HoYoLAB: //www.hoyolab.com/article/1265396
Nhà Lữ Hành thân mến!
Công cụ chiến tích của Genshin Impact đã ra mắt chế độ mới - Ghi Chép Thời Gian Thực. Nhà Lữ Hành có thể vào giao diện Chiến Tích để xem dữ liệu trò chơi thời gian thực của mình. Sau đây là các bước thao tác xem chế độ này.
1. Cách truy cập
Sau khi Nhà Lữ Hành mở ứng dụng HoYoLAB, có thể nhanh chóng vào giao diện Chiến Tích thông qua Trung tâm cá nhân - Chiến tích của tôi hoặc Công cụ - Chiến tích Genshin Impact.
Sau khi vào giao diện Chiến tích, Nhà Lữ Hành có thể xem tổng quan dữ liệu Ghi Chép Thời Gian Thực ở phía dưới phần Nhân vật của tôi.
[Lần đầu xem, sẽ cần Nhà Lữ Hành cấp quyền.]
2. Xem chi tiết "Ghi Chép Thời Gian Thực"
Nhấn vào "Xem thêm" ở góc trên bên phải ghi chép sẽ vào trang chi tiết "Ghi Chép Thời Gian Thực". Tại giao diện này, Nhà Lữ Hành có thể xem:
- Số lượng hiện tại và tiến độ hồi phục Nhựa Nguyên Chất trong game.
- Tiến độ hiện tại của nhiệm vụ Uỷ Thác Mỗi Ngày
- Lượt giảm nửa tiêu hao khiêu chiến Kẻ Thù Mạnh Đáng Nhớ tuần này
- Tiến độ Phái Đi Thám Hiểm hiện tại
*Dữ liệu hiện thị tại chế độ này có thể tồn tại sự chậm trễ nhất định, chỉ dùng để tham khảo, vui lòng lấy dữ liệu thực tế trong game làm chuẩn.
3. Bật tắt hiển thị dữ liệu
Nhà Lữ Hành có thể nhấn vào biểu tượng Thiết lập ở góc trên bên phải giao diện Chiến Tích, sau khi vào giao diện Thiết lập quyền riêng tư, tiến hành thao tác bật tắt hiển thị dữ liệu trong Ghi Chép Thời Gian Thực.
Sau khi tắt nút, chế độ Ghi Chép Thời Gian Thực sẽ không hiển thị những dữ liệu liên quan nữa.
Chế độ Ghi Chép Thời Gian Thực của công cụ Chiến Tích sẽ chỉ có thể trải nghiệm trên ứng dụng HoYoLAB, hãy mau tới trải nghiệm nhé!
- Thẻ Nam
- Thẻ Nữ
- Trong Game [Nam]
- Trong Game [Nữ]
Kiếm Đơn | Tùy Chọn |
Cho dù người chơi có thể tự chọn tên cho Nhà Lữ Hành, anh/em của Nhà Lữ Hành [người mà chúng ta không chọn ở đầu trò chơi] vẫn gọi Nhà Lữ Hành là Lumine hoặc Aether [tùy vào giới tính của nhân vật người chơi đã chọn], bất kể tên người chơi đặt là gì đi nữa.
Thông Tin Chiến Đấu
Đột Phá và Chỉ Số
0✦ | 1/20 | 912 | 18 | 57 | — |
20/20 | 2,342 | 46 | 147 | ||
Chi Phí Đột Phá [0 → 1] | |||||
1✦ | 20/40 | 3,024 | 59 | 190 | — |
40/40 | 4,529 | 88 | 284 | ||
Chi Phí Đột Phá [1 → 2] | |||||
2✦ | 40/50 | 5,013 | 98 | 315 | 6.0% |
50/50 | 5,766 | 113 | 362 | ||
Chi Phí Đột Phá [2 → 3] | |||||
3✦ | 50/60 | 6,411 | 125 | 405 | 12.0% |
60/60 | 7,164 | 140 | 450 | ||
Chi Phí Đột Phá [3 → 4] | |||||
4✦ | 60/70 | 7,648 | 149 | 480 | 12.0% |
70/70 | 8,401 | 164 | 527 | ||
Chi Phí Đột Phá [4 → 5] | |||||
5✦ | 70/80 | 8,885 | 174 | 558 | 18.0% |
80/80 | 9,638 | 188 | 605 | ||
Chi Phí Đột Phá [5 → 6] | |||||
6✦ | 80/90 | 10,122 | 198 | 635 | 24.0% |
90/90 | 10,875 | 212 | 683 |
1 Không bao gồm giá trị Tấn Công của vũ khí.
2 Các nhân vật nhận được các chỉ số đặc biệt bắt đầu từ 2✦.
Tổng Chi Phí [0 → 6]
Nguyên Tố
Ban đầu, nguyên tố của Nhà Lữ Hành được chú thích là "không xác định". Khi chưa có nguyên tố, màn hình nhân vật của Nhà Lữ Hành và Vision là màu xám. Mặc dù trong phần Tài Liệu ghi là Cung Mệnh của Nhà Lữ Hành là Lữ Khách, nhưng khi mở mục Cung Mệnh sẽ bị trống và có một dòng chữ "Hiện không có Cung Mệnh" ở góc dưới màn hình bên phải. Ngoài ra, trong trạng thái này Nhà Lữ Hành cũng chỉ có duy nhất một Thiên Phú, Hồi Ức Cái Chết, kỹ năng Tấn Công Thường/Trọng Kích.
