Bài tập cuối tuần lớp 3 tuần 13

Cả hai ngăn có số quyển vở là:

  6 + 24 = 30 [quyển]

Số vở cả hai ngăn gấp số vở ngăn trên số lần là:

  30 : 6 = 5[lần]

Vậy số vở ngăn trên bằng 1/5 số vở cả hai ngăn.

Tài liệu "Phiếu bài tập cuối tuần môn Tiếng Anh lớp 3 Tuần 13" có mã là 1587941, dung lượng file chính 458 kb, có 1 file đính kèm với tài liệu này, dung lượng: 283 kb. Tài liệu thuộc chuyên mục: . Tài liệu thuộc loại Bạc

Nội dung Phiếu bài tập cuối tuần môn Tiếng Anh lớp 3 Tuần 13

Trước khi tải bạn có thể xem qua phần preview bên dưới. Hệ thống tự động lấy ngẫu nhiên 20% các trang trong tài liệu Phiếu bài tập cuối tuần môn Tiếng Anh lớp 3 Tuần 13 để tạo dạng ảnh để hiện thị ra. Ảnh hiển thị dưới dạng slide nên bạn thực hiện chuyển slide để xem hết các trang.
Bạn lưu ý là do hiển thị ngẫu nhiên nên có thể thấy ngắt quãng một số trang, nhưng trong nội dung file tải về sẽ đầy đủ trang. Chúng tôi khuyễn khích bạn nên xem kỹ phần preview này để chắc chắn đây là tài liệu bạn cần tải.

Xem preview Phiếu bài tập cuối tuần môn Tiếng Anh lớp 3 Tuần 13

Nếu bạn đang xem trên máy tính thì bạn có thể click vào phần ảnh nhỏ phía bên dưới hoặc cũng có thể click vào mũi bên sang trái, sang phải để chuyển nội dung slide.Nếu sử dụng điện thoại thì bạn chỉ việc dùng ngón tay gạt sang trái, sang phải để chuyển nội dung slide.

810 lượt xem

Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán lớp 3 - Tuần 13

Phiếu bài tập cuối tuần lớp 3: Tuần 13 được GiaiToan biên soạn gửi tới các thầy cô tham khảo hướng dẫn các em làm bài tập Toán lớp 3, giúp các em học sinh rèn luyện, nâng cao kỹ năng giải các bài Toán đã được học trong tuần. Mời các thầy cô tham khảo!

Bài tiếp theo: Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán - Tuần 14

Để tải phiếu bài tập, mời kích vào đường link sau: Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 3 - Tuần 13

I. Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 3 – Tuần 13

Phần 1: Trắc nghiệm

Câu 1: Cho hai số 4 và 12. Hỏi số bé bằng một phần mấy lần số lần?

Câu 2: Nhân nhẩm 9 x 6 được kết quả là:

Câu 3: Cho hai số 18 và 3. Hỏi số lớn gấp mấy lần số bé?

Câu 4: Một tủ sách gồm có 2 ngăn. Ngăn thứ nhất có 10 quyển sách. Ngăn thứ hai có 2 quyển sách. Hỏi ngăn thứ hai có số quyển sách bằng mấy phần số quyển sách của ngăn thứ nhất?

Câu 5: Cô giáo xếp lớp 3A thành 5 tổ. Mỗi tổ có 9 bạn học sinh. Hỏi lớp 3A có bao nhiêu bạn học sinh?

A. 36 bạn

B. 54 bạn

C. 63 bạn

D. 45 bạn

Phần 2: Tự luận

Bài 1: Tính nhẩm:

9 x 2 =

9 x 0 =

9 x 5 =

9 x 6 =

9 x 9 =

9 x 7 =

9 x 3 =

9 x 1 =

Bài 2: Tính:

a] 9 x 2 + 849

b] 9 x 7 – 27

c] 9 x 6 x 3

d] 9 x 8 : 4

Bài 3: Viết vào ô trống [theo mẫu]:

Số lớn

12

56

30

42

32

28

Số bé

3

7

5

6

8

4

Số lớn gấp mấy lần số bé?

4

Số bé bằng một phần mấy số lớn?

Bài 4: Một chiếc xe buýt đang chở 42 hành khách, sau đó có

hành khách xuống bến. Hỏi trên xe buýt còn lại bao nhiêu hành khách?

Bài 5: Một quả táo nặng 60g. Hỏi 9 chiếc bánh như vậy cân nặng bao nhiêu gam?

II. Đáp án bài tập cuối tuần môn Toán lớp 3 – Tuần 13

Phần 1: Trắc nghiệm

Câu 1: C

Câu 2: A

Câu 3: B

Câu 4: D

Câu 5: D

Phần 2: Tự luận

Bài 1:

9 x 2 = 18

9 x 0 = 0

9 x 5 = 45

9 x 6 = 36

9 x 9 = 81

9 x 7 = 63

9 x 3 = 27

9 x 1 = 9

Bài 2:

a] 9 x 2 + 849 = 867

b] 9 x 7 – 27 = 36

c] 9 x 6 x 3 = 162

d] 9 x 8 : 4 = 18

Bài 3:

Số lớn

12

56

30

42

32

28

Số bé

3

7

5

6

8

4

Số lớn gấp mấy lần số bé?

4

8

6

7

4

7

Số bé bằng một phần mấy số lớn?

Bài 4:

Số hành khách đã xuống xe buýt là:

42 : 7 = 6 [hành khách]

Trên xe buýt còn lại số hành khách là:

42 – 6 = 36 [hành khách]

Đáp số: 36 hành khách.

Bài 5:

9 quả táo cân nặng số gam là:

60 x 9 = 540 [g]

Đáp số: 540g.

