Cách chia cho số có 3 chữ số nhanh nhất

Cách tính nhẩm, ước lượng thương khi chia cho số có 2 hoặc 3 chữ số

Bài viết này dạy học sinh lớp 4 cách tính nhẩm và ước lượng thương khi chia cho số có 2 hoặc 3 chữ số qua các ví dụ minh họa.

Nhiều học sinh cảm thấy rất khó khăn với các phép chia cho số có 2 chữ số, 3 chữ số. Sau khi đọc bài viết này các em sẽ chia một cách thành thục.

Để làm được phép chia cho số có 2, 3, 4…nhiều chữ số, các em phải tính nhẩm được phép chia cho số có 1 chữ số đã học ở lớp 2.

Ví dụ:

42 : 7 = 6; do 6 x 7 = 42

35 : 6 = 5 dư 5; do 5 x 6 + 5 = 35

58 : 6 = 9 dư 4 do 9 x 6 + 4 = 58

[*Chú ý: số dư bao giờ cũng nhỏ hơn số chia]

Cách ước lượng thương khi chia cho số có 2 chữ số

Ví dụ 2: 840 : 35 =? Chia theo thứ tự từ trái sang phải. Các bước làm như sau:

84 chia cho 35 được 2 viết 2 [ở đây lấy 8 chia cho 3 được 2];

2 nhân 5 được 10 viết 0 nhớ 1;

2 nhân 3 được 6 nhớ 1 là 7 viết 7;

84 trừ 70 được 14 viết 14;

Hạ 0, được 140 chia 35 được 4 [Ta lấy 14 chia cho 3 được 4] viết 4.

4 nhân 5 được 20 viết 0 nhớ 2;

4 nhân 3 được 12 nhớ 2 [cộng thêm vào] là 14 viết 14;

140 trừ 140 bằng 0 viết 0. Phép chia có số dư là 0 ⇒ Chia hết.

Vậy 840 : 35 = 24.

Ví dụ 2: 352 : 27 =? Chia theo thứ tự từ trái sang phải. Các bước làm như sau:

35 chia cho 27 được 1 viết 1 [ở đây lấy 3 chia cho 2 được 1];

1 nhân 7 được 7 viết 7;

1 nhân 2 được 2 viết 2;

35 trừ 27 được 8 viết 8;

Hạ 2, được 82 chia 27 được 3 [Ta lấy 8 chia cho 2 được 3, không lấy 4 vì 4 x 27 = 98 > 82] viết 3.

3 nhân 7 được 21 viết 1 nhớ 2;

3 nhân 2 được 6 nhớ 2 [cộng thêm vào] là 8 viết 8;

82 trừ 81 bằng 1 viết 1. Phép chia có số dư là 1.

Vậy 352 : 27 = 13 dư 1.

Bài tập: Thực hiện các phép cho số có 2 chữ số

375 : 15 =…

327 : 24 =…

629 : 42 =…

1225 : 62 =…

1900 : 25 =…

6724 : 76 =…

82115 : 79 =…

87425 : 55 =…

31104 : 96 =…

Cách ước lượng thương khi chia cho số có 3 chữ số

Cũng tương tự như trên, các em xem ví dụ dưới đây.

Ví dụ 2: 8190 : 234 =? Chia theo thứ tự từ trái sang phải. Các bước làm như sau:

819 chia cho 234 được 3 viết 3 [ở đây lấy 8 chia cho 2 được 3, không được 4 vì 4 x 234 = 936 > 819];

3 nhân 4 được 12 viết 2 nhớ 1;

3 nhân 3 được 9 nhớ 1 là 10 viết 0;

3 nhân 2 được 6 nhớ 1 là 7 viết 7;

819 trừ 702 được 117 viết 117;

Hạ 0, được 1170 chia 234 được 5 [Ta lấy 11 chia cho 2 được 5] viết 5.

5 nhân 234 được 1170 viết 1170;

1170 trừ 1170 bằng 0 viết 0. Phép chia có số dư là 0 ⇒ Chia hết.