Khi không có nguyên tố, những màn hình có thẻ nhân vật sẽ hiển thị một biểu tượng màu xám 🚫︎ tại phần hiển thị biểu tượng nguyên tố.
Sau khi đi theo Paimon ở đầu trò chơi, Nhà Lữ Hành có thể nhận được các Thiên Phú hệ Phong và Cung Mệnh bằng việc cộng hưởng với Thất Thiên Thần Tượng đầu tiên ở Mondstadt. Nhà Lữ Hành cũng có thể cộng hưởng với bất kì Thất Thiên Thần Tượng mà họ tìm được và chuyển đổi nguyên tố theo tượng. Xem Teyvat để tìm hiểu về nguyên tố của mỗi quốc gia/vùng.
Thiên Phú
Phong
Bài viết chính: Nhà Lữ Hành [Phong]
Thiên Phú
Gió Sắt Nơi Xa | Tấn Công Thường | |
Tấn Công Thường: Thực hiện tối đa 5 lần đánh kiếm liên tiếp.
Trọng Kích: Tiêu hao thể lực nhất định, đánh ra hai kiếm về phía trước trong chớp mắt. Tấn Công Khi Đáp: Đáp xuống đất từ trên không, tấn công kẻ địch trên đường và gây sát thương phạm vi khi chạm đất. | ||
Kiếm Gió Lốc | Kỹ Năng Nguyên Tố | |
Nắm giữ sức mạnh của gió, trong tay hội tụ xoáy chân không, gây cho địch phía trước Sát Thương Nguyên Tố Phong liên tục.Khi kỹ năng kết thúc, xoáy chân không sẽ nổ, gây Sát Thương Nguyên Tố Phong ở phạm vi lơn hơn và uy lực mạnh hơn. Nhấn Giữ: Sát thương và phạm vi ảnh hưởng sẽ tăng dần. Chuyển hoá nguyên tố: Nếu trong thời gian duy trì xoáy chân không có tiếp xúc Nguyên Tố Thuỷ/Nguyên Tố Hỏa/Nguyên Tố Băng/Nguyên Tố Lôi, thì sẽ nhận được thuộc tính nguyên tố tương ứng, gây thêm sát thương kèm theo của nguyên tố đó. Chuyển hoá nguyên tố chỉ phát sinh một lần trong thời gian duy trì kỹ năng. | ||
Khuấy Động Gió Tàn | Kỹ Năng Nộ | |
Gió dẫn ra con đường, triệu hồi lốc xoáy về phía trước, cuốn vật thể và địch bên đường vào, duy trì gây Sát Thương Nguyên Tố Phong. Chuyển hoá nguyên tố: Nếu trong thời gian duy trì kỹ năng lốc xoáy có tiếp xúc Nguyên Tố Thuỷ/Nguyên Tố Hỏa/Nguyên Tố Băng/Nguyên Tố Lôi, sẽ nhận được thuộc tính nguyên tố tương ứng, gây thêm sát thương kèm theo của nguyên tố đó. Loại chuyển hoá này chỉ phát sinh một lần trong thời gian duy trì kỹ năng. | ||
Ngọn Gió Xé Trời | Nội Tại Đột Phá Bậc 1 | |
Chiêu cuối trong tấn công thường sẽ phóng ra 1 đạo phong đao, gây sát thương Nguyên Tố Phong với lực tấn công 60% cho địch trên đường đi. | ||
Gió Phục Sinh | Nội Tại Đột Phá Bậc 4 | |
Trong 5s sau khi dùng Kiếm Gió Lốc đánh bại địch, mỗi giây hồi 2% HP. Hiệu quả này mỗi 5s chỉ được dùng 1 lần. |
Bồi Dưỡng Một Thiên Phú
1 → 2 | 2✦ | |||||
2 → 3 | 3✦ | |||||
3 → 4 | ||||||
4 → 5 | 4✦ | |||||
5 → 6 | ||||||
6 → 7 | 5✦ | |||||
7 → 8 | ||||||
8 → 9 | 6✦ | |||||
9 → 10 |
Cung Mệnh
Mỗi lần kích hoạt Cung Mệnh yêu cầu mộtNham
Bài viết chính: Nhà Lữ Hành [Nham]
Thiên Phú
Đỉnh Núi Đá | Tấn Công Thường | |
Tấn Công Thường: Thực hiện tối đa 5 lần đánh kiếm liên tiếp. Trọng Kích: Tiêu hao thể lực nhất định, đánh ra hai kiếm về phía trước trong chớp mắt. Tấn Công Khi Đáp: Đáp xuống đất từ trên không, tấn công kẻ địch trên đường và gây sát thương phạm vi khi chạm đất. | ||
Kiếm Sao Băng | Kỹ Năng Nguyên Tố | |
Sao băng bay lên từ sấu trong lòng đất, kích hoạt nổ, gây Sát Thương Phạm Vi Nguyên Tố Nham. Sao băng được xem là tạo vật Nguyên Tố Nham, có thể ngăn chặn tấn công, có thể leo trèo.
