Bài tập về đại số tổ hợp có đáp án năm 2024

Cho tập hợp \[A = \left\{ {1;\,\,2;\,......;\,\,9;\,\,10} \right\}.\] Một tổ hợp chập 2 của 10 phần tử của A là:

  • A \[C_{10}^2\]
  • B \[\left\{ {1;\,\,2} \right\}\]
  • C \[2!\]
  • D \[A_{10}^2\]

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Một tổ hợp chập \[k\] của \[n\] phần tử là tập hợp gồm \[k\] phần tử của \[n\] phần tử đã cho.

Lời giải chi tiết:

Ta có tập hợp \[\left\{ {1;\,\,2} \right\}\] là một tổ hợp chập 2 của 10 phần tử của tập \[A.\]

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 2 :

Cho tập A có 20 phần tử. Số tập con của A có 2 phần tử là:

  • A \[{20^2}\]
  • B \[{2^{20}}\]
  • C \[C_{20}^2\]
  • D \[A_{20}^2\]

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Áp dụng khái niệm tổ hợp.

Lời giải chi tiết:

Lấy 2 phần tử trong 20 phần tử có \[C_{20}^2\] cách.

Vậy tập hợp A có \[C_{20}^2\] tập con có 2 phần tử.

Chọn C.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 3 :

Với \[n\] là số nguyên dương tùy ý lớn hơn \[1,\] mệnh đề nào dưới đây đúng?

  • A \[C_n^2 = \frac{{n\left[ {n - 1} \right]}}{2}.\]
  • B \[C_n^2 = n\left[ {n - 1} \right].\]
  • C \[C_n^2 = 2n.\]
  • D \[C_n^2 = \frac{{n!\left[ {n - 1} \right]!}}{2}.\]

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức tính \[C_n^k = \frac{{n!}}{{k!\left[ {n - k} \right]!}}\]

Lời giải chi tiết:

Ta có \[C_n^2 = \frac{{n!}}{{2!.\left[ {n - 2} \right]!}} = \frac{{n\left[ {n - 1} \right]}}{2}\].

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 4 :

Một tổ có 10 người gồm 6 nam và 4 nữ. Cần gấp một đoàn đại biểu gồm 5 người, hỏi có bao nhiêu cách lập?

  • A \[30240.\]
  • B \[25.\]
  • C \[50.\]
  • D \[252.\]

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức tính tổ hợp.

Lời giải chi tiết:

Lập một đoàn đại biểu gồm 5 người từ 10 người có \[C_{10}^5 = 252\] cách.

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 5 :

Cho tập hợp M có 2020 phần tử. Số tập con của M có 2 phần tử là:

  • A \[A_{2020}^2\]
  • B \[{2^{2020}}\]
  • C \[C_{2020}^2\]
  • D \[{2020^2}\]

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Số cách chọn \[k\] phần tử trong số \[n\] phần tử có số cách chọn là \[C_n^k.\]

Lời giải chi tiết:

Số cách chọn 2 phần tử trong số 2020 phần tử có số cách chọn là \[C_{2020}^2.\]

Chọn C.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 6 :

Có bao nhiêu cách chọn 2 học sinh từ một tổ gồm có 9 học sinh giữ chức danh tổ trưởng và tổ phó?

  • A \[{2^9}\]
  • B \[C_9^2\]
  • C \[{9^2}\]
  • D \[A_9^2\]

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Chọn k học sinh trong n học sinh theo thứ tự có \[A_n^k\] cách chọn \[\left[ {k < n,\,\,\,k \in \mathbb{N},\,\,n \in {\mathbb{N}^*}} \right].\]

Lời giải chi tiết:

Chọn 2 học sinh từ một tổ gồm có 9 học sinh giữ chức danh tổ trưởng và tổ phó có \[A_9^2\] cách chọn.

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 7 :

Giả sử \[k,\,\,n\] là các số nguyên bất kì thỏa mãn \[1 \le k \le n.\] Mệnh đề nào sau đây đúng?

