Cách chia đông từ trong tiếng anh lớp 7


Toàn diện kiến thức động từ và cách chia động từ trong tiếng Anh - Ms. Đỗ Vân Anh [CEO Anh ngữ Athena] 

Động từ là thành phần không thể thiếu trong các câu tiếng Anh. Nó giúp diễn tả rõ hơn hành động, trạng thái của chủ ngữ trong câu. Chắc hẳn trong khi học tiếng Anh bạn sẽ không ít lần gặp khó khăn khi không biết chia động từ thế nào cho đúng. Bài viết dưới đây Anh ngữ Athena sẽ chia sẻ đến bạn cách chia động từ trong tiếng Anh cực đơn giản và dễ học.

Xem thêm: 

>> Cách chia động từ sau 1 động từ - Trung tâm Anh ngữ Athena

>> Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản: Sự hòa hợp chủ ngữ - vị ngữ

Định nghĩa về động từ và vị trí của động từ trong tiếng Anh

Động từ trong tiếng Anh là từ dùng để diễn tả hành động hoặc trạng thái của chủ ngữ. Đây là thành phần vô cùng quan trọng trong câu, giúp truyền tải đúng thông tin của câu đó. Nhiều trường hợp, chỉ cần 1 động từ cũng có thể hoàn chỉnh nghĩa của câu đó.


Cách chia động từ trong tiếng Anh là kiến thức không thể bỏ qua cho người mất gốc

Ví dụ: 1. Tom kicked the ball. [Tom đá quả bóng]

Ở ví dụ này, động từ kicked kết hợp với chủ ngữ Tom để trở thành 1 câu có nghĩa hoàn chỉnh.

  1. Say cheese! [Cười lên nào]

Với ví dụ này, câu nói không cần có chủ ngữ, động từ say đứng đầu câu.

Về cơ bản, động từ sẽ luôn nằm sau chủ ngữ và có theo cấu trúc sau:

S [chủ ngữ] + V [động từ]

Một số cấu trúc phức tạp hơn thì động từ vẫn sẽ nằm sau chủ ngữ nhưng sẽ có thêm tân ngữ để bổ ngữ cho câu. Cấu trúc câu sẽ là:

S [chủ ngữ] + V [động từ] + O [tân ngữ]

Phân loại động từ trong tiếng Anh

Động từ thường được dùng theo nhu cầu của bạn và phân loại theo 2 kiểu cơ bản sau:

1. Phân loại theo ngoại động từ và nội động từ

Ngoại động từ là những từ chỉ hành động tác động lên 1 người/vật hoặc 1 việc nào đó. Xét về mặt ngữ pháp, nếu dùng ngoại động từ trong câu thì ngay sau nó sẽ là 1 danh từ hoặc tân ngữ để tạo thành câu hoàn chỉnh. Cấu trúc của câu sẽ là:

S [chủ ngữ] + V [ngoại động từ] + N/O [danh từ/tân ngữ]

Ví dụ: You surprised me. [Bạn làm tôi ngạc nhiên]

Nội động từ là những từ chỉ hành động sẽ dừng lại trực tiếp tại người nói hoặc là người thực hiện hành động đó. Khi dùng nội động từ thì không cần có danh từ hay tân ngữ theo sau. Do đó nội động từ không thể dùng trong trường hợp bị động.

Ví dụ: He runs. [Anh ấy chạy bộ]

Cách chia động từ trong tiếng Anh không hề đơn giản

2. Phân loại động từ tường và động từ đặc biệt

Động từ thường là những từ được tạo ra từ hành động của chúng ta hoặc diễn tả 1 hành động. Các hành được tạo ra từ tay, chân, mắt, mũi, miệng,… đều dùng động từ thường.

Ví dụ: eat, speak, look, watch, run, move...

Động từ đặc biệt thường sẽ được chia thành 3 loại gồm:

  • Đông từ to be: is, am, are, was, were. Các động từ to be này sẽ được chia ở các dạng khác nhau để phù hợp với ngữ cảnh.
  • Động từ khiếm khuyết: can, could, may, might, must.... Ngay sau động từ khiếm khuyết sẽ phải có 1 động từ thường đi kèm.
  • Trợ động từ: do, does, did, have.... Đây là những từ được thêm vào câu trong 1 số trường hợp nhất định để khiến câu rõ nghĩa và đầy đủ hơn về mặt ngữ pháp.

