĐT.

Hướng dẫn đánh giá học sinh Thông tư 22

1. Đánh giá bằng các đánh giá

a] Giáo viên dùng lời nói hoặc hình thức viết để nhận xét về việc thực hiện nhiệm vụ rèn luyện và học tập của học sinh; nhận xét những tiến bộ, những ưu điểm nổi bật và những hạn chế chính của học viên trong quá trình rèn luyện và học tập; đánh giá kết quả học tập và rèn luyện của học sinh.

b] Học sinh sử dụng hình thức nói hoặc viết để tự đánh giá kết quả hoạt động trong học tập và rèn luyện, những tiến bộ, ưu điểm nổi bật và những hạn chế chính của mình.

c] Cha mẹ học sinh, cơ quan, tổ chức và những người có liên quan đến quá trình giáo dục học sinh phản hồi về việc thực hiện nhiệm vụ rèn luyện và học tập của học sinh.

d] Phiếu đánh giá nhận xét kết quả rèn luyện, học tập của học sinh được sử dụng trong đánh giá thông thường, đánh giá định kỳ bằng hình thức kiểm tra, đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ rèn luyện và học tập của học sinh theo đặc điểm của môn học.

2. Đánh giá bằng điểm số

a] Giáo viên dùng điểm số để đánh giá kết quả rèn luyện và học tập của học sinh.

b] Việc đánh giá bằng điểm số được sử dụng trong đánh giá thông thường, đánh giá định kỳ bằng hình thức kiểm tra, đánh giá kết quả học tập và rèn luyện của học sinh phù hợp với đặc điểm của môn học.

3. Phiếu đánh giá đề tài

a] Đánh giá bằng nhận xét đối với các môn học: Thể dục, Mĩ thuật, Âm nhạc, Mĩ thuật, Nội dung giáo dục địa phương, Hoạt động trải nghiệm, Hướng nghiệp; Kết quả học tập của các môn học được đánh giá thông qua phản hồi theo 01 [một] trong 02 [hai] mức: Đạt, Không đạt.

b] Đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm đối với các môn học thuộc chương trình giáo dục phổ thông, trừ các môn học quy định tại tiểu mục a Điều này; Kết quả học tập theo môn học được đánh giá thông qua điểm số trên thang điểm 10. Nếu bạn sử dụng thang điểm khác, bạn phải chuyển chúng sang thang điểm 10. Điểm đánh giá là số nguyên hoặc số thập phân được rút gọn đến chữ số thập phân đầu tiên sau khi làm tròn.

4. Đánh giá định kỳ

1. Việc đánh giá định kỳ được thực hiện thông qua: vấn đáp, viết, thuyết trình, thực hành, trải nghiệm, sản phẩm học tập.

2. Đối với một môn học, mỗi học sinh được kiểm tra, đánh giá nhiều lần, trong đó chọn đợt kiểm tra, đánh giá theo tiến độ dạy học phù hợp với kế hoạch dạy học của tổ chuyên môn và ghi kết quả. được ghi vào sổ theo dõi, đánh giá học sinh [theo lớp] dùng để đánh giá kết quả học tập môn học theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Thông tư này, cụ thể như sau:

a] Đối với môn học đánh giá bằng nhận xét [không kể nhóm môn học]: 02 [hai] lần mỗi học kỳ.

b] Đối với môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá theo điểm [không kể nhóm học tập], chọn số điểm đánh giá bình thường [sau đây gọi là ASS] trong từng học kỳ như sau:

– Môn học có 35 tiết / năm học: 02 ĐVHT.

– Các môn học từ trên 35 tiết / năm học đến 70 tiết / năm học: 03 ĐVHT.

– Môn học có trên 70 tiết / năm học: 04 ĐVHT.

3. Đối với nhóm chủ đề học tập của một môn học ở cấp trung học cơ sở, mỗi học sinh được kiểm tra, đánh giá theo từng chủ đề học tập, trong đó chọn kết quả của 01 [một] bài kiểm tra, đánh giá. các đối tượng. Kết quả đánh giá của một nhóm các chủ đề học tập của môn học được tính là kết quả của 01 [một] đánh giá định kỳ của môn học này và được ghi vào sổ theo dõi, đánh giá học sinh [đối với lớp] để sử dụng vào việc đánh giá. kết quả học tập. theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Thông tư này.

Để biết thêm chi tiết về cách đánh giá, xếp loại học sinh trung học phổ thông và trung học cơ sở xem tại Thông tư 22/2021 / TT-BGDĐT.

Xem thông tin hữu ích khác trong phần Phổ biến hợp pháp về Dữ liệu lớn.

