Cách nói nào dưới đây liên quan đến phương châm cách thức?

ĐỀ ÔN TẬP TRẮC NGHIỆM NGỮ VĂN 9A. HỘI THOẠI : 20 câu.I. THÔNG HIỂU : 12 câu.Đọc kỹ các câu hỏi sau và trả lời bằng cách khoanh tròn chữ cái ở đầu câu trả lời đúng.Câu 1 : Em đã học tất cả bao nhiêu phương châm hội thoại ?A. 2B. 3C. 4D. 5Câu 2 : Khi giao tiếp cần nói cho có nội dung, nội dung của lời nói phải đáp ứng đúngyêu cầu của cuộc giao tiếp, không thiếu, không thừa, là :A. Phương châm về lượng.B. Phương châm về chất.C. Phương châm lịch sự.D. Phương châm quan hệ.Câu 3 : Khi giao tiếp, đừng nói những điều mà mình không tin là đúng hay không có bằng chứng xác thực, là :A. Phương châm về lượng.B. Phương châm về chất.C. Phương châm lịch sự.D. Phương châm quan hệ.Câu 4 : Khi giao tiếp, cần nói đúng vào đề tài giao tiếp, tránh nói lạc đề, là :A. Phương châm về lượng.B. Phương châm về chất.C. Phương châm quan hệ.D. Phương châm lịch sự.Câu 5 : Khi giao tiếp, cần chú ý nói ngắn gọn, rành mạch. Tránh nói mơ hồ, là :A. Phương châm về chất.B. Phương châm quan hệ.C. Phương châm lịch sự.D. Phương châm cách thức.Câu 6 : Khi giao tiếp, cần tế nhị và tôn trọng người khác, là :A. Phương châm về lượng.B. Phương châm quan hệ.C. Phương châm lịch sự.D. Phương châm cách thức.Câu 7: Thế nào là phương châm về lượng trong hội thoại ?A. Khi giao tiếp, cần nói cho có nội dung, nội dung của lời nói phải không thiếu, không thừa.B. Khi giao tiếp, nội dung của lời nói phải đáp ứng đủ, không thiếu, không thừa.C. Khi giao tiếp, cần nói cho có nội dung, nội dung của lời nói phải đáp ứng đúng yêu cầu của cuộc giao tiếp, không thiếu, không thừa.D. Khi giao tiếp, nội dung của lời nói phải đáp ứng đúng yêu cầu của cuộc giaotiếp; cần nói cho có nội dung , không được thiếu.Câu 8 : Thế nào là phương châm về chất trong hội thoại ?A. Khi giao tiếp, phải nói những điều đã có bằng chứng xác thực mà mình và người khác đã cho là đúng.B. Khi giao tiếp, cần nói đúng vào đề tài giao tiếp, tránh nói xa đề.C. Khi giao tiếp, đừng nói những điều mà mình không tin là đúng hay không có bằng chứng xác thực.D. Khi giao tiếp, cần nói cho có nội dung, nội dung của lời nói phải đáp ứng đúng yêu cầu của cuộc giao tiếp, không thiếu, không thừa.Câu 9 : Thế nào là phương châm quan hệ trong hội thoại ?A. Khi giao tiếp, cần nói đúng vào yêu cầu giao tiếp, tránh nói lạc đề.B. Khi giao tiếp, cần nói đúng đối tượng giao tiếp, tránh nói lạc đề.C. Khi giao tiếp, cần nói đúng vào nội dung giao tiếp, tránh nói lạc đề.D. Khi giao tiếp, cần nói đúng vào đề tài giao tiếp, tránh nói lạc đề.Câu 10 : Thế nào là phương châm cách thức trong hội thoại ?A. Khi giao tiếp, cần chú ý nói mạch lạc, gãy gọn, tránh nói lan man.B. Khi giao tiếp, cần chú ý nói ngắn gọn, rành mạch, tránh nói mơ hồ.C. Khi giao tiếp, cần chú ý nói gọn gàng, tránh lối nói lòng vòng.D. Khi giao tiếp, nên nói thẳng vào đề tài, vào nội dung giao tiếp, tránh nói mơ hồ.Câu 11 : Thế nào là phương châm lịch sự trong hội thoại ?A. Khi giao tiếp, cần thận trọng và tế nhị.B. Khi giao tiếp, cần tế nhị, nhúng nhường người khác.C. Khi giao tiếp, cần tế nhị và tôn trọng người khác.D. Khi giao tiếp, cần tế nhị, lịch sự với người khác.Câu 12 : Khi giao tiếp, cần nói cho có nội dung, lời nói phải có bằng chứng xác thực , tránh nói lòng vòng, mơ hồ. Thuộc phương châm hội thoại nào ?A. Phương châm cách thức.B. Phương châm về chất. C. Không thuộc phương châm hội thoại nào.D. Phương châm về lượng.II. NHẬN BIẾT : 4 câu.