Cách chia động từ trong tiếng Anh bạn cần nhớ

1. Nguyên tắc căn bản khi chia động từ trong tiếnh Anh

  • Trong 1 câu đơn/mệnh đề nếu có chủ ngữ thì cần và chỉ có duy nhất 1 động từ chia thì; các động từ còn lại sẽ chia theo dạng.
  • Với những câu mệnh đề hoặc không có chủ ngữ thì động từ mặc định chia theo dạng.

Nguyên tắc trên có thể hiểu đơn giản như sau: động từ chia thì là động từ về thời gian, hành động, sự việc nào đó xảy ra và được chia phù hợp với chủ ngữ đứng phía trước nó. Động từ chia theo dạng là chia theo hình thức khác nhau của cùng 1 từ và được chia dựa vào công thức cụ thể nào đó.

2. Chia dạng của động từ trong tiếng Anh

Động từ trong tiếng anh sẽ được chia thành 4 dạng sau đây:

  • Bare infinitive: Động từ nguyên thể
  • To-infinitive: Động từ nguyên thể thêm “to”
  • V-ing: Động từ thêm đuôi “ing”
  • Past participle: Động từ ở dạng quá khứ phân từ

Để hiểu hơn về chia dạng động từ bạn có thể tham khảo cấu trúc sau:

  • Dạng V1 – O – V2: hai động từ sẽ cách nhau 1 tân ngữ

Nếu V1 là động từ chủ động thì V2 sẽ là động từ nguyên thể. Ví dụ: I Let him go.

Nếu V1 là động từ chỉ giác quan thì V2 sẽ là động từ nguyên thể [V] hoặc thêm đuôi ing [V-ing].

  • Dạng V – V: 2 động từ liền kề nhau. Ở trường hợp này ta có thể chia như sau:

Nếu V1 là một trong số các từ: keep, enjoy, avoid, advise, allow, mind, imagine, consider, permit, recommend, suggest, feel like, tolerate, quit, discuss, anticipate, prefer, miss, risk, practice, deny, admit, escape, resist, finish, postpone, mention, prevent, recall, resent, understand, appreciate, delay, explain, fancy, no use, no good, can’t stand, can’t help thì V2 sẽ được chia ở dạng V-ing.

Ví dụ: He avoids meeting me.

3. Một số trường hợp đặc biệt về cách chia động từ trong tiếng Anh

Các động từ stop, forget, remember, regret, try, need, want, mean, go on có thể chia thành To-V hoặc V-ing tùy theo nghĩa.

+ V-ing :nghĩa là dừng hành động đó lại. Ví dụ: I stop eating. [tôi ngừng ăn]

+ To-infinitive: dừng lại để làm hành động đó. Ví dụ: I stop to eat. [tôi dừng lại để ăn]

+ V-ing: Nhớ [quên] chuyện đã làm. Ví dụ: I remember meeting you somewhere last year. [tôi nhớ đã gặp bạn ở đâu đó hồi năm ngoái]

+ To-infinitive: Nhớ [quên] để làm chuyện gì đó. Ví dụ: Don’t forget to buy me a book. [đừng quên mua cho tôi quyển sách nhé]

+ V-ing: hối hận chuyện đã làm. Ví dụ: I regret lending him the book. [tôi hối hận đã cho anh ta mượn quyển sách]

+ To-infinitive: lấy làm tiếc để. Ví dụ: I regret to tell you that… [tôi lấy làm tiếc để nói với bạn rằng…]

+ V-ing : thử làm gì đó. Ví dụ: I try eating the cake he makes. [tôi thử ăn cái bánh anh ta làm]

+ To-infinitive: cố gắng để…..Ví dụ: I try to avoid meeting him. [tôi cố gắng tránh gặp anh ta]

+ Need nếu là động từ đặc biệt thì đi với bare infinitive. Ví dụ: I needn’t buy it  need mà có thể thêm not vào là động từ đặc biệt]

+ Need là động từ thường thì áp dụng công thức:

Nếu chủ từ là người thì dùng to-V. Ví dụ: I need to buy it [nghĩa chủ động]

Nếu chủ từ là vật thì đi với V-ing hoặc quá khứ phân từ. Ví dụ:

The house needs repairing. [căn nhà cần được sửa chữa]

The house needs to be repaired.

