Biên bản đánh giá tình trạng tài sản năm 2024

Biên bản kiểm kê tài sản là văn bản được sử dụng nhiều trong các doanh nghiệp, ghi chép cụ thể về kết quả kiểm kê, qua đó tiến hành xác nhận những tài sản cố định cùng với nguồn vốn hiện tại, giúp tăng hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản.

1. Trường hợp nào cần dùng đến Biên bản kiểm kê?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 40 Luật Kế toán 2015, kiểm kê tài sản là việc cân, đo, đong, đếm số lượng; xác nhận và đánh giá chất lượng, giá trị của tài sản, nguồn vốn hiện có tại thời điểm kiểm kê để kiểm tra, đối chiếu với số liệu trong sổ kế toán. Kết quả kiểm kê sẽ được ghi cụ thể trong Biên bản kiểm kê tài sản.

Cũng theo Điều 40 Luật Kế toán 2015, tại khoản 2 nêu rõ, đơn vị kế toán phải kiểm kê tài sản trong các trường hợp sau đây:

- Cuối kỳ kế toán năm;

- Đơn vị kế toán bị chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, giải thể, chấm dứt hoạt động, phá sản hoặc bán, cho thuê;

- Đơn vị kế toán được chuyển đổi loại hình hoặc hình thức sở hữu;

- Xảy ra hỏa hoạn, lũ lụt và các thiệt hại bất thường khác;

- Đánh giá lại tài sản theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

- Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

Mẫu Biên bản kiểm kê tài sản chuẩn, mới nhất 2023 [Ảnh minh họa]

2. Một số mẫu Biên bản kiểm kê chuẩn của Bộ Tài chính

2.1. Mẫu Biên bản kiểm kê tài sản cố định phải có chữ ký [ghi rõ họ tên] của Trưởng ban kiểm kê, chữ ký soát xét của kế toán trưởng và giám đốc doanh nghiệp duyệt. Mọi khoản chênh lệch về tài sản cố định của đơn vị đều phải báo cáo giám đốc doanh nghiệp xem xét. Mẫu biên bản đánh giá lại TSCĐ theo Thông tư 200 và 133 - Mẫu 04-TSCĐ. Biên bản đánh giá lại Tài sản cố định nhằm xác nhận việc đánh giá lại TSCĐ và làm căn cứ để ghi sổ kế toán và các tài liệu liên quan đến số chênh lệch [tăng, giảm] do đánh giá lại TSCĐ.

1. Mẫu biên bản đánh giá lại tài sản cố định theo Thông tư 133:

Đơn vị: Kế toán Thiên Ưng Bộ phận: ……………… Mẫu số 04 - TSCĐ [Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính]

BIÊN BẢN ĐÁNH GIÁ LẠI TSCĐ

Ngày…. tháng…. năm…. Số:…………………. Nợ:…………………. Có:…………………..

- Căn cứ Quyết định số: …… ngày…… tháng…… năm…… Của…………………………………………………… Về việc đánh giá lại TSCĐ - Ông/Bà………… Chức vụ………… Đại diện……………… Chủ tịch Hội đồng - Ông/Bà………… Chức vụ……………… Đại diện……………… Ủy viên - Ông/Bà………… Chức vụ……………… Đại diện……………… Ủy viên Đã thực hiện đánh giá lại giá trị các TSCĐ sau đây:

STT Tên, ký mã hiệu, qui cách [cấp hạng] TSCĐ Số hiệu TSCĐ Số thẻ TSCĐ Giá trị đang ghi sổ Giá trị còn lại theo đánh giá lại Chênh lệch Nguyên giá Hao mòn Giá trị còn lại Tăng Giảm A B C D 1 2 3 4 5 6 Cộng X X

Ghi chú: Cột 4 “Giá trị còn lại theo đánh giá lại”. Nếu đánh giá lại cả giá trị hao mòn thì Cột 4 phải tách ra 3 cột tương ứng cột 1, 2, 3. Kết luận:.............................................................................................. ...............................................................................................