------

Trên đây, GiaiToan.com đã giới thiệu tới các em Phiếu bài tập cuối tuần lớp 3: Tuần 13. Mời các em cùng luyện tập các bài tập tự luyện môn Toán lớp 3 này với nhiều dạng bài khác nhau. Để các em có thể học tốt môn Toán hơn và luyện tập đa dạng tất cả các dạng bài tập, các em cùng tham khảo thêm các bài tập Toán lớp 3.

Cập nhật: 06/12/2021

Đề bài

Bài 1: Điền dấu [ < , > , = ] thích hợp vào chỗ chấm.

a] 1kg ……1000g

    756g  +  144g …… 1kg

    1kg ……. 989g

b] 72g  :  8  × 3 ……... 26g

    49g  : 7 + 353g …….. 360g

    96g  : 6  + 899g ……… 2kg

Bài 2: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

Trong một phòng họp ×ếp 7 hàng ghế, mỗi hàng có 9 ghế. Hỏi trong phòng đó có bao nhiêu ghế ?

A. 16 ghế                                   B. 54 ghế

C. 63 ghế                                   D. 72 ghế

Bài 3: Điền số thích hợp vào ô trống.

Số bị chia

72

96

104

Số chia

8

12

8

8

Thương

8

8

8

Bài 4: Tìm \[x\], biết:

a]  \[x\]  ×  10  :  8  +  87  =  202

      ………………………………………

      ………………………………………

      ………………………………………

      ………………………………………

      ………………………………………

b]  198  :  \[x\] +  325  =  434 : 7

      ………………………………………

      ………………………………………

      ………………………………………

      ………………………………………

      ………………………………………

Bài 5: Tính:

a]   9  ×  9  + 475

     = …………………………

     = …………………………

b]  96  :  8  ×   9

    = …………………………

    = …………………………

c] 178 – 9  ×  6

     = …………………………

     = …………………………

d] 72  :  9   –   4

     = …………………………

     = …………………………

Bài 6: Lớp 3A có 5 tổ. Tổ Một có 9 bạn, 4 tổ còn lại mỗi tổ có 8 bạn. Hỏi lớp 3A có bao nhiêu bạn ?

Bài giải

………………………………………………………………………………………..............

………………………………………………………………………………………..............

………………………………………………………………………………………..............

………………………………………………………………………………………..............

Đáp số: ………………

Bài 7: Tính giá trị của biểu thức sau bằng cách thuận tiện nhất.

  737g – 45g + 845g – 37g + 200g

………………………………………………………………………………………..............

………………………………………………………………………………………..............

………………………………………………………………………………………..............

………………………………………………………………………………………..............

Lời giải chi tiết

Bài 1: 

Phương pháp giải:

- Đưa các số đo về cùng một đơn vị đo hoặc thực hiện tính giá trị các biểu thức như thông thường.

- Thực hiện so sánh các kết quả.

Cách giải: 

Bài 2: 

Phương pháp giải:

Tìm số ghế có trong phòng họp ta lấy số ở mỗi hàng nhân với số hàng ghế có trong phòng.

Cách giải:

Bài giải

Số ghế có trong phòng họp là:

9  ×  7 = 63 [ghế]

                  Đáp số: 63 ghế.

=> Đáp án cần chọn là C.

Bài 3: 

Phương pháp giải:

Áp dụng các công thức:

- Thương = Số bị chia  :  Số chia

- Số bị chia = Thương  ×  số chia

- Số chia = Số bị chia  :  thương

Cách giải:

Số bị chia

72

96

96

104

64

Số chia

8

12

8

13

8

Thương

9

8

12

8

8

Bài 4: 

Phương pháp giải:

- Tính giá trị vế phải dấu bằng [nếu cần].

- Áp dụng các quy tắc:

+ Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

+ Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.

+ Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

+ Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

Cách giải:

a]  \[x\]  ×  10  :  8  + 87   =  202

     \[x\]  ×  10  :  8            =  202 – 87

     \[x\]  ×  10  :  8            =  115

     \[x\]  ×  10                   =  115  ×  8

     \[x\]  ×  10                   =      920

     \[x\]                             =  920  :  10

     \[x\]                             =      92

b]  198  :  \[x\] +  425   =  434

     198  :  \[x\]              =  434 – 425

     198  :  \[x\]              =      9

                \[x\]              = 198  :   9

               \[x\]               =     22

Bài 5: 

Phương pháp giải:

- Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

- Biểu thức có phép tính nhân, chia thì ta thực hiện tính lần lượt từ trái sang phải.

Cách giải:

a]   9  ×  9  + 475

      =    81  + 475

      =         556

b]   96  :  8  ×   9

      =   12    ×   9

      =         108

c]   178  – 9  ×  6

      = 178  –    54

      =       124

d]   72  :  9   –   4

      =   8      –  4

      =         4

Bài 6: 

Phương pháp giải:

- Tìm số bạn ở 4 tổ = số bạn ở mỗi tổ  ×  4.

- Tìm số bạn trong lớp 3A =  số bạn ở tổ Một   +  số bạn ở 4 tổ còn lại.

Cách giải:

Bài giải

4 tổ còn lại có số bạn là:

8 × 4 = 32 [bạn]

Lớp 3A có số bạn là:

9 + 32 = 41 [bạn]

                  Đáp số: 41 bạn.

Bài 7: 

Phương pháp giải:

Tìm các cặp số cộng hoặc trừ cho nhau để tạo số tròn chục.

Cách giải:

    737g  –  45g  +  845g  –  37g  +  200g

= [737g – 37g] + [845g – 45g] + 200g

=        700g      +       800g      + 200g

=                         1700g

 Loigiaihay.com

Video liên quan

Chủ Đề