Bệnh viêm khớp là gì

Bệnh viêm đa khớp đang là căn bệnh ngày càng phổ biến tại Việt Nam và chúng gây nhiều cản trở trong sinh hoạt hàng ngày của con người. Nếu không chữa trị kịp thời và đúng cách thì người bệnh sẽ có thể gặp nhiều biến chứng gây nguy hiểm tính mạng. Vậy nguyên nhân gây ra bệnh viêm đa khớp ở phụ nữ là gì? Làm thế nào để phòng ngừa?

1. Bệnh viêm đa khớp là gì?

Bệnh viêm đa khớp là bệnh lý liên quan đến xương khớp và hiện nay người Việt Nam đang có tỷ lệ người mắc bệnh này khá cao. Theo các đánh giá, nghiên cứu thì cứ 10 người bị viêm đa khớp sẽ có 6 - 7 người nguy cơ cao mắc sẽ là nữ giới.

Bệnh viêm đa khớp là gì?

Bệnh viêm đa khớp là tình trạng bệnh thường xảy ra tại các khớp xương như khớp ngón tay, ngón chân, khớp vai, khớp cổ tay, khớp khuỷu tay, khớp gối, khớp mắt cá chân,… Phần đầu xương dưới sụn khi thoái hoá hoặc bị tổn thương do nhiều nguyên nhân sẽ tác động đến màng dịch cũng như phần sụn gây biến dạng khớp dẫn đến tràn dịch, đau nhức. Theo một số nghiên cứu y khoa thì bệnh viêm đa khớp là bệnh tự miễn và thông thường bạn hay bị viêm các khớp đối xứng, ví dụ khớp ngón tay phải thì phía bên trái cũng sẽ có hiện tượng tương tự.

2. Các biến chứng bệnh viêm đa khớp thường gặp

Có thể nói bệnh viêm đa khớp là căn bệnh không chỉ khiến cho người bệnh khó chịu do đau nhức kéo dài mà nếu trong trường hợp không can thiệp điều trị có thể sẽ dẫn đến nhiều biến chứng khó lường như:

  • Gây biến dạng các khớp làm ảnh hưởng đến khả năng vận động của người bệnh. Trong nhiều trường hợp bệnh nhân sẽ bị thay đổi dáng đi, dáng đứng, dáng ngồi,… tạo thành thói quen không tốt và bệnh nặng hơn.

  • Teo cơ do không thể vận động trong thời gian dài.

  • Tràn dịch khớp xương ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ.

  • Viêm khớp kéo dài có thể gây ra các bệnh nhiễm trùng kéo theo tại các bộ phận và nhiễm trùng máu.

  • Tăng nguy cơ mắc bệnh tim mạch do mạch máu tại nơi viêm khớp sẽ gây tắc nghẽn và tim phải hoạt động nhiều hơn để đủ máu vận hành cơ thể.

3. Triệu chứng bệnh viêm đa khớp ở phụ nữ

  • Đau nhức, ê ẩm tại các khớp và cơn đau ngày càng kéo dài, dữ dội khi thời tiết lạnh hoặc trời về đêm.

  • Các khu vực khớp bị viêm sưng tấy, ửng đỏ.

  • Thường xuất hiện đối xứng các khớp.

  • Không thể cử động tại vị trí khớp đau.

  • Cứng khó khiến khớp không thể co duỗi như các ngón tay không thể cầm nắm hoặc rất khó để giữ chặt đồ vật, khớp gối không thể co duỗi, đi lại,…

  • Cơ thể luôn trong trạng thái mệt mỏi, chán ăn, khó ngủ.

  • Xuất hiện các triệu chứng sốt sau thời gian sưng đỏ kéo dài.

  • Phần khớp bị viêm có thể bị biến dạng bất thường kèm theo triệu chứng sưng tấy, mẩn đỏ.