Đọc kỹ các câu hỏi sau và trả lời bằng cách khoanh tròn chữ cái ở đầu câu trảlời đúng.Câu 13 : Các thành ngữ, tục ngữ sau liên quan đến phương châm hội thoại nào đã học ?- Ăn không nên đói, nói chẳng nên lời.- Nói ngọt, lọt đến xương.- Nói bóng, nói gió.- Nói như tép nhảy.A. Phương châm lịch sự . B. Phương châm quan hệ.C. Phương châm về lượng.D. Phương châm cách thức.Câu 14 : Các câu thành ngữ, tục ngữ sau liên quan đến phương châm hội thoại nào đã học ?- Lời chào cao hơn mâm cổ.- Vàng thì thử lửa, thử than,Chuông kêu thử tiếng, người ngoan thử lời.A. Phương châm về lượng.B. Phương châm lịch sự.C. Phương châm về chấtD. Phương châm quan hệ.Câu 15 : Thành ngữ, tục ngữ sau liên quan đến phương châm hội thoại nào đãhọc ?- NgườI khôn nói ít , làm nhiều.Không như người dại nói nhiều nhàm tai.A. Phương châm về lượng. B. Phương châm về chất.C. Phương châm quan hệ.D. Phươ ng châm lịch sự.Câu 16 : Các câu thành ngữ, tục ngữ sau liên quan đến phương châm hội thoại nào đãhọc ?- Nói phải củ cải cũng nghe.- Nói có sách, mách có chứng.- Nói hưu nói vượn.A. Phương châm về lượng.B. Phương châm về chất.C. Phương châm cách thức.D. Phương châm quan hệ.III. VẬN DỤNG : 4 câu.Câu 17 : Đọc đoạn hội thoại sau và trả lời bằng cách khoanh tròn chữ cái ở đầu câu trảlời đúng.An đang chơi bên nhà bạn, chợt chạy về nói với mẹ :- Mẹ ơi con đói bụng quá !Bà mẹ đáp :- Nhà mình mất điện suốt ngày nay.A. Mẹ vi phạm phương châm quan hệ.B. Mẹ không vi phạm phương châm nào cả.C. Mẹ vi phạm phương châm lịch sự.D. Mẹ vi phạm phương châm cách thức.Câu 18 : Câu sau đây vi phạm phương châm hội thoại nào ? Con chó vàng của lão Hạc có 4 chân.A. Phương châm về chất.B. Phương châm về lượng.C. Phương châm quan hệ.D. Phương châm cách thức.Câu 19 : Đọc đoạn hội thoại và khoanh tròn chữ cái ở đầu câu trả lời đúng.An : Truyện Kiều của Nguyễn Du có bao nhiêu câu ?Ba : Khoảng hơn ba ngàn câu.A. Ba không tuân thủ phương châm lịch sự.B. Ba không tuân thủ phương châm về chất.C. Ba không tuân thủ phương châm về lượng.D. Ba không tuân thủ phương châm lịch sự.Câu 20 : Trong các biện pháp tu từ, biện pháp nào có liên quan trực tiếp đến phương châm lịch sự ?A. Ẩn dụ.B. Nhân hóa.C. Nói giảm, nói tránh.D. Hoán dụ.B. KHỞI NGỮ :I. THÔNG HIỂU : 3 câuĐọc kỹ các câu hỏi sau và trả lời bằng cách khoanh tròn chữ cái ở đầu câu trả lời đúng.Câu 1 : Thế nào là khởi ngữ ?A. Khởi ngữ là thành phần chủ ngữ đứng trước câu để nêu lên đề tài được nói đến trong câu.B. Khởi ngữ là thành phần chủ ngữ đứng trước câu để khẳng định đề tài được nói đến trong câu.C. Khởi ngữ là thành phần câu đứng trước chủ ngữ để khẳng định đề tài được nói đến trong