Nhấn Giữ: Có thể điều chỉnh vị trí hiệu quả của kỹ năng. | ||
Sóng Đá Trùng Điệp | Kỹ Năng Nộ | |
Kích hoạt Nguyên Tố Nham sâu dưới lòng đất, khuếch tán sóng chấn động. Đánh lui kẻ địch xung quanh, gây Sát Thương Phạm Vi Nguyên Tố Nham. Sau đó, bên ngoài sóng chấn động mọc lên vòng tròn núi đá. Núi đá được xem là vật tạo ra Nguyên Tố Nham, có thể ngăn chặn tấn công. |
Bồi Dưỡng Một Thiên Phú
Tấn Công Thường
1 → 2 | 2✦ | |||||
2 → 3 | 3✦ | |||||
3 → 4 | ||||||
4 → 5 | 4✦ | |||||
5 → 6 | ||||||
6 → 7 | 5✦ | |||||
7 → 8 | ||||||
8 → 9 | 6✦ | |||||
9 → 10 |
Kỹ Năng Nguyên Tố & Kỹ Năng Nộ
1 → 2 | 2✦ | |||||
2 → 3 | 3✦ | |||||
3 → 4 | ||||||
4 → 5 | 4✦ | |||||
5 → 6 | ||||||
6 → 7 | 5✦ | |||||
7 → 8 | ||||||
8 → 9 | 6✦ | |||||
9 → 10 |
Cung Mệnh
Mỗi lần kích hoạt Cung Mệnh yêu cầu mộtLôi
Bài viết chính: Nhà Lữ Hành [Lôi]
Thiên Phú
Nhà Lữ Hành [Lôi]
Bồi Dưỡng Một Thiên Phú
Nhà Lữ Hành [Lôi]
Cung Mệnh
Nhà Lữ Hành [Lôi]Không Xác Định
Bài viết chính: Nhà Lữ Hành [Không Xác Định]
Thiên Phú
Hồi Ức Cái Chết | Tấn Công Thường | |
Tấn Công Thường: Thực hiện tối đa 5 lần đánh kiếm liên tiếp. Trọng Kích: Tiêu hao thể lực nhất định, đánh ra hai kiếm về phía trước trong chớp mắt. Tấn Công Khi Đáp: Đáp xuống đất từ trên không, tấn công kẻ địch trên đường và gây sát thương phạm vi khi chạm đất. |
Bồi Dưỡng Một Thiên Phú
1 → 2 | 2✦ | |||||
2 → 3 | 3✦ | |||||
3 → 4 | ||||||
4 → 5 | 4✦ | |||||
5 → 6 | ||||||
6 → 7 | 5✦ | |||||
7 → 8 | ||||||
8 → 9 | 6✦ | |||||
9 → 10 |
Cung Mệnh
Ngôi sao của Nhà Lữ Hành hiện vẫn chưa phát sáng...
Có Mặt Trong
Người chơi có thể nhận Nhà Lữ Hành từ lúc bắt đầu trò chơi và không có mặt trong bất kỳ sựu kiện Cầu Nguyện nào.
Các Ngôn Ngữ Khác
Tiếng Việt | Nhà Lữ Hành |
Tiếng Trung [Giản Thể] |
旅行者 Lǚxíngzhě |
Tiếng Trung [Phồn Thể] |
旅行者 Lǚxíngzhě |
Tiếng Nhật | 旅たび人びと Tabibito |
Tiếng Hàn | 여행자 Yeohaengja |
Tiếng Anh | Traveler |
Tiếng Tây Ban Nha | Viajero/Viajera |
Tiếng Pháp | Voyageur/Voyageuse |
Tiếng Nga | Путешественник/Путешественница Puteshestvennik/Puteshestvennitsa |
Tiếng Thái | นักเดินทาง Nak doen thang |
Tiếng Đức | Reisender/Reisende |
Tiếng Indonesia | Pengembara |
Tiếng Bồ Đào Nha | Viajante |
Tiếng Việt | Aether/Lumine |
Tiếng Trung [Giản Thể] |
空/荧 Kōng/Yíng |
Tiếng Trung [Phồn Thể] |
空/熒 Kōng/Yíng |
Tiếng Nhật | 空/蛍 Sora/Hotaru |
Tiếng Hàn | 아이테르/루미네 Aitereu/Rumine |
Tiếng Anh | Aether/Lumine |
Tiếng Tây Ban Nha | Éter/Lumina |
Tiếng Pháp | Aether/Lumine |
Tiếng Nga | Итэр/Люмин Iter/Lyumin |
Tiếng Thái | Aether/Lumine |
Tiếng Đức | Aether/Lumine |
Tiếng Indonesia | Aether/Lumine |
Tiếng Bồ Đào Nha | Aether/Lumine |
Lịch Sử Thay Đổi
Phiên Bản 1.0
Tham Khảo
Điều Hướng