Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo ngay hướng dẫn giải sách bài tập Tin học lớp 7 Bài 4: Sử dụng các hàm để tính toán [Quyển 2] đầy đủ và rõ ràng dưới đây.
Bài 1 [trang 23 SBT Tin học 7 Bài 4]
Cần phải nhập công thức nào dưới đấy để tính tổng các số trong khối A1:A30?
[A] = A1+A2+…+A30
[B] =A1+A2+…+A30 và phải nhập đủ 30 địa chỉ các ô từ A1 đến A30.
[C] =A1:A30, vì có thể sử dụng địa chỉ khối trong công thức.
[D] =+A1:A30, vì có thể sử dụng địa chỉ khối trong công thức, nhưng phải có dấu + phía trước để biệu thị phép tính tổng.
Lời giải:
[B], [A] không đúng vì chương trình bảng tính không hiểu dấu ba chấm […]; [C] và [D] không đúng vì không thể sử dụng địa chỉ khối trong công thức như trong đề bài, chương trình sẽ hiểu A1:A30 là dãy kí tự và không thể thực hiện công thức [đặc biệt là công thức tính tổng ] với dãy kí tự.
Bài 2 [trang 24 SBT Tin học 7 Bài 4]
Các chương trình bảng tính có công cụ để thực hiện tính toán theo các công thức được định nghĩa sẵn. Công cụ đó là
[A] tính tổng; [B] tính giá trị lớn nhất;
[C] hàm; [D] phương trình.
Lời giải
Đáp án: C
Bài 3 [trang 24 SBT Tin học 7 Bài 4]
Hãy cho biết một vài ưu điểm của việc sử dụng hàm trong chương trình bảng tính để tính toán với dữ liệu.
Lời giải:
Ưu điểm của việc nhận biết nhất của việc sử dụng hàm so với sử dụng công thức là : Khi tính toán với sữ liệu trong các ô tính thông qua địa chỉ của chúng, sử dụng hàm cho phép giảm bớt đáng kể số địa chỉ ô tính cần nhập so với sử dụng công thức .Giả sử cần tính tổng các số lưu trong các ô trên các cột từ cột A đến cột J và trên các hàng từ hàng 1 đến hàng 10.Nếu sử dụng công thức tính tổng thì em cần nhập 100 địa chỉ các ô từ A1,…,A10, đến J1,…,J10 và 99 kí tự +. Nếu sử dụng hàm SUM , em chỉ cần nhập địa chỉ của khối A1:J10 như là biến của hàm : =SUM[A1:J10].
Ưu điểm thứ hai là có những tính toán em không thể tạo ra công thức để nhập vào ô tính . Ví dụ, tìm số lớn nhất trong các số cho trước , em có thể sử dụng hàm MAX nhưng không có công thức để tính
Ngoài ra, việc sử dụng hàm còn có nhiều ưu điểm khác , chẳng hạn chương trình bảng tính có các công cụ hỗ trợ để giúp nhập hàm một cách nhanh chóng và chính xác theo đúng cú pháp của từng hàm .
Lưu ý : Một cách đơn giản sách giáo khoa phát biểu là công thức được định nghĩa từ trước . Ở đây cần hiểu công thức một cách rộng hơn, không chỉ là công thức toán học với các phép tính +, -,x,…mà là các bước và các phép toán , xử lí cần thực hiện từ các dữ liệu ban đầu để có được kết quả mong muốn.
Bài 4 [trang 24 SBT Tin học 7 Bài 4]
Trong cột bên trái của bảng dưới đây là các hàm được nhập đúng vào ô tính để thực hiện các tính toán với dữ liệu trên trang tính, còn trong cột bên phải là các hàm bị nhập sai.
=SUM[1,5,A1:A10] =average[B1:H1] =SUM[B1:B3] =2*PI[] | =XUM[1,5,A1:A10] =AVERAGE[BA:H1] =SUM B1:B3 =C*Pi |
Lời giải:
Các hàm được thiết kế sẵn có cú pháp riêng mà khi nhập vào ô tính cần phải tuân theo:
- Mỗi hàm có hai phần : phần tên hàm và phần các biến của hàm . Cần phải nhập đúng tên của hàm cần dùng , ví dụ SUM, AVERAGE,… Tên của hàm không phân biệt chữ thường và chữ hoa.
- Sau phần tên hàm là cặp dấu mở, đóng ngoặc đơn. Giữa dấu mở ngoặc đơn và tên hàm không được có dấu cách.
- Các biến được liệt kê trong cặp dấu ngoặc đơn theo một thứ tự nhất định và cách nhau bởi dấu phẩy [,].
- Một số hàm không có biến đi kèm >.Mặc dù vậy sau tên hàm vẫn phải cho cặp dấu ngoặc đơn, ví dụ PI[].
- Giống như với công thức, dấu = ở đầu là kí tự bắt buộc . Giữa dấu bằng và tên hàm có thể có dấu cách , nhưng không nên nhập dấu cách đó.