4. Nguyên nhân gây ra bệnh viêm đa khớp ở phụ nữ là gì?

4.1. Cơ địa, kết cấu xương ở nữ giới

Phần hông của phụ nữ có kết cấu lượng dây chằng dày đặc và linh hoạt hơn nam giới khiến cho độ rộng phần hông này rộng hơn. Vì thế, người phụ nữ có tần suất di chuyển như co duỗi, xoay,… các khớp nhiều hơn nên sẽ dễ tổn thương, chấn động và khiến nguy cơ mắc bệnh viêm đa khớp cao hơn.

Nguyên nhân gây ra bệnh viêm đa khớp ở phụ nữ

4.2. Phụ nữ mãn kinh, tiền mãn kinh thay đổi nội tiết tố

Phụ nữ trong thời kỳ tiền mãn kinh hoặc mãn kinh thì các chỉ số nội tiết tố nhóm estrogen, progesterone và androgen giảm đáng kể. Và theo nghiên cứu của các chuyên gia y khoa thế giới thì sự thiếu hụt của nội tiết tố có mối liên hệ với các triệu chứng và nguyên nhân gây ra bệnh viêm đa khớp ở phụ nữ.

Cùng với đó, hàm lượng testosterone để cấu tạo cơ trên cơ thể phụ nữ cũng có lượng ít hơn so với nam giới. Chính vì thế lượng cơ của phụ nữ tương đối ít và dễ ảnh hưởng đến xương khớp đặc biệt là chấn thương.

Phụ nữ tiền mãn kinh, mãn kinh dễ mắc bệnh viêm đa khớp

4.3. Phụ nữ sau khi trải qua sinh con

Khi người phụ nữ mang thai, sự thay đổi nội tiết tố cũng là yếu tố thuận lợi làm ảnh hưởng đến xương khớp mà do khi phải chịu lực lớn từ bào thai trong thời gian khá dài khiến căn bệnh viêm đa khớp dễ dàng xảy ra hơn. Theo nghiên cứu của các chuyên gia thì phần lớn nguy cơ mắc bệnh viêm đa khớp sẽ xảy ra đối với phụ nữ sinh con từ 1 - 3 năm. Và lúc này bạn cần sử dụng các loại thuốc hoặc thực phẩm chức năng để hỗ trợ bổ tăng cường sức khoẻ xương.

5. Một số cách phòng ngừa sớm chứng bệnh viêm đa khớp

Đối với bệnh viêm đa khớp thì việc phòng tránh sớm là điều cần thiết vì khi nếu bạn đã mắc bệnh và được chữa khỏi thì tỷ lệ mắc lại cũng rất cao. Chính vì thế chúng tôi đã tổng hợp một số cách phòng ngừa sớm chứng bệnh viêm đa khớp ở phụ nữ.

5.1. Tập thể dục thường xuyên

Nếu bạn đang trong độ tuổi tiền mãn kinh hoặc mãn kinh thì tập thể dục thường xuyên với các động tác phù hợp với tình trạng xương khớp sẽ giúp lớp xương được luyện tập dẻo dai tránh chấn thương. Bạn có thể tập theo các chương trình bài tập vật lý trị liệu dành cho xương khớp kết hợp với các bài tập vận động toàn thân. Tuy nhiên, nếu bạn đang điều trị bệnh viêm đa khớp thì cần có sự cho phép và hướng dẫn từ bác sĩ để tránh chấn thương khiến bệnh tình nặng hơn.

Tập thể dục thường xuyên để giúp xương khớp vận động tốt hơn, dẻo dai hơn

5.2. Xây dựng chế độ ăn uống lành mạnh

Chế độ ăn uống lành mạnh với các loại thực phẩm giàu canxi như cá, tôm,… hạn chế sử dụng các loại thực phẩm có vị chua, lên men hoặc có nhiều chất bảo quản. Thay vào đó, chế độ ăn uống giàu chất xơ và vitamin từ rau củ và trái cây sẽ giúp tăng cường sức đề kháng tối ưu dành cho bạn.

Bạn có thể nhờ sự hỗ trợ từ các vị bác sĩ có chuyên môn để tư vấn chế độ ăn uống phù hợp nhất không chỉ dành cho bạn mà còn có thể ứng dụng cho các thành viên gia đình.

