Bài 1 trang 70 Tiết 37 sgk Toán 5
Tính rồi so sánh kết quả tính:
a] 5 : 0,5 và 5 x 2 b] 3 : 0,2 và 3 x 5
52 : 0,5 và 52 x 2 18 : 0,25 và 18 x 4
Hướng dẫn giải:
a] 5 : 0,5 = 5 x 2 = 10 b] 3 : 0,2 = 3 x 5 = 15
52 : 0,5 = 52 x 2 = 104 18 : 0,25 = 18 x 4 = 72
Bài 2 trang 70 Tiết 37 sgk Toán 5
Tìm x:
a] x x 8,6 = 387
b] 9,5 x x = 399
Hướng dẫn giải:
a] x x 8,6 = 387 b] 9,5 x x = 399
x = 387: 8,6 x = 399 : 9,5
x = 45 x = 42
Bài 3 trang 70 Tiết 37 sgk Toán 5
Bài 3. Thùng to có \[21l\] dầu, thùng bé có \[15l\] dầu. Số dầu đó được chứa vào các chai như nhau, mỗi chai có \[0,75l\]. Hỏi có tất cả bao nhiêu chai dầu?
Hướng dẫn giải:
Số dầu tất cả là:
\[21 + 15 = 36\] [l]
Số chai dầu tất cả là:
\[36 : 0,75 = 48\] [chai]
Đáp số: \[48\] [chai]
Bài 4 trang 70 Tiết 37 sgk Toán 5
Bài 4. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng 12,5m và có diện tích bằng diện tích hình vuông cạnh 25m. Tính chu vi thửa ruộng hình chữ nhật đó?
Hướng dẫn giải:
Diện tích hình vuông có cạnh 25 m là:
\[25 \times 25 = 625\] [\[m^2\]]
Theo đề bài hình chữ nhật có diện tích bằng hình vuông có cạnh 25m do đó hình chữ nhật cũng có diện tích là: \[625 \;m^2\]
Chiều dài thửa ruộng hình chữ nhật là:
\[625 : 12,5 = 50\; [m]\]
Chu vi thửa ruộng đó là:
\[[50 + 12,5] \times 2 = 125\; [m]\]
Đáp số: \[125\;m\]
Đề bài
Tính rồi so sánh kết quả tính:
a] \[5 : 0,5\] và \[5 × 2\]
\[52 : 0,5\] và \[52 × 2\]
b] \[3 : 0,2\] và \[3 × 5\]
\[18 : 0,25\] và \[18 × 4\]
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Muốn chia một số tự nhiên cho một số thập phân ta làm như sau:
- Đếm xem có bao nhiêu số thập phân ở phần thập phân của số chia thì viết thêm vào bên phải số bị chia bấy nhiêu chữ số \[0.\]
- Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia các số tự nhiên.
Lời giải chi tiết
a] \[5 : 0,5 =10; \quad \quad \quad 5 × 2 = 10.\]
Vậy \[5 : 0,5 = 5 × 2.\]
+] \[52 : 0,5 = 104; \quad \quad 52 × 2 = 104.\]
Vậy \[52 : 0,5 = 52 × 2.\]
b] \[3 : 0,2 = 15; \quad \quad \quad 3 × 5 = 15.\]
Vậy \[3 : 0,2 = 3 × 5.\]
+] \[18 : 0,25 = 72; \quad \quad 18 × 4 = 72.\]
Vậy \[18 : 0,25 = 18 × 4.\]
>> Xem đầy đủ lời giải bài 1, 2, 3, 4 trang 70 SGK toán 5: Tại đây
Loigiaihay.com
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1
Video hướng dẫn giải
Tính rồi so sánh kết quả tính:
a] \[5 : 0,5\] và \[5 × 2\]
\[52 : 0,5\] và \[52 × 2\]
b] \[3 : 0,2\] và \[3 × 5\]
\[18 : 0,25\] và \[18 × 4\]
Phương pháp giải:
Muốn chia một số tự nhiên cho một số thập phân ta làm như sau:
- Đếm xem có bao nhiêu số thập phân ở phần thập phân của số chia thì viết thêm vào bên phải số bị chia bấy nhiêu chữ số \[0.\]
- Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia các số tự nhiên.