Bài 5 [trang 24 SBT Tin học 7 Bài 4]
Nhập các hàm theo mẫu sau đây. Quan sát các kết quả và cho nhận xét.
a] = SUM[1,2,3,4] b] = SUM[1,2,0,4]
c] =SUM[1,2,,4] c] = SUM[1,2,a,4]
e] =AVERAGE[1,2,3,4] f] = AVERAGE[1,2,0,4]
g] =AVERAGE[1,2,,4] h] = AVERAGE[1,2,b,4]
i] =SUM[1,2,3,4] j] = AVERAGE[1,2,,4]
Lời giải:
Với tên hàm SUM, AVERAGE, MIN, MAX:
- Sẽ báo lỗi #NAME? nếu đổi số không phải là số , ví dụ SUM[1, a] . Nếu đổi số là địa chỉ của ô có dữ liệu kí tự thì đổi số sẽ bị bỏ qua.
- Khi một đổi số không được liệt kê [ giữa hai dấu phẩy không có giá trị số] thì đổi số đó được xem là giá trị bằng 0, ví dụ SUM[9,3] được hiểu là SUM[9, 0, 3].
Bài 6 [trang 24 SBT Tin học 7 Bài 4]
Nhập các hàm theo mẫu sau đây. Quan sát các kết quả và cho nhận xét
a] =MIN[1,2,3,4] b]=MIN[1,2,0,4]
b]=MIN[1,2,,4] d]=MIN[1,2,a,4]
e]=MAX[1,2,3,4] f]=MAX[-1,-2,,-4]
g]=MAX[1,2,0,4] h]=MAX[1,2,b,4]
Lời giải:
Xem bài 4.5.
Bài 7 [trang 24 SBT Tin học 7 Bài 4]
Giả sử cần tính tổng các số trong ba ô A1,C1 và E1 bằng hàm SUM. Cách viết nào đúng trong các cách dưới đây?
[A] =SUM[A1+C1+E1] [B] =SUM[A1:E1]
[C] =SUM[A1,C1,E1] [D] =SUM[A1,C1:E1]
Lời giải:
[C] . Cách viết [A] tuy cho kết quả đúng, nhưng sử dụng hàm SUM không hợp lí . Để tính kết quả =SUM[A1+C1+E1], trước hết chương trình bảng tính thực hiện tính tổng A1+C1+E1, sau đó chương trình bảng tính sử dụng hàm SUM với một số duy nhất là kết quả tính tổng đó. Cách viết [B] và [D] cho kết quả sai.
Bài 8 [trang 25 SBT Tin học 7 Bài 4]
Hãy cho biết kết quả của hàm tính tổng[SUM]ở ô A6 trên trang tính ở hình 1.16
a] =SUM[A1:A3] b] =SUM[A1:A3,100]
c] =SUM[A1+A4] d] =SUM[A1:A2,A5]
Lời giải:
a] 150; b]250;
c]Lỗi [ vì ô A4 chứa dữ liệu kiểu kí tự]; d] 75.
Bài 9 [trang 25 SBT Tin học 7 Bài 4]
Với trang tính như hình 1.16 hãy cho biết kết quả tính toán khi nhập công thức vào ô A5 và giải thích kết quả nhận được.
a] =25+50+75+test b] =25+50+75+”test”
c] =SUM[25,50,75,test] d] =SUM[25,50,75,”test”]
e] =SUM[A1:A4]
Lời giải:
a] và c] có thông báo lỗi #NAME? vì không có ô hoặc khối được đặt tên test;
e] cho kết quả là 150 vì tuy ô A4 có dữ liệu kiểu kí tự nhưng trong hàm SUM các đối số là địa chỉ của ô có dữ liệu kiểu kí tự sẽ bị bỏ qua.
Bài 10 [trang 25 SBT Tin học 7 Bài 4]
Hãy cho biết kết quả của hàm tính giá trị trung bình [AVERAGE] ở ô A6 trên trang tính ở hình 1.17
a]=AVERAGE[A1:A4]
b]=AVERAGE[A1:A4,300]
c]=AVERAGE[A1:A5]
d]=AVERAGE[A1:A2,A4]
Lời giải:
a] 62.5; b]110; c] 62.5; d] 58.33333.
Bài 11 [trang 25 SBT Tin học 7 Bài 4]
Hãy cho biết kết quả của hàm tìm giá trị lớn nhất [MAX] ở ô A6 trên trang tính ở hình 1.18
a]=MAX[A1:A3]
b]=MAX[A1:A4,100]
c]=MAX[A1,A4]
d]=MAX[A1,A5]
Lời giải:
a] 30, ; b]100; c] 10; d] 10.
Bài 12 [trang 25 SBT Tin học 7 Bài 4]
a] Trong ô A1 có số 5, các ô B1 và C1 không có dữ liệu. Sử dụng hàm =AVERAGE[A1:C1] ta được kết quả 5. Hãy giải thích kết quả trên.
b] Trong ô A1 có dữ liệu số 5, ô B1 có dữ liệu kí tự Năm và ô C1 có dữ liệu 0. Sử dụng hàm =AVERAGE[A1:C1] ta được kết quả 2.5. Hãy giải thích kết quả trên.
