Câu tục ngữ Tre già măng mọc thể hiện yếu tố triết học nào dưới đây

Hãy nêu ý kiến của mình về các yếu tố biện chứng, siêu hình về phương pháp luận trong truyện, các câu tục ngữ và thành ngữ sau:

Đề bài

Hãy nêu ý kiến của mình về các yếu tố biện chứng, siêu hình về phương pháp luận trong truyện, các câu tục ngữ và thành ngữ sau:

Truyện ngụ ngôn Thầy bói xem voi.

Tục ngữ, thành ngữ: Rút dây động rừng, Tre già măng mọc, Môi hở răng lạnh, Nước chảy đá mòn.

Lời giải chi tiết

- Truyện ngụ ngôn Thầy bói xem voi: Phương pháp luận siêu hình vì nhìn nhận sự vật phiến diện chỉ thấy chúng tồn tại trong trạng thái cô lập, máy móc, áp đặt, không nhìn một cách tổng thể.

- Các câu tục ngữ thành ngữ : Rút dây động rừng, Tre già măng mọc, Môi hở răng lạnh, Nước chảy đá mòn: Phương pháp luận biện chứng vì các sự vật trong câu có sự ràng buộc với nhau trong sự phát triển vận động không ngừng của chúng.

Loigiaihay.com

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm GDCD lớp 10 - Xem ngay

Hãy nêu ý kiến của mình về các yếu tố biện chứng, siêu hình về phương pháp luận trong truyện, các câu tục ngữ, thành ngữ sau:

- Truyện ngụ ngôn: Thầy bói xem voi.

- Tục ngữ, thành ngữ: 

+ Rút dây động rừng.

+ Tre già măng mọc

+ Môi hở răng lạnh

+ Nước chảy đá mòn

- Câu chuyện " Thầy bói xem voi " chỉ ra yếu tố siêu hình: Xem xét sự vật phiến diện một chiều. Cavs thầy bói đã rút ra kết luận về con voi trên cơ sở xem xét con voi một cách phiến diện, một chiều, dựa vào một bộ phận để kết luận cả một chỉnh thể. Do đó kết luận của họ về con voi là bị sai .

- "Rút dây động rừng" chỉ yếu tố biện chứng: Mọi sự vật luôn liên hệ, ràng buộc với nhau.

- " Tre già măng mọc" chỉ yếu tố biện chứng: Đó là sự vận động, phát triển nối tiếp nhau của các sự vật.

- " Môi hở răng lạnh" chỉ yếu tố biện chứng: Đó là sự liên hệ, ràng buộc , quy định lẫn nhau giữa các sự vật

- " Nước chảy đá mòn" chỉ yếu tố biện chứng: Đó là sự liên hệ, tác động qua lại lẫn nhau giữa các vật.

* Câu 4: Trang 11, SGK GDCD 10

Câu tục ngữ: “Tre già măng mọc” là muốn nói đến phương pháp luận

Các câu hỏi tương tự

Hãy nêu ý kiến của mình về các yếu tố biện chứng, siêu hình về phương pháp luận trong truyện, các câu tục ngữ và thành ngữ sau: 

- Truyện ngụ ngôn Thầy bói xem voi. 

- Tục ngữ, thành ngữ: Rút dây động rừng, Tre già măng mọc, Môi hở răng lạnh, Nước chảy đá mòn.

Câu tục ngữ nào nói đến quan điểm duy tâm?

A. Phú quý sinh lễ nghĩa.

B. Ở hiền gặp lành. 

C. Không ai giàu ba họ, không ai khó ba đời.

D. Sống chết có mệnh, giàu sang do trời.

Câu tục ngữ nào sau đây không nói về sự hòa nhập:Câu tục ngữ nào sau đây không nói về sự hòa nhập:

A. Ngựa chạy có bầy, chim bay có bạn. 

B. Đồng cam cộng khổ. 

C. Chung lưng đấu cật. 

D. Tức nước vỡ bờ.

Câu nói nổi tiếng của triết gia Hê – ra – clit: “Không ai tắm hai lần trên một dòng sông” thể hiện phương pháp luận

A.   Biện chứng

B.   Siêu hình

C.   Khoa học

D.   Cụ thể

Câu tục ngữ nói về mâu thuẫn các sự vật hiện tượng là

A. yêu nên tốt, ghét nên xấu

B. xanh vỏ, đỏ lòng 

C. mềm rắn, nắn buông

D. cả A,B và C

Câu 1. Nhà triết học Ta-lét cho rằng: “Nước là bản nguyên của mọi cái đang tồn tại” thể hiện thế giới quan nào dưới đây

Câu 2. Truyện ngụ ngôn “Thầy bói xem voi” thuộc phương pháp luận nào dưới đây?