Cập nhật : 10/09/2021 11:48:00 SA

Lời nhận xét học bạ theo thông tư 22 — Các thầy cô sẽ không còn lo lắng, bởi có thể dễ dàng ghi lời nhận xét học bạ theo thông tư 22 một cách đúng chuẩn Bộ GD&ĐT..

Mẫu đánh giá học sinh tiểu học là tài liệu dành cho các thấy cô giáo tiểu học dùng để phân tích đánh giá hiệu quả học tập, năng lực và phẩm chất, suy nghĩ học sinh sau mỗi kỳ học, mỗi năm học. Thông qua mẫu nhận xét học sinh tiểu học, các bậc phụ huynh có thể nắm được chi tiết nhất tình ảnh học tập của con em mình tại trường.

Mẫu nhận xét học sinh tiểu học theo thông tư 22 là một tài liệu dành cho giáo viên tiểu học dùng để phân tích, đánh giá hiệu quả học tập, năng lực và phẩm chất của học sinh sau mỗi năm học.

Qua mẫu nhận xét học sinh tiểu học giúp các bậc phụ huynh nắm được chi tiết nhất về tình hình học tập của con em mình tại trường.

Thông qua phiếu nhận xét sẽ giúp giáo viên nắm được và phân loại sức học của từng em học sinh, chi tiết ở từng môn học, gồm cả những ưu điểm và những yếu kém còn tồn tại.

LỜI NHẬN XÉT HỌC BẠ THEO THÔNG TƯ 22

- Đọc khá lưu loát ; chữ viết còn yếu cần rèn viết nhiều hơn; nắm vững kiến thức để áp dụng thực hành khá tốt. Biết dùng từ đặt câu.

- Đọc chữ trôi chảy và diễn cảm, chữ viết đúng và đẹp.

- Đọc tốt, có nhiều sáng tạo trong bài văn.

- Đọc to, rõ ràng hơn so với đầu năm, chữ viết đẹp, đều nét.

- Học có tiến bộ, đã khắc phục được lỗi phát âm r/d….

- Viết được câu có đủ thành phần, diễn đạt được ý của mình.

- Chữ viết có tiến bộ hơn so với đầu năm học. Đọc lưu loát, diễn cảm [đối với lớp 4,5 ]

- Viết có tiến bộ nhiều, nhất là đã viết đúng độ cao con chữ.

- Đọc bài lưu loát, diễn cảm. Có năng khiếu làm văn.

- Vốn từ phong phú, viết câu có đủ thành phần.

- Đọc viết, to rõ lưu loát, cần luyện thêm chữ viết.

- Đọc viết, to rõ lưu loát, hoàn thành tốt bài kiểm tra [ 10 điểm]

- Đọc viết, to rõ lưu loát, biết ngắt nghỉ đúng…..

- Đọc to, rõ ràng hơn so với đầu năm”, “đã khắc phục được lỗi phát âm l/n”;

- Có tiến bộ trong trả lời câu hỏi”; “Viết được câu có đủ thành phần, diễn đạt được ý của mình”.

- Vốn từ của con rất tốt hoặc khá tốt

- Vốn từ của con còn hạn chế, cần luyện tìm từ nhiều hơn nhé”

2. Mẫu lời nhận xét môn toán theo thông tư 22

- Nắm vững kiến thức và áp dụng thực hành tốt. Cần bồi dưỡng thêm toán có lời văn. - Nắm vững kiến thức. Kỹ năng tính toán tốt. - Có sáng tạo trong giải toán có lời văn và tính nhanh. - Thực hiện thành thạo các phép tính, có năng khiếu về tính nhanh. - Có năng khiếu về giải toán có yếu tố hình học. - Có tiến bộ hơn trong thực hiện phép tính chia. - Có tiến bộ hơn về đọc và viết số [lớp 1 ] - Có tiến bộ nhiều trong thực hiện phép tính cộng, trừ. [lớp 1,2 ] - Biết tính thành thạo các phép tính, hoàn thành bài kiểm tra [9 điểm] - Tính toán nhanh, nắm được kiến thức cơ bản - Học tốt, biết tính thành thạo các phép tính… - Học khá, biết tính thành thạo các phép tính… - Học tốt, biết tính thành thạo chu vi và diện tích của các hình chữ nhật và hình vuông. Giải đúng các bài toán có lời văn”.

- Giỏi toán, tính nhanh thành thạo các phép tính

- Có tinh thần học tập nhưng kĩ năng tiếp thu kiến thức còn hạn chế

- Có thái độ học tập tích cực, kiến thức tiếp thu có tiến bộ.

- Kiến thức tiếp thu còn hạn chế,kỹ năng vận dụng để giao tiếp còn chậm

- Có thái độ học tập tích cực,kiến thức tiếp thu biết vận dụng,kỹ năng sử dụng vào giao tiếp tương đối tốt.

- Tiếp thu kiến thức tốt, kỹ năng sử dụng ngôn ngữ trong các hoạt động tốt.