Lời giải:
Với các hàm SUM, AVERAGE, MAX và MIN các đối dố là địa chỉ của các ô trống hoặc các ô có dữ liệu kí tự bỏ qua, còn các ô có dữ liệu 0 vẫn được tính.
Bài 13 [trang 26 SBT Tin học 7 Bài 4]
Trong bài tập tính tổng chi tiêu gia đình ở bài 3.15, nếu có dữ liệu của tất cả các tháng còn lại trong năm trong các cột liên tiếp từ cột B đến cột M thì để tính tổng chi tiêu của gia đình trong cả năm, em dùng công thức nào trong các công thức sau đây?Hãy giải thích.
[A]= B8+C8+…+L8+M8
[B]=B8+C8+D8+E8+F8+G8+H8+I8+J8+K8+L8+M8
[C]=SUM[B8,C8,D8,E8,F8,G8,H8,I8,J8,K8,L8,M8]
[D]=SUM[B8:M8]
Lời giải:
[D],[A] không đúng vì phần mềm không hiểu được dấu ba chấm […],[B] và [C] đúng nhưng quá dài.
Bài 14 [trang 26 SBT Tin học 7 Bài 4]
Hãy viết các hàm thích hợp để:
a] Tính tổng các só trong các ô B4,B5,B6 và B7.
b] Tính tổng các số trong các ô A1,B1,C1,D1 và H1
c] Tính trung bình cộng của các số trong các ô từ D7 đến D35
d] Tính trung bình cộng của các số trong các ô từ B1 đến B7 và từ D1 đến D7
e] Tìm số lớn nhất trong các số trong các ô của khối từ D4 đến Y5
f] Tìm số nhỏ nhất trong các số trong các ô từ C1 đến C9
Lời giải:
a]= SUM [B4:B7] b]=SUM[A1:D1,H1]
c]=AVERAGE[D7:D35] d]=AVERAGE[B1:B7,D1:D7]
e]=MAX[D4:Y5] f]=MIN[C1:C9]
Bài 15 [trang 26 SBT Tin học 7 Bài 4]
Bạn Nam biết rằng trước khi nhập tên hàm vào ô tính cần phải nhập dấu =. Trên trang tính trong hình 1.19, Nam muốn tính tích của tổng các số trong cột B với trung bình cộng của các số trong cột D. Do đó Nam nhập vào ô B7 các hàm như sau: =SUM[B1:B3]*=AVERAGE[D1:D3]
Các hàm Nam nhập vào công thức có đúng quy tắc và cho kết quả đúng không? Nếu không, em hãy sử lại cho đúng .
Lời giải:
Nội dung Nam nhập vào sẽ bị báo lỗi . Công thức đúng phải là
=SUM[B1:B3]*AVERAGE[D1:D3].
Lưu ý : Dấu = chỉ cần nhập trước tên hàm trong trường hợp chỉ cần nhập trước tên hàm đó, ví dụ =SUM[B1:B3], =AVERAGE[D1:D3] , còn khi sử dụng hàm như một thành phần của công thức thì chỉ cần nhập dấu = đầu tiên đề bắt đầu công thức .
Bài 16 [trang 26 SBT Tin học 7 Bài 4]
Hình 1.20 là trang tính lưu giá tiền một số loại đò uống và số lượng đã bán của một quán giả khát nhỏ:
Hãy cho biết kết quả của các công thức và hàm sau đây:
a] =[B1+B2+B3+B4+B5+B6]/6 b] =AVERAGE[B1:B6]
b] =C1+C2+C3+C4+C5+C6 d] =SUM[C1:C6]
e]=[B2+B3+B4+B5+B6]/5 f]=AVERAGE[B2:B6]
Phát biểu nhận xét của em về các kết quả nhận được.
Lời giải:
a] Chương trình báo lỗi vì công thức tinh tổng không thực hiện được với dữ liệu kiểu kí tự trong ô B1.
b] 15000.
c] Dữ liệu trong ô C1 có kiểu kí tự, chương trình báo lỗi.
d] 10; e] 12000; f] 15000.
Nhận xét : Khi tính toán trực tiếp bằng công thức , cac phép toán số học [ +, -, * ./] với các ô tinh có dữ liệu kiểu kí tự thì không thực hiện được và gây ra thông báo lỗi, các ô tính không có dữ liệu vẫn được tính với dữ liệu ngầm bằng 0. Ngược lại, khi thực hiện tính toán với các hàm SUM, AVERAGE, MAX và MIN, các ô tính có dữ liệu kiểu kí tự hoặc không có dữ liệu sẽ bị bỏ qua [ hàm chỉ tính với các ô có dữ liệu kiểu số]. Vì thế các kêt quả e] và f] khác nhau.
►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải sách bài tập Tin học lớp 7 Bài 4: Sử dụng các hàm để tính toán [Quyển 2] file PDF hoàn toàn miễn phí.