Bài tập về dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5 9 lớp 6 violet

  • 15 bài tập tổng hợp về Dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5 và 9

    15 bài tập về Dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5 và 9 có đáp án và lời giải chi tiết đủ mức độ từ dễ đến khó

    Xem chi tiết

  • Quảng cáo

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Quảng cáo

Chia hết cho Dấu hiệu
2 Các số có tận cùng là số chẵn
3 Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3
4 Các số có hai chữ số cuối cùng chia hết cho 4
5 Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5
6 Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 trong đó số tận cùng là số chẵn.
9 Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9
10 Các số có chữ số tận cùng là 0
11 Các số có hiệu của tổng các chữ số hàng chẵn và tổng của các chữ số hàng lẻ chia hết cho 11

Ví dụ 1: Cho các số: 2141; 1345; 4620; 234. Trong các số đó

a] Số nào chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5

b] Số nào chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2

c] Số nào chia hết cho cả 2 và 5

d] Số nào không chia hết cho cả 2 và 5

Hướng dẫn giải:

a] Số chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5 là: 234

b] Số chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2 là: 1345

c] Số chia hết cho cả 2 và 5 là: 4620

d] Số không chia hết cho cả 2 và 5 là: 2141

Quảng cáo

Ví dụ 2: Điền chữ số vào dấu * để:

a] 5*8 chia hết cho 3

b] 6*3 chia hết cho 9

c] 43* chia hết cho 3 và 5

d] *81* chia hết cho cả 2, 3, 5, 9

Hướng dẫn giải:

a] 5*8 chia hết cho 3

* ∈ {2;5;8}

b] 6*3 chia hết cho 9

* ∈ {0;9}

c] 43* chia hết cho 3 và 5

43* chia hết cho 5 nên * = 0 hoặc * = 5

43* chia hết cho 3 nên * = 5

Vậy số cần tìm là 435

d] *81* chia hết cho cả 2, 3, 5, 9

*81* ⋮ 2; 5 nên số cần tìm có dạng

*81* ⋮ 3;9 nên số cần tìm là: 9810

Ví dụ 3: Chứng minh rằng:

a] Tổng của ba số tự nhiên liên tiếp là một số chia hết cho 3

b] Tổng của bốn số tự nhiên liên tiếp là một số không chia hết cho 4.

Quảng cáo

Hướng dẫn giải:

a] Giả sử ba số tự nhiên liên tiếp là a, a+1, a+2 [a N].

Tổng ba số tự nhiên liên tiếp là:

a + [a+1] + [a+2] = 3a + 3=3[a+1] 3. Đpcm.

b] Giả sử bốn số tự nhiên liên tiếp là a, a+1, a+2, a+3 [a N].

Tổng bốn số tự nhiên liên tiếp là:

a + [a+1] + [a+2] + [a+3]=4a + 6 =4[a+1]+2 4, đpcm.

Ví dụ 4: Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n thì: [n+1][n+4] ⋮ 2

Hướng dẫn giải:

Ta xét hai trường hợp của n:

Trường hợp 1: nếu n là số chẵn, tức là : n =2k với k N.

Khi đó: [n+4]= [2k+4] ⋮ 2→[n+1][n+4] ⋮ 2, đpcm

Trường hợp 2: nếu n là số lẻ, tức là : n =2k+1 với k N.

Khi đó: [n+1]= [2k+1+1]= [2k+2] ⋮ 2 → [n+1][n+4] ⋮ 2, đpcm

Vậy, với mọi số tự nhiên n thì tích [n+1][n+4] ⋮ 2.

Chú ý: Cũng có thể sử dụng lập luận như sau:

“Với mọi số tự nhiên n thì trong hai số n+1 và n+4 có một số chẵn,

do đó tích của chúng sẽ luôn chia hết cho 2

Câu 1: Số nào chia hết cho 2;3;5;9

A. 120

B. 945

C. 340

D. 450

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

450 có tổng các chữ số là 4+5+0 = 9 nên 450 chia hết cho 3 và 9

450 có chữ số tận cùng là 0 nên 450 chia hết cho 2 và 5

Câu 2: Xét số 13∗ thay * bởi chữ số nào thì 13∗ chia hết cho 2?