  • A \[C_n^k = \dfrac{{n!}}{{k!}}\]
  • B \[C_n^k = kC_n^{k - 1}\]
  • C \[C_n^k = \dfrac{{n!}}{{\left[ {n - k} \right]!}}\]
  • D \[C_n^k = C_n^{n - k}\]

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Sử dụng các công thức và tính chất của tổ hợp để chọn đáp án đúng.

Lời giải chi tiết:

Công thức tổ hợp chập \[k\] của \[n\] phần tử là: \[C_n^k = \frac{{n!}}{{k!\left[ {n - k} \right]!}}\] \[ \Rightarrow \] Đáp án A và C sai.

Tính chất: \[C_n^k = C_n^{n - k}\] \[ \Rightarrow \] Đáp án B sai.

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 8 :

Một lớp có 30 học sinh gồm 20 nam và 10 nữ. Hỏi có bao nhiêu cách chọn ra một nhóm 3 học sinh trong đó có ít nhất một học sinh nữ.

  • A \[1140\]
  • B \[2920\]
  • C \[1900\]
  • D \[900\]

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Thực hiện 2 phương án:

- Phương án 1: Chọn 1 học sinh nữ và 2 học sinh nam.

- Phương án 2: Chọn 2 học sinh nữ và 1 học sinh nữ.

Sau đó áp dụng quy tắc cộng.

Lời giải chi tiết:

Để chọn ra 3 học sinh trong đó có ít nhất một học sinh nữa ta có các phương án sau:

Phương án 1: Chọn 1 học sinh nữ và 2 học sinh nam, có \[C_{10}^1.C_{20}^2\] cách thực hiện.

Phương án 2: Chọn 2 học sinh nữ và 1 học sinh nữ, có \[C_{10}^2.C_{20}^1\] cách thực hiện.

Theo quy tắc cộng, ta có: \[C_{10}^1.C_{20}^2 + C_{10}^2.C_{20}^1 = 2920\] cách chọn ra 3 học sinh có cả nam và nữ.

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 9 :

Có bao nhiêu cách chọn hai học sinh từ một nhóm gồm 10 học sinh?

  • A \[C_{10}^2.\]
  • B \[A_{10}^2\]
  • C \[{10^2}.\]
  • D \[{2^{10}}.\]

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Chọn \[k\] học sinh trong số \[n\] học sinh có số cách chọn là: \[C_n^k\] cách chọn.

Lời giải chi tiết:

Số cách chọn \[2\] học sinh trong \[10\] học sinh là:\[C_{10}^2\] cách chọn.

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 10 :

Có bao nhiêu cách sắp xếp 7 bạn học sinh thành một hàng ngang ?

  • A \[C_7^1\].
  • B \[C_7^7\].
  • C \[{P_7}\].
  • D \[A_7^1\].

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Sử dụng phép hoán vị.

Lời giải chi tiết:

Có \[{P_7}\] cách sắp xếp 7 bạn học sinh thành một hàng ngang.

Chọn C.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 11 :

Có bao nhiêu cách xếp 3 bạn A, B, C vào một dãy ghế hàng ngang có 4 chỗ ngồi?

  • A 4 cách.
  • B 64 cách.
  • C 6 cách.
  • D 24 cách.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức tính chỉnh hợp.

Lời giải chi tiết:

Có 3 bạn xếp vào 4 chỗ ngồi thì có \[P_4^3 = 24\] cách xếp chỗ.

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 12 :

Có bao nhiêu cách chọn bốn học sinh từ một nhóm gồm 15 học sinh ?

  • A \[A_{15}^4.\]
  • B \[{4^{15}}.\]
  • C \[{15^4}.\]
  • D \[C_{15}^4.\]

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Sử dụng phép tổ hợp.

Lời giải chi tiết:

Số cách chọn bốn học sinh từ một nhóm gồm 15 học sinh là: \[\]

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 13 :

Trong một nhóm có 6 nam và 4 nữ. Số cách chọn ra hai người có cả nam và nữ là:

  • A \[10\].
  • B \[45\].
  • C \[90\].
  • D \[24\].

Đáp án: D

Phương pháp giải:

- Chọn 1 học sinh nam trong 6 học sinh nam.

- Chọn 1 học sinh nữ trong 4 học sinh nữ.

- Áp dụng quy tắc nhân.

Lời giải chi tiết:

Chọn 1 học sinh nam có 6 cách.

Chọn 1 học sinh nữ có 4 cách.

Vậy số cách chọn ra hai người có cả nam và nữ là: \[4.6 = 24\] [cách].

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 14 :

Từ một nhóm học sinh gồm 6 nam và 8 nữ, có bao nhiêu cách chọn ra một học sinh?

  • A \[14\]
  • B \[48\]
  • C \[6\]
  • D \[8\]

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Tính tổng số học sinh. Số cách chọn một học sinh trong số \[n\] học sinh là: \[C_n^1.\]

Lời giải chi tiết:

Ta có số học sinh là: \[6 + 8 = 14\] [học sinh].

Như vậy có \[C_{14}^1 = 14\] cách chọn một học sinh.

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 15 :

Một nhóm học sinh gồm 9 học sinh nam và \[x\] học sinh nữ. Biết rằng có 15 cách chọn ra một học sinh từ nhóm học sinh trên, khi đó giá trị của \[x\] là:

  • A \[24\]
  • B \[6\]
  • C \[12\]
  • D \[225\]

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Áp dụng quy tắc cộng.

Lời giải chi tiết:

Để chọn ra một học sinh ta có 2 phương án thực hiện:

Phương án 1: Chọn một học sinh nam, có 9 cách chọn.

Phương án 2: Chọn một học sinh nữ, có \[x\] cách chọn.

Theo quy tắc cộng, ta có: \[9 + x\] cách chọn ra một học sinh

Theo bài ra, ta có: \[9 + x = 15 \Leftrightarrow x = 6\].

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 16 :

Từ một nhóm học sinh gồm 6 nam và 8 nữ, có bao nhiêu cách chọn ra 3 học sinh có cả nam và nữ?

  • A \[120\]
  • B \[168\]
  • C \[288\]
  • D \[364\]

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Thực hiện 2 phương án:

- Phương án 1: Chọn 2 học sinh nam và 1 học sinh nữ.

- Phương án 2: Chọn 1 học sinh nam và 2 học sinh nữ.

Sau đó áp dụng quy tắc cộng.

Lời giải chi tiết:

Phương án 1: Chọn 2 học sinh nam và 1 học sinh nữ, có \[C_6^2.C_8^1 = 120\] cách thực hiện.

Phương án 2: Chọn 1 học sinh nam và 2 học sinh nữ, có \[C_6^1.C_8^2 = 168\] cách thực hiện.

Theo quy tắc cộng, ta có: \[120 + 168 = 288\] cách chọn ra 3 học sinh có cả nam và nữ.

Chọn C.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 17 :

Cho tập \[A\] gồm 10 phần tử. Số tập con gồm 5 phần tử của tập \[A\] là

  • A \[{5^{10}}\]
  • B \[A_{10}^5\]
  • C \[C_{10}^5\]
  • D \[{P_5}\]

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Sử dụng khái niệm tổ hợp: Giả sử tập hợp \[A\] có \[n\] phần tử \[\left[ {n \ge 1} \right]\]. Mỗi tập hợp con gồm \[k\] phần tử của \[A\] được gọi là một tổ hợp chập \[k\] của \[n\] phần tử\[\left[ {C_n^k} \right]\] đã cho.

Lời giải chi tiết:

Số tập hợp con có 5 phần tử là số cách chọn 5 trong 10 phần tử

\[ \Rightarrow \] Có \[C_{10}^5\] tập con gồm 5 phần tử của tập \[A\].

Chọn C.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 18 :

Cho tập hợp \[M\] có \[30\] phần tử. Số tập con gồm \[5\] phần tử của \[M\] là

  • A \[A_{30}^4\]
  • B \[{30^5}\]
  • C \[{5^30}\]
  • D \[C_{30}^5\]

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Sử dụng định nghĩa tổ hợp: Giả sử tập \[A\] có \[n\] phần tử \[\left[ {n \ge 1} \right]\]. Mỗi tập con gồm \[k\] phần tử của \[A\] được gọi là một tổ hợp chập \[k\] của \[n\] phần tử \[\left[ {C_n^k} \right]\] đã cho.

Lời giải chi tiết:

Số tập con gồm \[5\] phần tử của \[M\] là \[C_{30}^5\].

Chọn: D.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 19 :

Trong lớp học có 10 học sinh gồm 5 nam và 5 nữ. Có bao nhiêu cách chọn đội văn nghệ gồm 6 bạn sao cho số nam bằng số nữ?

  • A \[100\].
  • B \[255\].
  • C \[150\].
  • D \[81\].

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Sử dụng kiến thức về tổ hợp.

Lời giải chi tiết:

Để tạo thành 1 đội văn nghệ gồm 6 bạn mà số nam bằng số nữ thì ta cần 3 nam và 3 nữ.

Số cách chọn là: \[C_5^3.C_5^3 = 100\]

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 20 :

Tập hợp \[M\] có 30 phần tử. Số các tập con gồm 5 phần tử của \[M\] là:

  • A \[{30^5}\].
  • B \[A_{30}^4\].
  • C \[C_{30}^5\].
  • D \[{30^6}\].

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Sử dụng khái niệm chỉnh hợp: Chỉnh hợp chập \[k\] của \[n\] là số cách chọn \[k\] phần tử khác nhau từ tập hợp có \[n\] phần tử.

Lời giải chi tiết:

Số các tập con gồm 5 phần tử của \[M\] là: \[C_{30}^5\].

Chọn C.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 21 :

Trong mặt phẳng cho 18 điểm phân biệt trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng

Câu 1:

Số tam giác mà các đỉnh của nó thuộc tập hợp điểm đã cho là

  • A \[A_{18}^3\]
  • B \[C_{18}^3\]
  • C \[6\]
  • D \[\dfrac{{18!}}{3}\]

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

  1. Chọn ra 3 điểm bất kì trong 18 điểm sẽ tạo thành 1 tam giác: \[C_{18}^3\]cách chọn.

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu 2:

Số vectơ có điểm đầu và điểm cuối thuộc tập điểm đã cho là

  • A \[A_{18}^2\]
  • B \[C_{18}^2\]
  • C \[9\]
  • D \[\dfrac{{18!}}{2}\]

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Chọn 2 điểm trong 18 điểm và hoán đổi vị trí sẽ tạo thành 1 vec tơ: \[A_{18}^2\]cách.

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 22 :

Công thức tính số hoán vị \[{P_n}\] là

  • A \[{P_n} = \left[ {n - 1} \right]!.\]
  • B \[{P_n} = \left[ {n + 1} \right]!.\]
  • C \[{P_n} = \dfrac{{n!}}{{n - 1}}.\]
  • D \[{P_n} = n!.\]

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

\[{P_n} = n!\].

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 23 :

Số [5! – P4] bằng:

  • A 5
  • B 12
  • C 24
  • D 96

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

\[5! - {P_4} = 5! - 4! = 96\].

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 24 :

Với \[n\] là số nguyên dương tùy ý lớn hơn \[1,\] mệnh đề nào dưới đây đúng?

  • A \[C_n^2 = \dfrac{{n\left[ {n - 1} \right]}}{2}\]
  • B \[C_n^2 = n\left[ {n - 1} \right]\]
  • C \[C_n^2 = 2n\]
  • D \[C_n^2 = \dfrac{{n!\left[ {n - 1} \right]!}}{2}\]

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Sử dụng các công thức: \[C_n^k = \dfrac{{n!}}{{k!\left[ {n - k} \right]!}},\,\,A_n^k = \dfrac{{n!}}{{\left[ {n - k} \right]!}}\]

Lời giải chi tiết:

+] Xét đáp án A: \[C_n^2 = \dfrac{{n!}}{{2!\left[ {n - 2} \right]!}} = \dfrac{{n\left[ {n - 1} \right]\left[ {n - 2} \right]!}}{{2\left[ {n - 2} \right]!}} = \dfrac{{n\left[ {n - 1} \right]}}{2}\]

\[ \Rightarrow \] Đáp án A đúng.