Vậy 8190 : 234 = 35.

Ví dụ 2: 52896 : 456 =? Chia theo thứ tự từ trái sang phải. Các bước làm như sau:

528 chia cho 456 được 1 viết 1 [ở đây lấy 5 chia cho 4 được 1];

1 nhân 456 được 456 viết 456;

528 trừ 456 được 72 viết 72;

Hạ 9, được 729 chia 456 được 1 viết 1;

1 nhân 456 được 456 viết 456;

729 trừ 456 được 273 viết 273;

Hạ 6, được 2736 chia 456 được 6 [Ta lấy 27 chia cho 4 được 6] viết 6.

6 nhân 456 được 2736 viết 2736;

2736 trừ 2736 bằng 0 viết 0. Phép chia có số dư là 0 ⇒ Chia hết.

Vậy 52896 : 456 = 1156.

Bài tập: Thực hiện các phép cho số có 3 chữ số

375 : 125 =…

7490 : 214 =…

27495 : 423 =…

12225 : 612 =…

19000 : 525 =…

276480 : 768 =…

383454 : 729 =…

874225 : 555 =…

311104 : 196 =…

Toán lớp 4 - Tags: chữ số, phép chia, thương, tính nhẩm, ước lượng thương
  • Cách so sánh 2 phân số cùng mẫu, khác mẫu – Toán lớp 4

  • Bộ đề ôn tập ở nhà môn Toán lớp 4 trong thời gian nghỉ dịch Corona

  • Sử dụng phương pháp dùng đơn vị quy ước để giải một số bài toán về công việc chung

  • Phiếu bài tập ôn ở nhà lớp 4 nghỉ dịch Corona ngày 15/4

  • 54 bài toán vui lớp 4 có lời giải

  • Các hướng phát triển bài toán chia hết – Toán lớp 4

  • Một số lỗi thường gặp khi bắt đầu học Toán phân số lớp 4

Toán lớp 4 chia cho số có ba chữ số là dạng bài nâng cao của phép chia. Do đó, qua bài viết dưới đây, Baiontap.com com sẽ hướng dẫn các em làm bài phép chia cho số có ba chữ số thật hiệu quả và chi tiết nhé!

1.1 Phép chia hết cho 3 chữ số có dư

Ví dụ: 4368 : 120= ?

Đặt tính và tính ta có:

Thực hiện phép chia theo thứ tự từ trái qua phải ta có:

  • 436 chia cho 120 được 3, viết 3

3 nhân 120 bằng 360, 436 trừ 360 bằng 76, viết 76

  • Hạ 8 có 768 chia 120 được 6, viết 6

6 nhân 120 bằng 720, 768 trừ 720 bằng 48, viết 48

Vậy 4368 : 120 = 36 là phép chia có dư

1.2. Phép chia cho số có 3 chữ số không dư

Ví dụ: 3570 : 210 = ?

Đặt tính và tính thì ta có:

Ta tiến hành thực hiện phép chia theo thứ tự từ trái qua phải ta có:

  • 357 chia 210 được 1, viết 1

1 nhân 210 bằng 210. 357 trừ 210 bằng 147

  • Hạ 0, ta có 1470 chia 210 được 7, viết 7

1470 trừ 1470 bằng 0.

Vậy 3570 : 210 = 17 là phép chia hết.

  • Phép chia hết là phép chia có số dư bằng 0
  • Phép chia có dư là phép chia có số dư khác 0
  • Phép chia có dư thì số dư luôn nhỏ hơn số chia

3.1. Bài tập

Bài 1: Đặt tính và tính

  1. a] 11232 : 312
  2. b] 27129 : 565

Bài 2: Tính giá trị biểu thức sau:

  1. a] 1820 x 15 + 3024 :  252
  2. b] 7136 : 223+ 1260

Bài 3: Tìm y biết

  1. a] y x 216  = 10800
  2. b] y x 730 = 18250

Bài 4: Có 2 cửa hàng bán điều, mỗi ngày nhập về 6330 kg điều. Trung bình mỗi ngày cửa hàng thứ nhất bán được 210kg, cửa hàng thứ hai bán được 495kg. Hỏi các cửa mất bao nhiêu ngày để bán được hết số gạo đó và có cửa hàng nào còn dư không?