A. 0; 2; 4; 6; 8

B. 0; 1; 3; 5; 7

C. 0; 1; 2; 3; 4

D. 5; 6; 7; 8; 9

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Xét số 13∗ thay * bởi chữ số nào thì 13∗chia hết cho 2?

* {0; 2; 4; 6; 8}

Câu 3: Cho các số 137; 244; 178; 120. Các số chia hết cho 2 là?

A. 120; 137; 244

B. 178; 120; 137

C. 137; 244; 120

D. 244; 178; 120

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Các số chia hết cho 2 là: 244; 178; 120

Câu 4: N là số tự nhiên có 3 chữ số, trong đó chữ số tận cùng là 0, vậy N chia hết cho?

A. 2

B. 5

C. 2 và 5

D. 3

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

N là số tự nhiên có 3 chữ số, trong đó chữ số tận cùng là 0, vậy N chia hết cho 2 và 5

Câu 5: Cho các số 120; 132; 144; 155; 168; 179. Số chia hết cho 5 là?

A. 120; 132.

B. 120; 155.

C. 155; 168.

D. 155; 179.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Cho các số 120; 132; 144; 155; 168; 179. Số chia hết cho 5 là: 120; 155.

Câu 6: Cho các số 121; 132; 144; 165; 168; 179 Số chia hết cho 11 là?

A. 120; 132;179

B. 121; 132;165

C. 155; 168;165

D. 155; 179; 121

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Cho các số 121; 132; 144; 165; 168; 179. Số chia hết cho 11 là 121; 132;165

Câu 7: Hãy chọn câu sai

A. Một số chia hết cho 9 thì số đó chia hết cho 3

B. Một số chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 9.

C. Một số chia hết cho 10 thì số đó chia hết cho 5

D. Một số chia hết cho 45 thì số đó chia hết cho 9

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

A. Một số chia hết cho 9 thì số đó chia hết cho 3 → Đúng

B. Một số chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 9 → Sai ví dụ 15 ⋮ 3 nhưng 15 không chia hết 9

C. Một số chia hết cho 10 thì số đó chia hết cho 5 → Đúng

D. Một số chia hết cho 45 thì số đó chia hết cho 9 → Đúng

Câu 8: Hãy chọn câu sai

A. Số chia hết cho 2 và 5 có tận cùng là chữ số 0

B. Một số chia hết cho 10 thì số đó chia hết cho 2

C. Số chia hết cho 2 có tận cùng là số lẻ

D. Số dư trong phép chia một số cho 2 bằng số dư trong phép chia chữ số tận cùng của nó cho 2.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

A. Số chia hết cho 2 và 5 có tận cùng là chữ số 0 → Đúng

B. Một số chia hết cho 10 thì số đó chia hết cho 2 → Đúng

C. Số chia hết cho 2 có tận cùng là số lẻ → Sai

D. Số dư trong phép chia một số cho 2 bằng số dư trong phép chia chữ số tận cùng của nó cho 2.Đúng

Câu 9: Tổng chia hết cho 5 là

A. A = 10 + 25 + 34 + 2000

B. A = 5 + 10 + 70 + 1995

C. A = 25 + 15 + 33 + 45

D. A = 12 + 25 + 2000 + 1997

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

A. A = 10 + 25 + 34 + 2000 Sai vì 34 không chia hết 5

B. A = 5 + 10 + 70 + 1995 → Đúng

C. A = 25 + 15 + 33 + 45 → Sai vì 33 không chia hết 5

D. A = 12 + 25 + 2000 + 1997 → Sai vì 12+1997 không chia hết 5

Câu 10: Từ ba trong bốn số 5, 6, 3, 0 hãy ghép thành số có ba chữ số khác nhau là số lớn nhất chia hết cho 2 và 5

A. 560

B. 360

C. 630

D. 650

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Từ ba trong bốn số 5, 6, 3, 0 hãy ghép thành số có ba chữ số khác nhau là số lớn nhất chia hết cho 2 và 5 là 650

Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 6 chọn lọc, có đáp án chi tiết hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 6 hay khác:

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 6 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k10: fb.com/groups/hoctap2k10/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Toán lớp 6 có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài có lời giải chi tiết được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Số học 6 và Hình học 6.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề