Cách đọc số ít số nhiều trong tiếng anh

I. Phân biệt âm vô thanh & hữu thanh

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Nắm được âm vô thanh & hữu thanh sẽ giúp nắm được toàn bộ các quy tắc phát âm khác như: 
    • Quy tắc phát âm khi thêm -ed ,- thêm -s sau động từ/danh từ

II. Phát âm đuôi “s” danh từ & động từ

  • Loại trừ trường hợp ‘-es’ được đọc là /ɪz/ khi thêm vào các chữ như: watch, wash…, thì ‘s’ tận cùng một chữ có 2 cách đọc: /s/ hoặc /z/.
    • ‘s’ tận cùng một chữ được đọc là /s/ hay /z/ phụ thuộc vào âm cuối [final sound] của chữ gốc trước khi chúng ta thêm ‘s’ vào là âm hữu thanh hay vô thanh. Trong đó: 
      • Cách 1: Nếu một chữ kết thúc bằng âm vô thanh thì ‘s’ thêm vào sẽ được đọc theo cách vô thanh [/s/].
      • Cách 2 : Nếu một chữ kết thúc bằng âm hữu thanh thì ‘s’ thêm vào sẽ được đọc theo cách hữu thanh [/z/]

1. Âm s và es được phát âm là /ɪz/ [hoặc âm /əz/]

  • Phát âm 'es' là /ɪz/ khi từ tận cùng bằng các phụ âm gió /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/ hay nói cách khác -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce

IELTS TUTOR xét ví dụ cụ thể với những trường hợp được phát âm là /ɪz/

  • C: races [sounds like “race-iz”]
  • S: pauses, nurses, buses, rises
  • X: fixes, boxes, hoaxes
  • Z: amazes, freezes, prizes, quizzes, dozes
  • SS: kisses, misses, passes, bosses
  • CH: churches, sandwiches, witches, teaches, watches
  • SH: dishes, wishes, pushes, crashes, washes
  • GE: garages, changes, ages, judges

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Phát âm là /s/ là 1 âm vô thanh khi từ cũng tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /θ/, /f/, /k/, /p/, /t/ 

IELTS TUTOR lấy ví dụ cho những từ kết thúc được đọc bằng âm /s/

  • P: cups, stops, sleeps, jumps
  • T: hats, students, hits, writes, waits
  • K: cooks, books, drinks, walks
  • F: cliffs, sniffs, beliefs, laughs, graphs, laughes, apostrophes [phụ âm “-gh” và “-ph” ở đây được phát âm như F]
  • TH: myths, tablecloths, months [âm vô thanh “th”]

  • Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại
  • Nếu một chữ kết thúc bằng âm hữu thanh thì ‘s’ thêm vào sẽ được đọc theo cách hữu thanh [/z/]

IELTS TUTOR xét ví dụ cho những từ kết thúc được đọc bằng âm /z/

  • Nguyên âm: sees, fleas
  • D: cards, words, rides, ends
  • G: rugs, bags, begs
  • L: deals calls, falls, hills
  • M: plums, dreams
  • N: fans, drains, runs, pens
  • NG: kings, belongs, sings
  • R: wears, cures
  • V: gloves, wives, shelves, drives
  • Y: plays, boys, says
  • Kết thúc bằng THE là hữu thanh thì đọc là /z/: clothes, bathes, breathes

Số nhiều của 13 danh từ số ít có dạng là _f hoặc _fe [đọc là /f/], được chuyển thành -ves ở số nhiều sẽ được đọc là /vz/]:

  • Calf -> Calves
  • Elf -> Elves
  • Half -> Halves
  • Knife -> Knives
  • Leaf -> Leaves
  • Life -> Lives
  • Wife -> Wives
  • Thief -> Thieves
  • Wife -> Wives
  • Loaf -> Loaves

Các danh từ sau có dù cách thành lập số nhiều là S hoặc chuyển F sang VES nhưng có cùng 1 cách phát âm là /vz/:

  • Dwalf -> Dwalfs or Dwalves
  • Hoof -> Hoofs or Hooves
  • Scarf -> Scalfs or Scalves

Từ Handkerchief có 2 cách thành lập số nhiều nhưng có cùng một cách phát âm:

  • Hankerchiefs: /ˈhæŋkətʃiːvz/
  • Hankerchieves: /ˈhæŋkətʃiːvz/

Từ roof được thành lập số nhiều bằng cách thêm S và được đọc là /s/:

5. Luyện tập phát âm s/es

  • Between the months of November and May a wind blows from the west in most parts of Indonesia. It comes from the ocean and carries rain. Clouds build up around the mountains, and every afternoon rain falls. The rain is always heavy, and rivers that can be walked across in the dry season now become dangerous. When it rains the whole day, they may suddenly overflow and cause great damage to the land.