Câu 3. Quan điểm cho rằng: Ý thức là cái có trước và là cái sản sinh ra giới tự nhiên được gọi là thế giới quan:

Câu 4. Câu tục ngữ nào dưới đây không hàm chứa yếu tố biện chứng?

Câu 5. Câu tục ngữ nào dưới đây có hàm chứa yếu tố biện chứng?

B. Nén bạc đâm toạc tờ giấy.

Câu 6. Sự phát triển và sinh trưởng của các loài sinh vật trong thế giới tự nhiên là đối tượng nghiên cứu của bộ môn khoa học nào dưới đây?

Câu 7. Định nghĩa nào dưới đây là đúng về Triết học?

A. Triết học là khoa học nghiên cứu về thế giới, về vị trí của con người trong thế giới.

B. Triết học là khoa học nghiên cứu về vị trí của con người trong thế giới.

C. Triết học là hệ thống các quan điểm lí luận chung nhất về thế giới và vị trí của con người trong thế giới đó.

D. Triết học là hệ thống các quan điểm chung nhất về tự nhiên, xã hội và tư duy.

Câu 8. Để phân biệt chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm, người ta căn cứ vào vấn đề nào dưới đây?

A. Thế giới vật chất do ai sáng tạo ra.

B. Vấn đề coi trọng yếu tố vật chất hay yếu tố tinh thần.

C. Vấn đề con người có thể nhận thức được thế giới hay không.

D. Quan hệ giữa vật chất và ý thức, cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào.

Câu 9. Trong Triết học duy vật biện chứng, thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng

C. thống nhất hữu cơ với nhau.

D. tồn tại bên cạnh nhau.

Câu 10. Sự phát triển của loài người là đối tượng nghiên cứu của:

Câu 11. Hệ thống các quan điểm lí luận chung nhất về thế giới và vị trí con người trong thế giới là nội dung của:

Câu 12. Nhà triết học Đê-mô-crít cho rằng: “Nguyên tử [hạt vật chất không thể phân chia được] và chân không là hai nhân tố tạo nên mọi vật” thể hiện thế giới quan nào dưới đây?

Câu 13. Câu nói nào dưới đây thể hiện yếu tố siêu hình?

A. Có công mài sắt có ngày nên kim.

B. Có thực mới vực được đạo

C. Nhìn mặt mà bắt hình dong

Câu 14. Quan niệm: “Tồn tại là cái được cảm giác” của G.Béc-cơ-li thể hiện:

C. Thế giới quan khoa học

D. Thế giới quan tôn giáo

Câu 15. Nội dung dưới đây không thuộc kiến thức Triết học?

A. Thế giới tồn tại khách quan.

B. Mọi sự vật hiện tượng luôn luôn vận động.

C. Giới tự nhiên là cái sẵn có.

D. Kim loại có tính dẫn điện.

Câu 16. Đối tượng nghiên cứu của Triết học Mác – Lênin là:

A. Những vấn đề chung nhất, phổ biến nhất của thế giới.

B. Những vấn đề quan trọng của thế giới đương đại.

C. Những vấn đề cần thiết của xã hội.

D. Những vấn đề khoa học xã hội

Câu 17. Quan điểm nào dưới đây không phải là biểu hiện của thế giới quan duy tâm?

A Chữa bệnh bằng bùa phép

B. Mời thầy cúng về đuổi ma

C. Tin một cách mù quáng vào bói toán

D. Chữa bệnh theo hướng dẫn của bác sĩ

Câu 18. Câu nói: “Không ai tắm hai lần trên cùng một dòng sông” của nhà triết học nào sau đây?

Câu 19. Nội dung nào dưới đây là đối tượng nghiên cứu của Hóa học?

A. Sự cấu tạo chất và sự biến đổi các chất.

B. Sự phân chia, phân giải của các chất hóa học.

C. Sự phân tách các chất hóa học.

D. Sự hóa hợp các chất hóa học.

Câu 20. Câu nói: “Sống chết có mệnh, giàu sang do trời” của nhà triết học nào dưới đây?

Video liên quan

Chủ Đề