Chế độ ăn uống khoa học, lạnh mạnh sẽ giúp bạn phòng ngừa bệnh viêm đa khớp

5.3. Thường xuyên kiểm tra sức khỏe tổng quát định kỳ

Kiểm tra sức khỏe định kỳ 3 - 6 tháng 1 lần để nhận biết tổng quát sức khỏe của cơ thể và có thể điều trị kịp thời ngay khi vừa phát hiện bệnh. Để tầm soát sớm bệnh viêm đa khớp bạn có thể yêu cầu kiểm tra các chỉ số liên quan đến xương như nguy cơ loãng xương, mật độ xương,… Nhờ đó, bạn dễ dàng theo dõi tình trạng của cơ thể hơn.

Bài viết trên đã tổng hợp đầy đủ một số thông tin liên quan đến nguyên nhân gây ra bệnh viêm đa khớp ở phụ nữ cùng một số cách phòng ngừa bệnh sớm. Nếu bạn cần tìm hiểu về một số chủ đề liên quan đến xương khớp hoặc chủ đề khác thì có thể truy cập thêm nhiều bài viết khác trên trang website của Bệnh viện Đa khoa MEDLATEC nhé.

Viêm khớp là một bệnh lý thường gặp, nó có thể xuất hiện ở mọi lứa tuổi nhưng thường gặp ở người lớn tuổi. Bệnh có thể gặp quanh năm, trội nhất là vào các thời điểm giao mùa hoặc mùa lạnh. Việc tìm hiểu cách phát hiện sớm bệnh viêm khớp là rất quan trọng để có thể điều trị sớm nhằm giảm các triệu chứng đau nhức cũng như hạn chế tối đa các biến chứng không đáng có.

1. Tìm hiểu về bệnh viêm khớp

Để tìm hiểu về cách phát hiện sớm bệnh viêm khớp, chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu sơ lược về bệnh lý này nhé.

Viêm khớp là tình trạng sưng, nóng, đỏ, đau tại một hay nhiều khớp trên cơ thể. Bệnh lý này khá thường gặp và nó gây ảnh hưởng xấu đến khả năng vận động của khớp, gây hạn chế vận động, khó khăn trong sinh hoạt hay thể thao của người bệnh.

Viêm khớp gây ảnh hưởng nhiều đến đời sống sinh hoạt của người bệnh

Có nhiều loại viêm khớp khác nhau nhưng thường gặp nhất là hai loại: viêm khớp dạng thấp [RA] và viêm xương khớp [OA]

  • Viêm khớp dạng thấp [RA]: là một trong các bệnh lý tự miễn thường gặp. Bệnh xuất hiện khi hệ thống miễn dịch của cơ thể tấn công chính các màng hoạt dịch của khớp khiến cho màng này bị tổn thương và gây sưng đau, tràn dịch khớp,... Bệnh thường gặp ở tuổi trung niên [>40 tuổi] và thường gặp ở nữ hơn nam giới.

  • Viêm xương khớp [OA]: Đây là loại viêm khớp có tỉ lệ thường gặp cao nhất. Bệnh gây tổn thương lên phần lớn các mô trong khớp, bao gồm sụn khớp, bao hoạt dịch, dây chằng, đầu xương... Khi bị viêm xương khớp, các lớp sụn sẽ dần bị mỏng đi và trở nên thô ráp hơn, khiến cho việc hoạt động của khớp hạn chế hơn, người bệnh dễ bị đau và cảm giác lục khục khi di chuyển, vận động. Thậm chí, các tổn thương nặng có thể khiến bệnh nhân dễ bị trật khớp, di lệch xương,...

