Bài tập tiếng việt lớp 3 tập 2 trang 22

ỉ7uần 23\ CHÍNH TẢ @ Điền vào chỗ trống : / hoặc n náo động, hỗn láo, béo núc ních, lúc đó. ut hoặc uc ông bụt, bục gỗ, chim cút, hoa cúc. [2] Tìm các từ ngữ chỉ hoạt động : a] Chứa tiếng bắt đầu bằng 1 M : làm việc, la cà, lảm nhảm, lạm dụng, lau chùi, lạy lục, lắc lư, lặn lội, lăn lộn, lẩm bẩm, .... n M : nuông chiều, nài nỉ, nạo vét, nằm ngủ, nặn tượng, nâng niu, nuôi nấng, nấu nướng, nể nang, .... b] Chứa tiếng có vần ut M : trút bỏ, mút kem, sút bóng, hút thuốc, vụt qua, tụt hạng, .... uc M : lục lọi, sục sạo, hục hặc, múc nước, chui rúc, xúc đất, húc đầu, .... LUYỆN TỪ VÀ CÂU Đọc bài thơ : Đổng hồ báo thức Bác kim giờ thận trọng Nhích từng li, từng li Anh kim phút lầm lì Đi từng bước, từng bước. Bé kim giây tinh nghịch Chạy vút lên trước hàng Ba kim cùng tới đích Rung một hồi chuông vang. a] Viết câu trả lời cho các câu hỏi trong bảng sau : Những vật nào được nhân hóa? ; , ì. - , , ~ Nhữhg vật ây được nhân hoa bằng cách nào Những vật ấy được gọi bằng gì? Những vật ấy được tả bằng; những từ ngữ nào ? kim giờ bác thận trọng nhích từng li, từng li kim phút anh lầm lì, đi từng bước, từng bước kim giây Bé tinh nghịch chạy vút lên trước hàng ba kim cùng tới đích, rung một hồi chuông vang b] Em thích hình ảnh nào? Vì sao ? Em thích hình ảnh ba chiếc kim cùng tới đích một lúc, bởi vì khi tả mỗi chiếc kim có mỗi tính cách khác nhau nhưng cả ba đều có trách nhiệm hoàn thành công việc chu.ng. Dựa vào bài thơ trên, viết câu trả lời cho các câu hỏi : Bác kim giờ nhích về phía trước như thế nào ? Bác kim giờ nhích về phía trước một cách thận trọng. Anh kim phút đi như thế nào ? Anh kim phút đi từng bước từng bước lầm lì. Bé kim giây chạy lên trước hàng như thế nào ? Bé kim giây tinh nghịch chạy vút lên trước hàng thật nhanh. 3. Viết câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm : Câu Câu hỏi a] Trương Vĩnh Ký hiểu biết rất rộng. Trương Vĩnh Ký hiểu biết như thế nào ? b] Ê-đi-xơn làm việc miệt mài suốt ngày đêm Ẽ-đi-xơn làm việc thế nào ? c] Hai chị em thán phục nhìn chú Lý. Hai chị em nhìn chú Lý thế nào ? d] Tiếng nhạc nổi lên réo rắt. Tiếng nhạc nổi lên ra sao ? CHÍNH TẢ [T] Điền vào chỗ trống : a] / hoặc n Buổi trưa lim dim Nghìn con mắt lá Bóng cũng nằm im Trong vườn êm ả. b] ut hoặc uc Con chim chiền chiên Bay vút vút cao Lòng đầy yêu mến Khúc hát ngọt ngào. [2] Đặt câu để phân biệt hai từ trong từng cặp từ sau : a] nổi Nối cơm sôi sùng sục trên bếp. lồi Mặt đường lồi lõm rất khó đi. no Ăn quá no không tốt cho sức khỏe. lo Trời rét, mẹ lo bé Bông bị ốm. b] trút Mưa như trút nước xuống đường. trúc Trúc là một loại cây cùng họ với tre. ■ lụi Trường em kêu gọi mọi người đóng góp giúp đô đồng bào miền Trung bị lũ lụt. lục Bé lục khắp nhà vẫn không tìm ra cuốn sách. TẬP LÀM VĂN Chọn làm bài tập 1 hoặc 2 : Viết một đoạn văn [từ 7 đến 10 câu] kể về một buổi biểu diễn nghệ thuật [hoặc buổi văn nghệ của trường] mà em được xem. Gợi ý : Đó là buổi biểu diễn nghệ thuật gì [kịch, ca nhạc, múa, xiếc, ... ? Buổi diễn được tổ chức ở đâu ? Em cùng xem với những ai ? Buổi diễn có những tiết mục nào ? Em thích tiết mục nào nhất ? Hãy viết cụ thể về tiết mục ấy. Viết một đoạn văn [từ 7 đến 10 câu] kể về một bộ phim hoạt hình mà em được xem trên ti vi. Gợi ý : Bộ phim đó tên là gì ? Đó là phim hoạt hình, phim tài liệu hay phim truyện ? Đó là phim Việt Nam hay phim nước ngoài ? Phim có những nhân vật nào [người, con vật, cây cối hay đổ vật] ? Em thích nhân vật nào ? Hãy kể một hành động của nhân vật ấy. Bài làm Tối hôm trước, cả nhà em cùng nhau đi nghe chương trình ca nhạc từ thiện mang tên Nhịp cầu tri ân. Buổi biểu diễn được tổ chức tại nhà hát Hòa Bình. Nhà hát đông nghịt người. Ai cũng yên lặng, chăm chú lắng nghe giọng hát của các ca sĩ. Giọng ai cũng biểu cảm, ngọt ngào. Em thích nhất tiết mục biểu diễn của ca sĩ cẩm Ly. Cô ấy thật đẹp với mái tóc dài mượt mà, bên chiếc áo dài thướt tha. Giọng cô ca lúc trầm, lúc bổng, lúc thì buồn lúc thì du dương như tiếng đàn, lúc lại dịu dàng như một lời ru. Cô vừa hát xong, cả nhà hát như lặng đi rồi ai nấy vỗ tay rào rào tán thưởng.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 2 tuần 22: Chính tả trang 17 và trang 19 có đáp án chi tiết cho từng bài tập giúp các em luyện tập chính tả và rèn luyện cách phát âm góp phần rèn luyện bốn kĩ năng Tiếng Việt đúng và chuẩn.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 17, 19

  • Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 17 câu 1
  • Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 17 câu 2
  • Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 19 câu 1
  • Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 19 câu 2

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 17 câu 1

Chọn làm bài tập 1 hoặc 2:

Điền tr hoặc ch vào chỗ trống. Giải câu đố.

Mặt …òn lại mặt đỏ gay

Ai nhìn cũng phải nhíu mày vì sao

Suốt ngày lơ lửng …ên cao

Đêm về đi ngủ, ….ui vào nơi đâu?

Là……………………………..

TRẢ LỜI:

Chọn làm bài tập 1 hoặc 2:

Điền tr hoặc ch vào chỗ trống. Giải câu đố.

Mặt tròn mặt lại đỏ gay

Ai nhìn cũng phải nhíu mày vì sao

Suốt ngày lơ lửng trên cao

Đêm về đi ngủ, chui vào nơi đâu?

ông mặt trời.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 17 câu 2

Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên chữ in đậm. Giải câu đố.

Cánh gì cánh chăng biết bay

Chim hay sà xuống nơi đây kiếm mồi

Đôi ngàn vạn giọt mồ hôi

Bát cơm trắng deo, đia xôi thơm bùi.

Là……………………

TRẢ LỜI:

Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên chữ in đậm. Giải câu đố.

Cánh gì cánh chẳng biết bay

Chim hay sà xuống nơi đây kiếm mồi

Đổi ngàn vạn giọt mồ hôi

Bát cơm trắng dẻo, đĩa xôi thơm bùi.

cánh đồng lúa.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 19 câu 1

Tìm các từ:

a] Chứa tiếng bắt đầu bằng r, d hoặc gi, có nghĩa như sau:

- Máy thu thanh, thường dùng để nghe tin tức:

- Người chuyên nghiên cứu, bào chế thuốc chữa bệnh:

- Đơn vị thời gian nhỏ hơn đơn vị phút: ............................

b] Chứa tiếng có vần ươt hoặc ươc, có nghĩa như sau:

- Dụng cụ để đo, vẽ, kẻ:..........................

- Thi không đỗ:…………………

- Người chuyên nghiên cứu, bào chế thuốc chữa bệnh:

…………………………………………………

TRẢ LỜI:

Tìm các từ:

a] Chứa tiếng bắt đầu bằng r, d hoặc gi, có nghĩa như sau:

- Máy thu thanh, thường dùng để nghe tin tức: ra-đi-ô

- Người chuyên nghiên cứu, bào chế thuốc chữa bệnh: dược

- Đơn vị thời gian nhỏ hơn đơn vị phút: giây

b] Chứa tiếng có vần ươt hoặc ươc, có nghĩa như sau:

- Dụng cụ để đo, vẽ, kẻ: thước

- Thi không đỗ: trượt

- Người chuyên nghiên cứu, bào chế thuốc chữa bệnh: dược sĩ

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 19 câu 2

Tìm và viết đúng từ ngữ chỉ hoạt động:

a] Chứa tiếng bắt đầu bằng

r

M: reo hò,……………………

d

M: dạy học,………………………

gi

M: gieo hạt,………………………

b] Chứa tiếng có vần:

ươt

M: trượt chân,……………………

ươc

M: Bước lên,……………………

TRẢ LỜI:

Tìm và viết đúng các từ ngừ chỉ hoạt động:

a] Chứa tiếng bắt đầu bằng:

r

M: reo hò , rượt đuổi, rong ruổi, rùng mình, ru ngủ, ra lệnh, rà sát, rang lạc, ....

d

M: dạy học , dỗ dành, dạm hỏi, dàn dựng, dán, dang tay, dung túng, đi dạo, dằn vặt, dẫn dắt, ....

gi

M: gieo hạt, giục giã, giải toán, giải phẫu, giảm sút, giáo dục, giặt giũ, giận dỗi, giấu diếm, ....

b] Chứa tiếng có vần:

ươt

M: trượt chân, rượt đuổi, lấn lướt, say khướt, lướt ván, sượt qua, vượt qua, mượt mà,....

ươc

M: bước lên, cá cược, tước bỏ, lược bỏ, bắt chước, đưa rước, khước từ, ....

.........................................

Như vậy, VnDoc.com đã gửi tới các bạn Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 2 tuần 22: Chính tả. Ngoài Bài tập trên, các em học sinh có thể tham khảo môn Toán lớp 3 nâng cao và bài tập môn Toán lớp 3 đầy đủ khác, để học tốt môn Toán hơn và chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 3, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 3 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 3. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Video liên quan

Chủ Đề