+ V-ing: mang ý nghĩa. Ví dụ: Failure on the exam means having to learn one more year. [thi rớt nghĩa là phải học thêm một năm nữa]

+ To-infinitive: dự định. Ví dụ: I mean to go out. [tôi dự định đi chơi]

+ V-ing: Tiếp tục chuyện đang làm. Ví dụ: After a short rest, the children go on playing. [trước đó bọn chúng đã chơi]

+ To verb: Tiếp tục làm chuyện khác. Ví dụ: After finishing the Math problem, we go on to do the English exercises. [trước đó làm toán bây giờ làm tiếng Anh]

+ HAVE difficulty /trouble / problem + V-ing

+ WASTE time /money + V-ing

+ KEEP + O + V-ing

+ PREVENT + O + V-ing

+ FIND + O + V-ing

+ CATCH + O + V-ing

+ HAD BETTER + bare infinitive.

Một số từ to + V-ing thường gặp: Be/get used to, Look forward to, Object to, Accustomed to, Confess to

Trên đây chúng tôi đã chia sẻ đến bạn cách chia động từ trong tiếng Anh chi tiết nhất. Hy vọng bài học sẽ hữu ích và giúp bạn chinh phục ngôn ngữ này dễ dàng.

Trong bài viết này, KISS English sẽ chia sẻ cho các bạn những bài tập chia động từ tiếng anh lớp 7. Hãy theo dõi nhé.

Xem video của KISS English để nắm thuộc lòng 12 thì trong tiếng anh tại đây nhé.

Việc sử dụng thuần thục các thì trong tiếng Anh là nền tảng cơ bản nhưng cũng vô cùng quan trọng đối với học viên cũng như người sử dụng tiếng Anh. Trong bài viết hôm nay, KISS English sẽ chia sẻ cho các bạn những bài tập chia động từ tiếng anh lớp 7 để rèn luyện. 