câu.D. Khởi ngữ là thành phần câu đứng trước chủ ngữ để nêu lên đề tài được nói đến trong câu.Câu 2 : Trước khởi ngữ thường có thêm từ :A. Về, đối với.B. Mà, vậy mà.C. Qua , qua đó.D. Có, có thể.Câu 3 : Những từ nào dướI đây, thường đứng trước khởi ngữ ?A. Về, đối với.B. Mà, vậy mà.C. Qua , qua đó.E. Có, có thể.II. NHẬN BIẾT : 1 câuCâu 4 : Câu nào dưới đây chứa thành phần khởi ngữ ?A. Trời ơi, chỉ còn năm phút.B. Giàu, tôi cũng giàu rồi.C. Thôi, chấm dứt tiết mục hái hoa.D. Ồ ! sao cô ấy xinh thế .III. VẬN DỤNG : 1 câuCâu 5 : Dòng nào dưới đây đã chuyển câu : “Anh ấy làm bài cẩn thận lắm” thành câu có khởi ngữ ?A. Anh ấy cẩn thận làm bài lắm.B. Anh ấy cẩn thận lắm khi làm bài.C. Khi anh ấy làm bài thì cẩn thận lắm.D. Làm bài, anh ấy cẩn thận lắm.C. NGHĨA TƯỜNG MINH VÀ HÀM Ý :I. THÔNG HIỂU : 3 câu.Đọc kỹ các câu hỏi sau và trả lời bằng cách khoanh tròn chữ cái ở đầu câu trả lời đúng.Câu 1 : Thế nào là nghĩa tường minh ?A. Nghĩa tường minh là phần nội dung được diễn đạt trực tiếp bằng lời nói trong câu.B. Nghĩa tường minh là phần thông báo được diễn đạt trực tiếp bằng lời nói trong câu.C. Nghĩa tường minh là phần thông báo được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu.D. Nghĩa tường minh là phần nội dung được diễn đạt trực tiếp bởi thái độ của người nói trong câu.Câu 2 : Thế nào là nghĩa hàm ý trong câu ?A. Hàm ý là phần nội dung tuy không được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu nhưng có thể hiểu được từ những từ ngữ ấy.B. Hàm ý là phần thông báo tuy không được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu nhưng có thể suy ra từ những từ ngữ ấy.C. Hàm ý là phần lời nói tuy không được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu nhưng có thể hiểu được từ những từ ngữ ấy.D. Hàm ý là phần của nội dung được thông báo không được nói một cách trực tiếp nhưng có thể hiểu để suy ra từ những từ ngữ ấy.Câu 3 : Để sử dụng hàm ý, cần có điều kiện nào sau đây :A. - Người nói [ người viết ] hiểu thế nào là hàm ý.- Người nghe [ người đọc ] giải đoán được hàm ý.B. - Người nói [ người viết ] có ý thức đưa hàm ý vào câu nói.- Người nghe [ người đọc ] giải đoán được hàm ý.C. - Người nói [ người viết ] có ý thức đưa hàm ý vào câu n ói. - Người nghe [ người đọc ] có năng lực giải đoán được hàm ý.D. - Người nói [ người viết ] biết hàm ý là lời nói không trực tiếp. - Người nghe [ người đọc ] có thể giải được hàm ý.II. NHẬN BIẾT : 1 câuCâu 4 : Dòng thơ nào mang nghĩa tường minh ?A. Người đồng mình tự đục đá kê cao quê hương.B. Đêm nay rừng hoang sương muối.C. Muốn làm cây tre trung hiếu chốn nầy.D. Chỉ cần trong xe có một trái tim.III. VẬN DỤNG : 1 câuCâu 5 : Trả lời bằng hàm ý cho câu hội thoại.An : Ngày mai chủ nhật bạn đến nhà mình chơi đi.A. Mình sẽ đến đúng hẹn.B. Mình đến muộn một chút nhé !C. Mình bận nhiều việc lắm.D. Mình đến sớm và về sớm nhé.ĐÁP ÁNA. HỘI THOẠI :1 2 3 4 5 6 7 8 9 10D A B C D C C C D B11 12 13 14 15 16 17 18 19 20C C D B A B B B C CB. KHỞI NGỮ :1 2 3 4 5D A A B DC. NGHĨA TƯỜNG MINH, HÀM Ý :1 2 3 4 5C B C B C