2. Những người nào dễ bị viêm khớp?

Cách phát hiện sớm bệnh viêm khớp sẽ dựa vào các đối tượng dễ mắc bệnh. Viêm khớp có thể gặp ở tất cả mọi người, ngay cả trẻ em. Tuy nhiên, có những đối tượng có nguy cơ viêm khớp cao hơn, đó là:

  • Người cao tuổi: Do tình trạng lão hóa khiến xương khớp bị thoái hóa, các tổn thương viêm mạn tính cũng khiến cho xương khớp bệnh nhân dễ bùng phát các đợt viêm cấp;

  • Tỷ lệ nữ giới bị viêm khớp cao hơn nam giới;

  • Những người lao động nặng, hoặc vận động thể lực cường độ cao nhưng không chú ý bảo vệ khớp, người làm công việc phải thường xuyên đứng lâu hoặc ngồi lâu ở một tư thế;

  • Những người béo phì, thừa cân nặng;

  • Các bệnh nhân bị bệnh rối loạn chuyển hóa, bệnh hệ thống, hoặc các bệnh lý phải uống thuốc khiến ảnh hưởng đến xương khớp;

  • Những người có chế độ ăn nhiều Purin [hải sản, thịt đỏ,...], thường xuyên uống rượu bia, có thể gây ra tình trạng tăng acid uric máu, lâu dần có thể dẫn tới bệnh gút;

  • Những người có thói quen hút thuốc lào, thuốc lá thường xuyên cũng là yếu tố thuận lợi cho bệnh viêm khớp dạng thấp.

3. Chẩn đoán bệnh viêm khớp

Chẩn đoán viêm khớp sẽ dựa vào các triệu chứng lâm sàng phối hợp kết quả cận lâm sàng.

3.1. Lâm sàng:

  • Đau khớp: Đây là triệu chứng điển hình, đau có thể nhiều hay ít, tuy nhiên, phần lớn bệnh nhân viêm khớp đều có triệu chứng đau khớp. Đặc biệt, bệnh nhân đau tăng lên khi vận động, nếu đau do viêm có thể đau về đêm hoặc khi thời tiết thay đổi;

  • Sưng, nóng, đỏ khớp: Khi có viêm khớp, các phần mềm quanh khớp, bao hoạt dịch sẽ có tình trạng phù nề, sưng tấy, có thể có tràn dịch khớp, nhất là khớp gối;

  • Cứng khớp buổi sáng là triệu chứng thường gặp, nhất là trong trường hợp viêm khớp dạng thấp [cứng khớp buổi sáng trên 1 giờ]. Bệnh nhân thường khó vận động khớp vào buổi sáng hoặc khi không vận động một thời gian dài;

  • Khớp bị biến dạng: Do tình trạng bào mòn sụn khớp gây ra tình trạng biến dạng khớp;

  • Bên cạnh những triệu chứng điển hình như trên, bệnh nhân bị viêm khớp có thể có tình trạng mệt mỏi, ăn uống kém, thiếu máu nhẹ,...

3.2. Cận lâm sàng

Để tìm hiểu về cách phát hiện sớm bệnh viêm khớp, ngoài những triệu chứng lâm sàng, bệnh nhân cần thực hiện một số chỉ định cận lâm sàng sau:

Xét nghiệm máu:

  • Đánh giá chỉ số viêm: Tổng phân tích tế bào máu, CRP tốc độ máu lắng;

  • Tầm soát các bệnh tự miễn: Xét nghiệm RF, Anti CCP;

  • Sàng lọc nguy cơ bệnh gút: xét nghiệm acid uric,...

Chẩn đoán hình ảnh: Các phương pháp chẩn đoán hình ảnh đóng vai trò quan trọng trong việc khảo sát hình thái của các khớp bị viêm, các phương pháp này gồm có:

  • Siêu âm khớp: Nằm đánh giá tình trạng tổn thương phần mềm quanh khớp, bao hoạt dịch, dây chằng,.. phát hiện và đánh giá tràn dịch khớp gối,...;

  • Chụp Xquang khớp: Phương pháp này được thực hiện để tìm các dấu hiệu bào mòn sụn khớp, gai xương, hẹp khe khớp hoặc dính khớp,...