4. Cách nhận xét môn khoa học, đia lý, lịch sử

Dựa vào chuẩn kiến thức kỹ năng cùng với bài kiểm tra để nhận xét. Ví dụ:

- Chăm học. Tích cực phát biểu xây dựng bài.

- Chăm học. Tiếp thu bài nhanh. Học bài mau thuộc.

- Có tiến bộ trong trả lời câu hỏi.

- Học có tiến bộ, có chú ý nghe giảng hơn so với đầu năm.

- Tích cực, chủ động tiếp thu bài học.

- Nắm được kiến thức, kỹ năng cơ bản của môn học.


5. Hướng dẫn nhận xét môn tự nhiên xã hội theo thông tư 22

- Nắm được nội dung bài học và vận dụng làm bài tập tốt

- Biết vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống

- Nhận biết được các loài vật dưới nước và trên bờ

- Vận dụng kiến thức đã học và thực hiện tốt

- Chăm học, tiếp thu bài nhanh.

- Hoàn thành nội dung các bài học ở HKI.

- Biết giữ vệ sinh và phòng bệnh cho mình và người khác.


6. Lời nhận xét môn đạo đức

- Biết xử lí tình huống trong bài tốt

- Biết nêu tình huống và giải quyết tình huống theo nội dung bài học

- Biết vận dụng nội dung bài học vào thực tiễn tốt

- Thực hiện tốt hành vi đạo đức đã học vào cuộc sống

- Ngoan ngoãn, lễ phép. Ứng xử đúng hành vi đạo đức trong thực tiễn

- Nắm được hành vi đạo đức đã học và làm bài tập tốt

7. Mẫu nhận xét môn thủ công

- Nắm được kiến thức, kỹ năng cơ bản của môn học.

- Vận dụng tốt các kiến thức vào trong thực hành.

- Biết vận dụng các kiến thức để làm được sản phẩm yêu thích.

- Hoàn thành sản phẩm đạt yêu cầu.

- Nắm chắc các quy trình gấp, cắt, dán các sản phẩm

- Có năng khiếu gấp, cắt dán biển báo giao thông

- Có năng khiếu về gấp, cắt dán theo mẫu

- Có năng khiếu làm dây đeo đồng hồ, làm vòng đeo tay,...

- Biết gấp, cắt, dán theo quy trình

- Khéo tay khi làm các sản phẩm thủ công

8. mẫu nhận xét môn âm nhạc

- Thuộc lời ca, giai điệu.

- Hát hay, biểu diễn tự nhiên

- Có năng khiếu hát và biểu diễn

- Giọng hát khỏe, trong. Biểu diễn tự tin

9. Lời nhận xét môn mỹ thuật

- Vẽ đẹp

- Có năng khiếu vẽ

- Có năng khiếu nặn các con vật

- Vẽ theo mẫu đúng

- Biết phối hợp màu sắc khi vẽ

- Biết trang trí đường diềm, tô màu tự nhiên

- Biết vẽ dáng người, con vật, cốc theo mẫu

- Có năng khiếu vẽ theo chủ đề

- Biết vẽ, nặn các con vật

- Có tính sáng tạo khi vẽ, trang trí.

10. Mẫu lời nhận xét môn thể dục

- Tập hợp được theo hàng dọc và biết cách dàn hàng.

- Thực hiện được các tư thế của tay khi tập Rèn luyện tư thế cơ bản.

- Thực hiện được các tư thế của chân và thân người khi tập Rèn luyện tư thế cơ bản.

- Biết cách chơi và tham gia được các Trò chơi.

- Tập hợp đúng hàng dọc và điểm số đúng.

- Biết cách chơi, tham gia được các Trò chơi và chơi đúng luật.

- Thực hiện được bài Thể dục phát triển chung

- Hoàn thiện bài Thể dục phát triển chung

- Thực hiện đứng nghiêm, nghỉ và quay phải, quay trái đúng hướng.

- Giữ được thăng bằng khi làm động tác kiễng gót và đưa 1 chân sang ngang.

- Tham gia được vào các trò chơi. Chơi đúng luật của trò chơi.

- Biết hợp tác với bạn trong khi chơi.

- Sáng tạo, linh hoạt trong khi chơi.

- Thực hiện các động tác theo đúng nhịp hô.

- Thuộc bài Thể dục phát triển chung.

- Thực hiện bài Thể dục phát triển chung nhịp nhàng và đúng nhịp hô.

- Tích cực tập luyện, đoàn kết, kỷ luật, trật tự.

- Xếp hàng và tư thế đứng nghiêm, nghỉ đúng.

- Thực hiện được những động tác Đội hình đội ngũ.

- Biết chào, báo cáo và xin phép khi ra vào lớp.