24/09/2020 815

Câu hỏi Đáp án và lời giải Ôn tập lý thuyết

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: A

Nói tế nhị, tôn trọng người đối thoại là cách nói đảm bảo phương châm lịch sự trong hội thoại

Giang [Tổng hợp]

Trắc nghiệm môn Ngữ văn 9 bài 5: Các phương châm hội thoại [tiếp theo] được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp nhằm giúp ích cho các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo để giảng dạy và học tập tốt Ngữ văn lớp 9. Mời các bạn cùng tham khảo tài liệu dưới đây.

Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết

Câu hỏi trắc nghiệm môn Ngữ văn 9 bài: Các phương châm hội thoại [tiếp theo]

Câu 1: Trong giao tiếp, lời nói thiếu tế nhị và không tôn trọng người khác là vi phạm phương châm hội thoại nào?

A. Phương châm quan hệ.

B. Phương châm về chất.

C. Phương châm về lượng.

D. Phương châm lịch sự

Câu 2: Phương châm quan hệ nào được thể hiện trong đoạn trích sau:

- Về đến nhà, A Phủ lẳng vai ném nửa con bò xuống gốc đào trước cửa. Pá Tra bước ra hỏi:

- Mất mấy con bò?

A Phủ trả lời tự nhiên:

- Tôi về lấy súng, thế nào cũng bắn được. Con hổ này to lắm.

A. Phương châm quan hệ

B. Phương châm cách thức

C. Phương châm về chất

D. Phương châm về lượng

Câu 3: Hai câu tục ngữ, ca dao sau phù hợp với phương châm hội thoại nào trong giao tiếp?

.1. Hoa thơm ai nỡ bỏ rơi

Người khôn ai nỡ nặng lời làm chi

2. Chim khôn kêu tiếng rảnh rang

Người khôn nói tiếng dịu dàng dễ nghe.

A. Phương châm quan hệ

B. Phương châm cách thức

C. Phương châm lịch sự

D. Phương châm về chất

Câu 4: Để không vi phạm các phương châm hội thoại, cần làm gì?

A. Nắm được đặc điểm của tình huống giao tiếp

B. Hiểu được nội dung mình định nói gì

C. Biết im lặng khi cần thiết

D. Phối hợp nhiều cách nói khác nhau

Cho đoạn văn sau

"Thấy lão nằn nì, tôi đành nhận vậy. Lúc lão ra về, tôi còn hỏi:

- Có đồng nào, cụ nhặt nhạnh đưa cho tôi cả thì cụ lấy gì mà ăn?

Lão cười nhạt bảo:

- Được ạ! Tôi đã liệu đâu vào đấy... Thế nào rồi cũng xong."

[Lão Hạc, Nam Cao]

Câu 5: Câu in đậm trong đoạn trích trên đã vi phạm phương châm hội thoại nào?

A. Phương châm quan hệ.

B. Phương châm về chất.

C. Phương châm về lượng.

D. Phương châm cách thức.

Câu 6: Câu thành ngữ nào dưới đây chỉ về cách nói của lão Hạc trong câu "Thế nào rồi cũng xong."

A. Điều nặng tiếng nhẹ

B. Nói úp úp mở mở

C. Đánh trống lảng

D. Nói hươu nói vượn

Câu 7: Câu "Khi giao tiếp cần nói đúng vào đề tài giao tiếp, tránh nói lạc đề" là định nghĩa cho phương châm hội thoại nào dưới đây?

