- Câu 1
- Câu 2
Câu 1
Từ một tấn nước mía chứa 11% saccarozơ người ta tách được 91,3 kg saccarozơ với hiệu suất h%. Hỏi h là giá trị nào trong các giá trị sau đây
A. 90% B. 85% C. 70% D. 83%
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức\[h\% = {{m\,{\,_{thuc\,\,te}}} \over {m\,{\,_{li\,\,thuyet}}}}.100\% \]
Lời giải chi tiết:
Khối lượng saccarozơ chứa trong 1 tấn nước mía là:
\[\eqalign{& {{1.11} \over {100}} = 0,11\,\,\tan = \,\,110kg \cr & \cr} \]
Nhưng thực tế khối lượng saccarozơ thu được là: 91,3kg
Vậy \[h\% = {{m\,{\,_{thực\,\,tế}}} \over {m\,{\,_{li\,\,thuyet}}}}.100\% = {{91,3} \over {110}}.100\% = 83\% \]
Đáp án D
Câu 2
Có ba dung dịch của các chất là glucozo, axit axetic, saccarozo. Hãy lựa chọn hai thuốc thử trong số các thuốc thử sau để phân biệt ba chất trên:
A. Quì tím B. Na C. NaCl
D. dd AgNO3 trong amoniac E. CaCl2
Phương pháp giải:
Gợi ý: +] dùng quì tím nhận ra axit axetic
+] dd AgNO3trong amoniac nhận ra glucozo
+] Còn lại là saccarozo
Lời giải chi tiết:
Cho quì tím vào 3 dd trên, chất nào làm quì tím hóa đỏ đó là axit axetic
Cho dd AgNO3trong amoniac vào 2 dd còn lại. Dd nào phản ứng sinh ra kim loại bạc đó là glucozo
Dd còn lại là saccarozo