Các kỹ thuật chẩn đoán cận lâm sàng sẽ giúp phát hiện bệnh viêm khớp

  • Chụp cắt lớp vi tính khớp: Phương pháp này được chỉ định thực hiện trong các trường hợp nghi viêm tủy xương;

  • Chụp cộng hưởng từ khớp: đây là phương pháp chẩn đoán hình ảnh toàn diện nhất để đánh giá các bệnh lý của khớp. Chụp MRI khớp cho phép đánh giá được toàn bộ mọi tình trạng của khớp như dây chằng, bao hoạt dịch, sụn khớp, dịch khớp,...;

  • Xạ hình xương: Phương pháp này thực hiện khá phức tạp nhưng lại có thể đánh giá được tình trạng xương khớp của toàn bộ cơ thể, đặc biệt, thông qua xạ hình xương còn có thể phát hiện tình trạng ung thư xương nguyên phát hoặc ung thư di căn xương.

4. Điều trị bệnh viêm khớp

Điều trị bệnh viêm khớp cần phối hợp giữa điều trị nội khoa, vật lý trị liệu và thay đổi thói quen sinh hoạt, lối sống.

4.1. Điều trị nội khoa:

Điều trị nội khoa viêm khớp là việc tận dụng các thuốc giảm đau chống viêm kèm theo các thuốc ức chế miễn dịch và thuốc chống thoái hóa, cụ thể như sau:

  • Thuốc giảm đau: thuốc được sử dụng theo bậc giảm đau của tổ chức y tế thế giới quy định;

  • Thuốc chống viêm Non-Steroid [NSAID]: Thuốc vừa có tác dụng giảm đau vừa có tác dụng giảm viêm;

  • Thuốc chống thoái hóa tác dụng chậm Glucosamin;

  • Thuốc ức chế miễn dịch được sử dụng trong trường hợp viêm khớp dạng thấp hoặc bệnh lý tự miễn, bệnh hệ thống,...

4.2. Vật lý trị liệu

Đây là phương pháp hỗ trợ quan trọng trong điều trị viêm khớp:

  • Tập vận động: Giúp bệnh nhân hạn chế tình trạng cứng khớp hay dính khớp. Tuy nhiên, chỉ nên tập vận động khi tình trạng viêm khớp đã ổn định;

  • Trị liệu bằng siêu âm cũng giúp giảm viêm;

  • Nhiệt trị liệu cũng cần được sử dụng một cách hợp lý: Khi viêm cấp cần chườm mát, lạnh. Khi tình trạng viêm đã ổn định thì sẽ sử dụng nhiệt nóng giúp tăng tưới máu khớp và hạn chế xơ hóa phần mềm quanh khớp.

4.3. Thay đổi lối sống

  • Thường xuyên vận động thể dục thể thao phù hợp với thể trạng;

  • Duy trì trọng lượng cơ thể ở mức hợp lý theo BMI;

  • Giữ ấm khớp trong môi trường lạnh;

  • Không hút thuốc lá, rượu bia, ăn uống, ngủ nghỉ hợp lý;

  • Hạn chế các đồ ăn giàu chất béo, tăng cường rau xanh, chất xơ, bổ sung Vitamin D và Calci.

Vật lý trị liệu sẽ giúp bệnh nhân cải thiện bệnh viêm khớp

Bệnh lý viêm khớp cần được chẩn đoán và điều trị bởi bác sĩ giàu kinh nghiệm với sự hỗ trợ của máy móc, trang thiết bị hiện đại cùng đầy đủ những xét nghiệm chuyên sâu. Tại bệnh viện Đa khoa MEDLATEC hội tụ đội ngũ chuyên gia, bác sĩ cơ xương khớp giàu kinh nghiệm điều trị các bệnh lý cơ xương khớp, cùng hệ thống trang thiết bị hiện đại, hệ thống máy xét nghiệm tự động hoàn toàn đạt tiêu chuẩn ISO 15189:2012 hỗ trợ chẩn đoán bệnh nhanh chóng, chính xác cho các bệnh nhân viêm khớp. Hãy gọi điện tới tổng đài 1900565656 để được tư vấn và hỗ trợ tối đa cũng như đặt lịch khám trước nhé.

Video liên quan

Chủ Đề