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 25 :

Từ các chữ số \[1,\,2,\,3,\,4,\,5,\,6,\,7\] lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm ba chữ số khác nhau?

  • A \[A_7^3\].
  • B \[{7^3}\].
  • C \[{3^7}\].
  • D \[C_7^3\].

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Sử dụng phép chỉnh hợp.

Lời giải chi tiết:

Từ các chữ số \[1,\,2,\,3,\,4,\,5,\,6,\,7\] lập được \[A_7^3\] số tự nhiên gồm ba chữ số khác nhau.

Chọn: A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 26 :

Một nhóm học sinh có 5 học sinh nam và 7 học sinh nữ. Số cách chọn 4 học sinh của nhóm để tham gia buổi lao động là

  • A \[A_{12}^4.\]
  • B \[C_5^4 + C_7^4.\]
  • C \[4!\].
  • D \[C_{12}^4.\]

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Sử dụng tổ hợp.

Lời giải chi tiết:

Tổng số học sinh của tổ là \[5 + 7 = 12\] [học sinh].

Vậy số cách lấy 4 học sinh của nhóm để tham gia lao động là \[C_{12}^4.\]

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 27 :

Tìm các số tự nhiên có 7 chữ số, các chữ số đôi một phân biệt và được lấy từ tập \[\left\{ {1;2;3;4;5;6;7} \right\}\].

  • A \[4005\]
  • B \[5004\]
  • C \[5040\]
  • D \[4050\]

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Sử dụng hoán vị.

Lời giải chi tiết:

Số các số tự nhiên có 7 chữ số, các chữ số đôi một phân biệt và được lấy từ tập \[\left\{ {1;2;3;4;5;6;7} \right\}\] là \[7! = 5040\].

Chọn C.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 28 :

Có bao nhiêu cách xếp 6 người vào một bàn tròn có 6 chỗ ngồi?

  • A 120.
  • B 360.
  • C 150.
  • D 720.

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Lấy một người làm mốc.

Xếp 5 người còn lại vào 5 vị trí: 5!.

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 29 :

Số các hoán vị của dãy \[a,\,\,b,\,\,c,\,\,d,\,\,e\] mà phần tử đầu tiên bằng \[a\] là:

  • A \[5!\]
  • B \[4!\]
  • C \[3!\]
  • D \[2!\]

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Phần tử đầu tiên cố định là a

\[ \Rightarrow \] Hoán vị 4 phần tử b,c,d,e còn lại ta có: 4! Cách

\[ \Rightarrow \] Có: \[1.4!\]

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 30 :

Trong mặt phẳng cho 2019 điểm phân biệt. Hỏi có tất cả bao nhiêu vectơ khác vectơ không mà có điểm đầu và điểm cuối thuộc 2019 điểm trên ?

  • A \[\dfrac{{2019!}}{{2!.2017!}}.\]
  • B \[\dfrac{{2019!}}{{2!}}.\]
  • C \[\dfrac{{2017!}}{{2019!}}.\]
  • D \[\dfrac{{2019!}}{{2017!}}.\]

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức tính tổ hợp \[C_n^k = \dfrac{{n!}}{{k!.\left[ {n - k} \right]!}}\].

Lời giải chi tiết:

Cứ 2 điểm bất kì trong 2019 điểm đã cho sẽ tạo thành 2 véotơ khác véctơ không.

Do đó có tất cả số véctơ là: \[2.C_{2019}^2 = 2.\dfrac{{2019!}}{{2!.2017!}} = \dfrac{{2019!}}{{2017!}}\]

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Xem thêm

\>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi [Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD] tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Chủ Đề