Bệnh về tim mạch tiếng anh là gì năm 2024

The findings held after researchers took high blood pressure, heart disease, cardiovascular disease and other major medical conditions into account.

Some autopsy studies have shown that as many as 80 percent of people with Alzheimer's also had cardiovascular disease.

Nguyên nhân phổ biến nhất gây tử vong là bệnh tim mạch và ung thư.

The most common causes of death are cardiovascular diseases and cancer.

Ông bị bệnh tim mạch và dạ dày trong tù và chết ngày 28 tháng 2 năm 1948, thọ 50 tuổi.

He suffered from heart and stomach problems while in prison and died on February 28, 1948, aged 50.

Bệnh tim mạch [CVD] là do các rối loạn của tim và mạch máu. Bệnh tim mạch bao gồm bệnh mạch vành [nhồi máu cơ tim], tai biến mạch máu não [đột quỵ], tăng huyết áp tăng [cao huyết áp], bệnh động mạch ngoại biên, bệnh thấp tim, bệnh tim bẩm sinh và suy tim. Các nguyên nhân chính của bệnh tim mạch là sử dụng thuốc lá, thiếu hoạt động thể lực, chế độ ăn uống không lành mạnh và sử dụng rượu-bia ở mức độ nguy hại. Vì vậy, hầu hết các bệnh tim mạch có thể phòng ngừa được bằng cách giải quyết các yếu tố nguy cơ hành vi này.

Tuy nhiên, hiện tại bệnh tim mạch là nguyên nhân hàng đầu gây tử vong trên toàn cầu, chiếm tới 31% tổng số ca tử vong. Tại Việt Nam, bệnh tim mạch chịu trách nhiệm cho 31% tổng số ca tử vong trong năm 2016 tương đương với hơn 170.000 tử vong.

Sự hỗ trợ của WHO cho phòng chống bệnh tim mạch chủ yếu tập trung vào kiểm soát thuốc lá, giảm tiêu thụ muối và quản lý tăng huyết áp và đái tháo đường tại các trạm y tế xã.

  • * Cardiovascular diseases [CVDs]
  • * Viet Nam National STEPS Survey 2015

Tỷ lệ tử vong CVD và bệnh tật Việt Nam

Tại Việt Nam, các bệnh tim mạch là nguyên nhân gây ra 31% tổng số ca tử vong trong năm 2016. Tỷ lệ tăng huyết áp ở người trưởng thành từ 18-69 tuổi là 18,9%, theo điều tra quốc gia yếu tố nguy cơ bệnh không lây nhiễm STEPS năm 2015; tuy nhiên chỉ có 13,6% bệnh nhân tăng huyết áp được báo cáo là được quản lý tại một cơ sở y tế.

Phát hiện và quản lý CVD

Những người mắc bệnh tim mạch hoặc có nguy cơ cao mắc bệnh tim mạch [Do có một hoặc nhiều yếu tố nguy cơ như tăng huyết áp, đái tháo đường, tăng lipid máu] cần được phát hiện và quản lý sớm thông qua tư vấn và dùng thuốc.

Công tác phòng chống CVD

Hầu hết các bệnh tim mạch có thể được phòng ngừa bằng cách giải quyết các yếu tố nguy cơ hành vi như sử dụng thuốc lá, chế độ ăn uống không lành mạnh và béo phì, thiếu hoạt động thể lực và sử dụng rượu bia ở mức độ nguy hại, thông qua việc sử dụng những chiến lược trên phạm vi toàn dân.

Tỷ lệ tử vong toàn cầu CVD

Bệnh tim mạch là nguyên nhân hàng đầu gây tử vong trên toàn cầu: số người chết hàng năm do bệnh tim mạch cao hơn bất kỳ nguyên nhân nào khác. Ước tính có 17,9 triệu người chết vì bệnh tim mạch trong năm 2016, chiếm 31% tổng số ca tử vong trên toàn cầu. Trong số này, 85% là do nhồi máu cơ tim và đột quỵ.

Bệnh tim là một thuật ngữ chung để mô tả nhiều bệnh lý khác nhau ảnh hưởng đến sức khỏe tim mạch của một người. Bệnh tim mô tả các bệnh lý ảnh hưởng đến cơ tim, van tim, động mạch vành hoặc nhịp tim của một người.

1.

Bệnh tim là nguyên nhân gây tử vong hàng đầu ở nhiều nước phương Tây.

Heart disease is the leading cause of death in many Western countries.

2.

Một nghiên cứu lớn đã phát hiện ra rằng không có mối liên hệ nào giữa cholesterol cao và bệnh tim ở những người trên 60 tuổi.

There is no link between high cholesterol and heart disease in people over 60, a major study has found.

Chúng ta cùng học thêm một số thuật ngữ tiếng Anh liên quan tới cơ quan tim mạch nhé! - cardiovascular: tim mạch - blood vessels: mạch máu - capillaries: mao mạch - pulse: nhịp mạch - blood pressure: huyết áp - electrocardiogram [ECG]: điện tâm đồ

Nguy cơ Khả năng mắc CVD trong 10 năm tiếp theo Dưới 10% Thấp hơn 10% 10 đến 20% 10 đến 20% Trên 20% Cao hơn 20%

Bệnh tim mạch vành tiếng Anh là gì?

Bệnh động mạch vành [tên tiếng Anh là Coronary Artery Disease] phát triển khi các mạch máu chính cung cấp máu, oxy, và dưỡng chất bị gây hại và bị bệnh. Những mảng vơ vữa chứa cholesterol trong động mạch vành và quá trình viêm thường gây nên bệnh động mạch vành.nullBệnh động mạch vành - triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trịhellodoctors.vn › benh › dong-mach-vanhnull

Thiếu máu cơ tim cục bộ tiếng Anh là gì?

Ischemic heart disease: bệnh tim thiếu máu cục bộ.nullThuật ngữ tiếng anh hệ tim mạch - HSCC.VNhscc.vn › toolsnull

Cardiovascular disease nghĩa là gì?

Bệnh tim mạch [CVD] là do các rối loạn của tim và mạch máu. Bệnh tim mạch bao gồm bệnh mạch vành [nhồi máu cơ tim], tai biến mạch máu não [đột quỵ], tăng huyết áp tăng [cao huyết áp], bệnh động mạch ngoại biên, bệnh thấp tim, bệnh tim bẩm sinh và suy tim.nullBệnh tim mạch [CVD] ở Việt Nam - World Health Organization [WHO]www.who.int › Trang chủ › Các chủ đề y tếnull

Hở van 2 lá tiếng Anh là gì?

Sa van 2 lá [có tên tiếng anh là MVP – Mitral Valve Prolaspe] là tình trạng một hoặc cả 2 lá van gặp tổn thương và bị phồng lên, sa vào nhĩ trái khi tâm thất trái co lại. Như vậy, khi tim có bóp để tống máu đi sẽ có một lượng máu nhỏ rò rỉ trở lại buồng tâm nhĩ trái dẫn đến tình trạng hở van hai lá.nullBệnh sa van 2 lá: Nguyên nhân, triệu chứng - Vinmecwww.vinmec.com › tim-mach › benh-sa-van-2-la-nguyen-nhan-trieu-chungnull

Chủ Đề