Bài Tập Chia Động Từ Tiếng Anh Lớp 7 Trắc Nghiệm

Bài Tập Chia Động Từ Tiếng Anh Lớp 7 Trắc Nghiệm

1. When I last saw him, he _____ in London.

A. has lived

B. is living

C. was living

D. has been living

2. We _______ Dorothy since last Saturday.

A. don’t see

B. haven’t seen

C. didn’t see

D. hadn’t seen

3. The train ______ half an hour ago.

A. has been leaving

B. left

C. has left

D. had left

4. Jack ______ the door.

A. has just painted

B. paint

C. will have painted

D. painting

5. My sister ________ for you since yesterday.

A. is looking

B. was looking

C. has been looking

D. looked

6. I ______ Texas State University now.

A. am attending

B. attend

C. was attending

D. attended

7. He has been selling motorbikes ________.

A. ten years ago

B. since ten years

C. for ten years ago

D. for ten years

8. Christopher Columbus _______ American more than 500 years ago.

A. discovered

B. has discovered

C. had discovered

D. had been discovering

9. He fell down when he ______ towards the church.

A. run

B. runs

C. was running

D. had run

10. We _______ there when our father died.

A. still lived

B. lived still

C. was still lived

D. was still living

11. They ______ table tennis when their father comes back home.

A. will play

B. will be playing

C. pla

D. would play

12. By Christmas, I _______ for Mr. Smith for six years.

A. will have been working

B. will work

C. have been working

D. will be working

13. I _______ in the room right now.

A. am being

B. was being

C. have been being

D. am

14. I ______ to New York three times this year.

A. have been

B. was

C. were

D. had been

15. I’ll come and see you before I _______ for the States.

A. leave

B. will leave

C. have left

D. shall leave

16. The little girl asked what _______ to her friend.

A. has happened

B. happened

C. had happened

D. would have been happened

17. John ______ a book when I saw him.

A. is reading

B. read

C. was reading

D. reading

18. He said he _______ return later.

A. will

B. would

C. can

D. would be

19. Jack ________ the door.

A. has just opened

B. open

C. have opened

D. opening

20. I have been waiting for you ______.

A. since early morning

B. since 9 a. m

C. for two hours

D. All are correct

21. Almost everyone _______ for home by the time we arrived.

A. leave

B. left

C. leaves

D. had left

22. By the age of 25, he ______ two famous novels.

A. wrote

B. writes

C. has written

D. had written

23. When her husband was in the army, Mary ______ to him twice a week.

A. was reading

B. wrote

C. was written

D. had written

24. I couldn’t cut the grass because the lawnmower ______ a few days previously.

A. broke down

B. has been broken

C. had broken down

D. breaks down

25. I have never played badminton before. This is the first time I _____ to play.

A. try

B. tried

C. have tried

D. am trying

26. Since _______, I have heard nothing from him.

A. he had left

B. he left

C. he has left

D. he was left

27. After I _______ lunch, I looked for my bag.

A. had

B. had had

C. have has

D. have had

28. By the end of next year, George _______ English for two years.

A. will have learned

B. will learn

C. has learned

D. would learn

29. The man got out of the car, ________ round to the back and opened the book.

A. walking

B. walked

C. walks

D. walk

30. Henry _______ into the restaurant when the writer was having dinner.

A. was going

B. went

C. has gone

D. did go

31. He will take the dog out for a walk as soon as he ______ dinner.

A. finish

B. finishes

C. will finish

D. finishing

32. I will be glad if he _______ with us.

A. had gone

B. did go

C. went

D. goes

33. Ask her to come and see me when she _______ her work.

A. finish

B. has finished

C. finished

D. finishing

34. Turn off the gas. Don’t you see that the kettle ________?

A. boil

B. boils

C. is boiling

D. boiled

35. Tom and Mary ______ for Vietnam tomorrow.

A. leave

B. are leaving

C. leaving

D. are left

36. He always ________ for a walk in the evening.

A. go

B. is going

C. goes

D. going

37. Her brother ______ in Canada at present.

A. working

B. works

C. is working

D. work

38. I ______ to the same barber since last year.

A. am going

B. have been going

C. go

D. had gone

39. Her father ______ when she was a small girl.

A. dies

B. died

C. has died

D. had died

40. Last week, my professor promised that he ________ today.

A. would come

B. will come

C. comes

D. coming

Bài Tập Chia Động Từ Tiếng Anh Lớp 7 Tự Luận

Bài 1

1. I [learn] English for seven years now.

2. But last year I [not/ work] hard enough for English, that’s why my marks [not/ be] really that good then.

3. As I [pass/ want] my English exam successfully next year, I [study] harder this term.

4. During my last summer holidays, my parents [send] me on a language course to London.

5. It [be] great and I [think] I [learn] a lot.

6. Before I [go] to London, I [not/ enjoy] learning English.

7. But while I [do] the language course, I [meet] lots of young people from all over the world.

8. There I [notice] how important it [be] to speak foreign languages nowadays.

9. Now I [have] much more fun learning English than I [have] before the course.

10. At the moment I [revise] English grammar.

11. And I [begin/ already] to read the texts in my English textbooks again.

12. I [think] I [do] one unit every week.

13. My exam [be] on 15 May, so there [not/ be] any time to be lost.

14. If I [pass] my exams successfully, I [start] an apprenticeship in September.

15. And after my apprenticeship, maybe I [go] back to London to work there for a while.

16. As you [see/ can], I [become] a real London fan already.

Bài 2

1. In all the world, there [be] __________ only 14 mountains that [reach] __________above 8,000 meters.

2. He sometimes [come] __________ to see his parents.

3. When I [come] __________, she [leave] __________for Dalat ten minutes ago.

4. My grandfather never [fly] __________ in an airplane, and he has no intention of ever doing so.

5. We just [decide] __________ that we [undertake] ____________ the job.

6. He told me that he [take] __________ a trip to California the following week.

7. I knew that this road [be] __________ too narrow.

8. Right now I [attend] __________ class. Yesterday at this time I [attend] __________class.

9. Tomorrow I’m going to leave for home. When I [arrive] __________at the airport, Mary [wait] __________ for me.

10. Margaret was born in 1950. By last year, she [live] __________on this earth for 55 years.

11. The traffic was very heavy. By the time I [get] __________to Mary’s party, everyone already [arrive] __________

12. I will graduate in June. I [see] __________ you in July. By the time I [see] __________ you, I [graduate] __________.

13. I [visit] __________ my uncle’s home regularly when I [be] __________ a child.

14. That book [be] __________ on the table for weeks. You [not read] _________ it yet?

15. David [wash] __________ his hands. He just [repair] __________ the TV set.

16. You [be] __________here before? Yes, I [spend] __________ my holidays here last year.

17. We never [meet] __________ him. We don’t know what he [look] __________ like.

18. The car [be] __________ ready for him by the time he [come] __________tomorrow.

19. On arriving at home I [find] __________that she just [leave] __________a few minutes before.

20. When we [arrive] __________ in London tonight, it probably [rain] __________.

21. It [rain] __________ hard. We can’t do anything until it [stop] __________

22. Last night we [watch] __________TV when the power [fail] __________.

23. That evening we [stay] __________up to talk about the town where he [live] __________for some years.

24. I [sit] __________down for a rest while the shoes [repair] __________.

25. Half way to the office Paul [turn] __________round and [go] __________back home because he [forget] __________to turn the gas off.