Học thêm về cách phát âm s/es nhé:

III. Danh từ đếm được & không đếm được

Danh từ có thể tồn tại ở dạng số ít hay số nhiều. Việc xác định xem danh từ đó là danh từ số ít hay danh từ số nhiều có ý nghĩa quan trọng trong khi làm một số bài tập liên quan đến chia động từ. Bài học hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu về danh từ số ít và danh từ số nhiều trong tiếng Anh. Phần cuối bài là bài tập thực hành về danh từ số ít và danh từ số nhiều.

Danh từ số ít trong tiếng Anh

Danh từ số ít là danh từ đếm được với đơn vị số đếm là một hoặc có thể là danh từ không đếm được.

Ví dụ: apple, cake, table…

Chú ý: Một số danh từ có tận cùng là s nhưng vẫn thuộc danh từ số ít.

Ví dụ: – Môn học: physics, mathematics… – Bệnh tật: measles, mumps… – Đo lường: ten pounds, two kilograms, five miles… – Thời gian: six months, nine years… – Giá tiền: 100 dollars…

– Quốc gia: the United States, the Philipines…

Danh từ số nhiều trong tiếng Anh

lDanh từ số nhiều à danh từ đếm được có đơn vị số đếm bằng hoặc lớn hơn hai.

Ví dụ: five apples, two rooms, six phones…

Chú ý: Có nhiều danh từ không có tận cùng là s nhưng vẫn là danh từ số nhiều.

Ví dụ: – Danh từ chỉ tập hợp: police, people, cattle, army, children… – Nhóm tính từ có the phía trước: the poor, the rich, the blind, the dumb, the injured…

Cách chuyển danh từ số ít thành số nhiều

1. Thông thường danh từ đều thêm “s” vào cuối để thành số nhiều

Ví dụ: – car -> cars – house -> houses – ticket -> tickets

– shop -> shops

2. Danh từ tận cùng là CH, SH, S, X thì thêm “es” vào cuối

Chú ý: từ có tận cùng là z thì nhân đôi chữ z và thêm es bình thường.

Ví dụ: – one box -> two boxes – a watch -> watches – a class -> classes

– a quiz -> quizzes

3. Danh từ tận cùng là Y đổi thành “ies”

Ví dụ: – butterfly -> butteflies

– baby -> babies

4. Danh từ tận cùng là một chữ O thêm “es” vào cuối

Ví dụ: – mango -> mangoes – tomato -> tomatoes

– potato -> potatoes

Chú ý: Một số từ đặc biệt chỉ thêm “s” như photos, pianos.

5. Danh từ tận cùng là F, FE, FF ta bỏ đi và thêm “ves” vào cuối

Ví dụ: – a wife -> wives – bookshelf -> bookshelves

– staff -> staves [hoặc staffs]

6. Một số danh từ bất quy tắc

Danh từ số ít Danh từ số nhiều
ox: con bò oxen
mouse: con chuột mice
goose: con ngỗng geese
child: đứa trẻ children
man/woman men/women
sheep: con cừu sheep
tooth: răng teeth
foot: bàn chân feet

Cách đọc âm cuối danh từ số nhiều

Tận cùng bằng các âm Phiên âm Ví dụ
Phụ âm vô thanh, [f], [k], [p], [t] [s] Roofs, books, lakes, shops, hopes, hats
Nguyên âm và phụ âm hữu thanh [z] Days, birds, dogs, pens, walls, years, rows
Phụ âm [s], [z], [ƒ], [tf], [dz] [iz] Horses, boxes, roses, brushes, watches, villages, kisses,…

Xem thêm bài học hay:

Bài tập về danh từ số ít và số nhiều

* Kiểm tra email để xác nhận đăng ký

Video liên quan

Chủ Đề