A. Phương châm về lượng.

B. Phương châm về chất.

C. Phương châm quan hệ.

D. Phương châm lịch sự.

Câu 8: Cách nói nào sau đây đảm bảo phương châm lịch sự trong hội thoại?

A. Nói tế nhị, tôn trọng người đối thoại.

B. Nói ngắn gọn, rành mạch, tránh mơ hồ.

C. Nói đúng chủ đề, không nói lạc đề.

D. Nói những điều mình tin là đúng và có chứng cứ xác thực.

Câu 9: Trong giao tiếp, nói lạc đề là vi phạm phương châm hội thoại nào?

A. Phương châm về lượng

B. Phương châm quan hệ

C. Phương châm cách thức

D. Phương châm về chất

Câu 10: Nói lan man, dây cà ra dây muống là vi phạm phương châm hội thoại nào?

A. Phương châm về chất

B. Phương châm về lượng

C. Phương châm quan hệ

D. Phương châm cách thức

Câu 11: “Nói giảm nói tránh” là phép tu từ liên quan đến phương châm hội thoại nào?

A. Phương châm về chất

B. Phương châm về lượng

C. Phương châm lịch sự

D. Phương châm quan hệ

Câu 12: Câu tục ngữ sau phù hợp với phương châm hội thoại nào trong giao tiếp?

Biết thì thưa thớt/ Không biết thì dựa cột mà nghe.

A. Phương châm quan hệ

B. Phương châm về chất

C. Phương châm cách thức

D. Phương châm về lượng

Câu 13: Nhận định nào không phải nguyên nhân của các trường hợp không tuân thủ phương châm hội thoại?

A. Người nói vô ý, vụng về, thiếu văn hóa giao tiếp

B. Người nói phải ưu tiên một phương châm hội thoại, hoặc một yêu cầu khác cao hơn

C. Người nói muốn gây một sự chú ý để người nghe hiểu câu nói đó theo một hàm ý nào đó

D. Người nói nắm được các đặc điểm của tình huống giao tiếp

Câu 14: Câu tục ngữ trên phù hợp với phương châm hội thoại nào?

"Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau"

A. Phương châm cách thức.

B. Phương châm lịch sự.

C. Phương châm quan hệ.

D. Phương châm về lượng.

Câu 15: Các nhân vật trong truyện cười sau đã không tuân thủ phương châm hội thoại nào?

MẮT TINH, TAI TINH

Có hai anh bạn gặp nhau, một anh nói:

- Mắt tớ không ai bằng! Kìa! Một con kiến đang bò ở cành cây trên đỉnh núi phía trước mặt, tớ trông rõ mồn một đến cả từ sợi râu cho đến bước chân của nó.

Anh kia nói:

- Thế cũng chưa tinh bằng tớ, tớ còn nghe thấy sợi râu nó ngoáy trong không khí kêu vù vù và chân nó bước kêu sột soạt.

[Truyện cười dân gian Việt Nam]

A. Phương châm cách thức

B. Phương châm về lượng

C. Phương châm về chất

D. Phương châm quan hệ

----------------------------------------------

Với nội dung bài Trắc nghiệm môn Ngữ văn 9 bài 5: Các phương châm hội thoại [tiếp theo] gồm nhiều câu trắc nghiệm kèm đáp án đi cùng các bạn học sinh cùng quý thầy cô cần nắm vững kiến thức về các loại phương châm hội thoại dùng trong văn nói và văn viết...

Trên đây VnDoc đã giới thiệu nội dung bài Trắc nghiệm môn Ngữ văn 9 bài 5: Các phương châm hội thoại [tiếp theo] cho các bạn tham khảo ý tưởng khi viết bài. Ngoài ra các bạn có thể xem thêm chuyên mục Trắc nghiệm Ngữ văn 9, Lý thuyết môn Ngữ Văn 9, Soạn Văn 9, Văn mẫu lớp 9, Tác giả - Tác phẩm Ngữ văn 9, Giải VBT Ngữ văn 9, soạn bài lớp 9. Mời các em học sinh, các thầy cô cùng các bậc phụ huynh tham khảo.

Video liên quan

Chủ Đề