Lời giải chi tiết:
a] \[5 : 0,5 =10; \quad \quad \quad 5 × 2 = 10.\]
Vậy \[5 : 0,5 = 5 × 2.\]
+] \[52 : 0,5 = 104; \quad \quad 52 × 2 = 104.\]
Vậy \[52 : 0,5 = 52 × 2.\]
b] \[3 : 0,2 = 15; \quad \quad \quad 3 × 5 = 15.\]
Vậy \[3 : 0,2 = 3 × 5.\]
+] \[18 : 0,25 = 72; \quad \quad 18 × 4 = 72.\]
Vậy \[18 : 0,25 = 18 × 4.\]
Bài 2
Video hướng dẫn giải
Tìm \[x\]:
\[a]\;x\times 8,6 = 387 \] \[b]\;9,5 \times x = 399\]
Phương pháp giải:
\[x\] ở vị trí thừa số chưa biết. Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
Lời giải chi tiết:
a] \[x \times 8,6 = 387\]
\[x = 387: 8,6\]
\[x = 45\]
b] \[9,5 \times x = 399\]
\[x = 399 : 9,5\]
\[x = 42\]
Bài 3
Video hướng dẫn giải
Thùng to có \[21l\] dầu, thùng bé có \[15l\] dầu. Số dầu đó được chứa vào các chai như nhau, mỗi chai có \[0,75l\]. Hỏi có tất cả bao nhiêu chai dầu?
Phương pháp giải:
- Tính tổng số dầu của hai thùng \[=\] số dầu thùng to có \[+\] số dầu thùng nhỏ có
- Tính số chai dầu \[=\] tổng số dầu của hai thùng \[:\] số lít dầu của \[1\] chai.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Thùng to: 21 lít dầu
Thùng bé: 15 lít dầu
Mỗi chai: 0,75 lít
Tất cả: .... chai dầu?
Bài giải
Hai thùng có tất cả số lít dầu là:
\[21 + 15 = 36\;[l]\]
Có tất cả số chai dầu là:
\[36 : 0,75 = 48\] [chai]
Đáp số: \[48\] chai.
Bài 4
Video hướng dẫn giải
Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng \[12,5m\] và có diện tích bằng diện tích hình vuông cạnh \[25m\]. Tính chu vi thửa ruộng hình chữ nhật đó.
Phương pháp giải:
- Tính diện tích hình vuông \[=\] cạnh \[\times\] cạnh.
- Hình chữ nhật có diện tích bằng hình vuông có cạnh \[25m\], do đó tìm được diện tích hình chữ nhật.
- Chiều dài hình chữ nhật \[=\] diện tích \[:\] chiều rộng.
- Chu vi \[= \;[\]chiều dài \[+\] chiều rộng\[]\; \times \; 2\].
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Thửa ruộng hình chữ nhật
Chiều rộng: 12,5m
Diện tích: bằng diện tích hình vuông cạnh 25m
Chu vi: ....m?
Bài giải
Diện tích hình vuông có cạnh \[25 m\] là:
\[25 \times 25 = 625\] [\[m^2\] ]
Vì diện tích hình chữ nhật bằng diện tích hình vuông cạnh \[25m\] do đó hình chữ nhật có diện tích là \[625 \;m^2\].
Chiều dài thửa ruộng hình chữ nhật là:
\[625 : 12,5 = 50\; [m]\]
Chu vi thửa ruộng hình chữ nhật là:
\[[50 + 12,5] \times 2 = 125\; [m]\]
Đáp số: \[125\;m.\]