26. London [change] __________a lot since we first [come] __________ to live here.

27. While we [talk] __________on the phone the children [start] __________fighting and [break] __________a window

28. He used to talk to us for hours about all the interesting things he [do] __________ in hislife.

29. You know she [stand] __________looking at that picture for the last twenty minutes.

30. I [spend] __________ a lot of time travelling since I [get] __________this new job.

31. When we [be] __________ at school we all [study] __________Latin.

32. When I [meet] __________ him, he [work] __________as a waiter for a year.

33. After he [finish] __________ breakfast he [sit] __________down to write some letters.

34. She [have] __________a hard life, but she’s always smiling.

35. I think Jim [be] __________ out of town.

Bài Tập Chia Động Từ Tiếng Anh Lớp 7 Thì Quá Khứ Đơn

Bài Tập Chia Động Từ Tiếng Anh Lớp 7 Thì Quá Khứ Đơn

Chia động từ trong ngoặc thời quá khứ đơn:

1. The seafood [be]………… very delicious.

2. Hoa [get]………… a letter from her pen pal Tim yesterday.

3. I [go]…………. to the movie last week.

4. They didn’t [buy]…………. that house.

5. Liz [travel]…………. to Ha Noi from Nha Trang two days ago.

6. She [make]…………. a blue dress on her birthday.

7. Mr. Robinson [buy]…………. Liz a cap

8. He [take]…………. his children to the zoo last Sunday

Viết câu dựa vào từ cho sẵn, sử dụng thời quá khứ đơn:

1. The children / be very happy in their trip to Nha Trang.

…………………………………………………….

2. She / buy a lot of souvenirs / last summer vacation .

…………………………………………………

3. My mother / give me a yellow cap .

……………………………………………………

4. I / speak to her about my vacation .

……………………………………………………

5. Mr. Quang / teach mathematics for many years .

……………………………………………………

6. I / see you at the party / last night .

……………………………………………………

7. They / live here / two years ago .

……………………………………………………

8. Nga / be late for school / yesterday morning .

……………………………………………………

9. They/ arrive at the airrpot/ at eight o’clock this morning

……………………………………………………

10. Minh/ put the cake on the table

……………………………………………………

Đổi các câu sau sang phủ định và nghi vấn:

1. My father decorated the Christmas tree.

………………………………………………….

2. She bought a new dress yesterday.

………………………………………………….

3. They were late for school.

………………………………………………….

4. Mr. Tam took his children to the museum last Sunday.

………………………………………………….

5. Hoa made a cushion for her armchair.

………………………………………………….

6. They painted their house yellow.

………………………………………………….

7. This dress was fit.

………………………………………………….

8. I saw her two days ago.

………………………………………………….

Đặt câu hỏi bằng từ cho sẵn:

a. Her mother gave her a blue dress. [What]

………………………………………………….

b. I went to Nha Trang last summer vacation. [When]

………………………………………………….

c. Mrs. Robinson put the poster on the wall. [Where]

………………………………………………….

d. The dress looked very nice. [How]

………………………………………………….

e. We arrived home at 7.30 yesterday. [What time]

………………………………………………….

f. Ba spoke about his last summer vacation. [Who]

………………………………………………….

g. He taught English at a high school? [What]

………………………………………………….

h. They saw her three months ago. [When]

………………………………………………….

Use the Past form of the verbs:

1. Yesterday, I [go]______ to the restaurant with a client.

2. We [drive] ______ around the parking lot for 20 mins to find a parking space.

3. When we [arrive] ______ at the restaurant, the place [be] ______ full.

4. The waitress [ask] ______ us if we [have] reservations.

5. I [say], “No, my secretary forgets to make them.”

6. The waitress [tell]______ us to come back in two hours.

7. My client and I slowly [walk] ______ back to the car.

8. Then we [see] ______ a small grocery store.

9. We [stop] in the grocery store and [buy] ______ some sandwiches.

10. That [be] ______ better than waiting for two hours.

11. I [not go] ______ to school last Sunday.

12. She [get] ______ married last year?

13. What you [do] ______ last night? – I [do] ______ my homework.

14. I [love] ______ him but no more.

15. Yesterday, I [get] ______ up at 6 and [have] ______ breakfast at 6.30.

Lời Kết 

Trên đây là tất cả những bài tập chia động từ tiếng anh lớp 7 mà KISS English muốn đem đến cho bạn. Hy vọng bài viết này phù hợp và bổ ích với bạn. Chúc bạn có một buổi học vui vẻ và hiệu quả.

Video liên quan

Chủ Đề