3.2. Bài giải

Bài 1

  1. Thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái qua phải ta có:
  • 1123 chia 312  bằng 3, viết 3   

  3 nhân 312 bằng 936, 11232 trừ 936 bằng 187

Hạ 2, ta có 1872 chia cho 312 bằng 6, 6 nhân 312 bằng 1872

Vậy 11232 : 312 = 36 là phép chia hết

  • 2135 chia 610 bằng 3, viết 3

3 nhân 6 bằng 18, 21 trừ 18 bằng 3, viết 3

  • Hạ 9 được 3059, 3059 chia 610 bằng 5, viết 5

5 nhân 610 bằng 3050, 3059 trừ 3050 bằng 9

Vậy 21359 : 610 = 35 là phép chia có số dư, dư 9

Bài 2: Các em áp dụng quy tắc nhân chia trước cộng trừ sau để thực hiện tính giá trị của biểu thức:

  1. a] 1820 x 15 + 3024 : 252= 27300 + 12 = 27312
  2. b] 7136 : 223+ 1260=  32 + 1260 = 1292

Bài 3:

y = 10800:216

y = 50

y = 18250 : 730

y = 25

Bài 4:

Cửa hàng thứ nhất bán mất số ngày để bán hết số điều đó là:

6330 : 422 = 15 [ngày]

Cửa hàng thứ hai mất số ngày để bán hết số gạo đó là:

6330 : 210 =  30 [ngày] và còn dư 14kg

Vậy cửa hàng thứ nhất mất 15 ngày, cửa hàng thứ hai mất tới 10 ngày và thêm 20 ngày để bán số gạo dư kia.

4.1 Bài tập

Bài 1: Đặt tính rồi tính

  1. a] 2120 : 424 
  2. b] 1935 : 354

Bài 2: Tính giá trị của biểu thức:

  1. a] 1890 × 253 + 8910 : 495
  2. b] 8750 : 25 : 4

Bài 3:  Có hai cửa hàng, mỗi cửa hàng đều nhận về 7128m vải. Trung bình mỗi ngày của hàng thứ nhất bán được 264m vải, cửa hàng thứ hai bán được 297m vải. Hỏi cửa hàng nào bán hết số vải đó sớm hơn và sớm hơn mấy ngày?

4.2 Bài giải

Bài 1: Các em tự vẽ phép tính và có kết quả như sau:

  1. Đáp án là 5 , phép chia hết
  2. Đáp số là 5, dư 165

Bài 2:

  1. a] 1890 × 253 + 8910 : 495= 48170 + 18 = 48188
  2. b] 8700 : 25 : 4 = 348 : 4= 87

Bài 3:

Em tính số ngày mỗi cửa hàng bán hết số vải bằng cách ta lấy số vải cửa hàng nhận về chia cho số vải cửa hàng bán được trong 1 ngày.

Sau đó so sánh kết quả để tìm cửa hàng nào bánh hết sớm hơn là được.

Cửa hàng thứ nhất bán hết trong số ngày là:

7128 : 264 = 27 [ngày]

Cửa hàng thứ hai bán hết trong số ngày là:

7128 : 297 = 24 [ngày]

Cửa hàng thứ 2 bán hết sớm hơn. Vậy cửa hàng 2 sớm hơn số ngày là:

27 – 24 = 3 [ngày]

Đáp số: 3 ngày

Như vậy, qua bài viết ở trên, Baiontap.com đã hướng dẫn chi tiết các em học và làm bài tập vận dụng về toán lớp 4 chia cho số có ba chữ số một cách chi tiết nhất! Đừng quên theo dõi những bài viết bổ ích trên Baiontap nhé 

Chúc các em học tốt!

Video liên quan

Chủ Đề