Ủy viên/người lập [Ký, họ tên]

Kế toán trưởng [Ký, họ tên] Ngày ... tháng ... năm ... Chủ tịch Hội đồng [Ký, họ tên]

Tải mẫu Biên bản đánh giá lại TSCĐ theo Thông tư 133:

TẢI VỀ

2. Mẫu biên bản đánh giá lại tài sản cố định theo Thông tư 200:

Đơn vị: Kế toán Thiên Ưng Bộ phận: ……………… Mẫu số 04 - TSCĐ [Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính]

BIÊN BẢN ĐÁNH GIÁ LẠI TSCĐ

Ngày…. tháng…. năm…. Số:…………………. Nợ:…………………. Có:…………………..

- Căn cứ Quyết định số: …… ngày…… tháng…… năm…… Của…………………………………………………… Về việc đánh giá lại TSCĐ - Ông/Bà………… Chức vụ………… Đại diện……………… Chủ tịch Hội đồng - Ông/Bà………… Chức vụ……………… Đại diện……………… Ủy viên - Ông/Bà………… Chức vụ……………… Đại diện……………… Ủy viên Đã thực hiện đánh giá lại giá trị các TSCĐ sau đây:

STT Tên, ký mã hiệu, qui cách [cấp hạng] TSCĐ Số hiệu TSCĐ Số thẻ TSCĐ Giá trị đang ghi sổ Giá trị còn lại theo đánh giá lại Chênh lệch Nguyên giá Hao mòn Giá trị còn lại Tăng Giảm A B C D 1 2 3 4 5 6 Cộng X X

Ghi chú: Cột 4 “Giá trị còn lại theo đánh giá lại”. Nếu đánh giá lại cả giá trị hao mòn thì Cột 4 phải tách ra 3 cột tương ứng cột 1, 2, 3. Kết luận:.............................................................................................. ...............................................................................................

Ủy viên/người lập [Ký, họ tên]

Kế toán trưởng [Ký, họ tên] Ngày ... tháng ... năm ... Chủ tịch Hội đồng [Ký, họ tên]

Tải mẫu Biên bản đánh giá lại TSCĐ theo Thông tư 200:

TẢI VỀ

Trường hợp các bạn không tải về được thì có thể làm theo cách sau: Bước 1: Để lại mail ở phần bình luận bên dưới Bước 2: Gửi yêu cầu vào mail: ketoanthienung@gmail.com [Tiêu đề ghi rõ Mẫu chứng từ muốn tải]

3. Cách lập Biên bản đánh giá lại TSCĐ:

Góc trên bên trái của Biên bản đánh giá lại TSCĐ ghi rõ tên đơn vị [hoặc đóng dấu đơn vị], bộ phận sử dụng. Khi có quyết định đánh giá lại TSCĐ, đơn vị phải thành lập Hội đồng đánh giá TSCĐ.

Cột A, B, C, D: Ghi số thứ tự, tên, ký mã hiệu, qui cách [cấp hạng] số hiệu và số thẻ của TSCĐ. Cột 1, 2, 3: Ghi nguyên giá, giá trị hao mòn và giá trị còn lại của TSCĐ trên sổ kế toán tại thời điểm đánh giá. Cột 4: Ghi giá trị còn lại của TSCĐ sau khi đánh giá lại. Trường hợp đánh giá lại cả giá trị hao mòn thì cột này được chia thành 3 cột tương ứng cột 1, 2, 3 để ghi. Cột 5, 6: Ghi số chênh lệch giữa giá đánh giá so với giá trị đang ghi trên sổ kế toán trong trường hợp kiểm kê đánh giá lại cả nguyên giá, giá trị hao mòn và giá trị còn lại thì các cột này được chia ra 3 cột tương ứng để lấy số liệu ghi sổ kế toán.

Sau khi đánh giá xong, Hội đồng có trách nhiệm lập biên bản ghi đầy đủ các nội dung và các thành viên trong Hội đồng ký, ghi rõ họ tên vào Biên bản đánh giá lại TSCĐ.

Biên bản đánh giá lại TSCĐ được lập thành 2 bản, 1 bản lưu tại phòng kế toán để ghi sổ kế toán và 1 bản lưu cùng với hồ sơ kỹ thuật của TSCĐ.

Chủ Đề