- Thực hiện được đi thường theo nhịp.

- Biết cách chơi và tham gia được Trò chơi.

- Biết cách đi thường theo hàng dọc.

- Thực hiện được các động tác Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản.

- Tích cực tham gia tập luyện.

- Thực hiện được các bài tập rèn luyện kỹ năng vận động cơ bản.

- Thực hiện được những bài tập phối hợp và khéo léo.

- Tham gia được các trò chơi đúng luật.

- Tích cực, sáng tạo trong khi chơi.

- Tập hợp đúng hàng dọc, điểm số chính xác và biết cách dàn hàng, dồn hàng theo hàng dọc.

- Biết cách tập hợp hàng ngang, cách dóng hàng và điểm số theo hàng ngang.

- Đứng nghiêm, nghỉ đúng. Thực hiện quay phải, trái đúng.

- Thực hiện được đi chuyển hướng phải, trái.

- Thực hiện được các bài Rèn luyện kỹ năng vận động cơ bản.

- Linh hoạt, sáng tạo trong học tập.

- Thực hiện đầy đủ các bài tập trên lớp.

- Tích cực và siêng năng tập luyện.

- Thực hiện đúng các động tác cả bài Thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ.

- Hợp tác, đoàn kết với bạn trong khi chơi.

- Linh hoạt, sáng tạo trong khi chơi các Trò chơi.

- Thực hiện các động tác của Bài thể dục đúng phương hướng và biên độ.

- Phối hợp nhịp nhàng các bộ phận cơ thể khi tập luyện.

- Hoàn thành các động tác, bài tập, kỹ thuật các môn học.

- Bước đầu biết ứng dụng một số động tác vào hoạt động và tập luyện.

- Thực hiện đủ lượng vận động của những bài tập, động tác mới học.

- Thực hiện được một số bài tập của môn Thể thao tự chọn.

- Bước đầu biết phối hợp các động tác ném bóng đi xa hoặc trúng đích.

- Tự tổ chức được nhóm chơi Trò chơi.

- Thực hiện các động tác đúng phương hướng và biên độ.

- Điều khiển được chơi trò chơi đơn giản trong nhóm.

- Vận dụng được một số động tác vào hoạt động học tập và sinh hoạt.

- Tổ chức được nhóm chơi trò chơi và hướng dẫn được những trò chơi đơn giản.

CÁCH NHẬN XÉT NĂNG LỰC [Ghi sổ TD CLGD mục Năng lực và Phẩm chất]

- Vệ sinh cá nhân sạch sẽ

- Quần áo, đầu tóc luôn gọn gàng, sạch sẽ

- Chuẩn bị đồ dùng học tập chu đáo

- Chấp hành nội quy lớp học

- Tích cực tham gia tốt nội quy của trường, lớp

- Tự hoàn thành nhiệm vụ được giao


Nhận xét kỹ năng Giao tiếp hợp tác

- Biết hợp tác theo nhóm để thảo luận

- Mạnh dạn khi giao tiếp

- Ứng xử thân thiện với mọi người

- Diễn đạt rõ ràng, dễ hiểu

- Biết lắng nghe người khác

- Trình bày rõ ràng, ngắn gọn, dễ hiểu

- Trình bày rõ ràng, ngắn gọn khi trao đổi

Cách nhận xét khả năng tự học và giải quyết

- Có khả năng phối hợp với bạn bè khi làm việc theo nhóm

- Biết tìm kiếm sự trợ giúp của thầy cô, bạn bè

- Biết vận dụng kiến thức đã học để giải quyết nội dung tự học cá nhân, nhóm

- Thực hiện tốt các nhiệm vụ học tập

- Tự thực hiện nhiệm vụ học cá nhân trên lớp

- Có khả năng tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân

- Biết tự đánh giá kết quả học tập

- Biết phối hợp với bạn bè khi làm việc theo nhóm

LỜI NHẬN XÉT PHẨM CHẤT THEO THÔNG TƯ 22

Chăm làm việc nhà giúp bố mẹ [ông bà]

- Tích cực làm đẹp trường lớp

- Thường xuyên trao đổi với bạn bè

- Tích cự tham gia giữ gìn vệ sinh trường lớp

- Chăm chỉ, tự giác học

- Tích cự tham gia các hoạt động học tập

- Tích cực tham gia học tập theo nhóm

2. Hướng dẫn nhận xét phẩm chất tự học, tự tin

- Mạnh dạn khi thực hiện nhiệm vụ

- Sẵn sàng nhận lỗi khi mình làm sai

- Nhận làm việc vừa sức mình

- Tự tin trong học tập

- Tự chịu trách nhiệm về các việc mình làm

- Mạnh dạn trình bày ý kiến cá nhân

- Tôn trọng lời hứa

Video liên quan

Chủ Đề