Bài 137 vở bài tập toán lớp 5



  • Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Lời giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 71, 72 Bài 137: Luyện tập chung hay, chi tiết giúp học sinh biết cách làm bài tập trong VBT Toán lớp 5 Tập 2.

Video Giải VBT Toán lớp 5 Bài 137: Luyện tập chung - Cô Nguyễn Lan [Giáo viên VietJack]

Quảng cáo

Bài 1 trang 71 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2: Một ô tô đi từ thị xã A đến thị xã B với vận tốc 48 km/giờ, cùng lúc đó một ô tô khác đi từ thị xã B đến thị xã A với vận tốc 54 km/giờ. Sau 2 giờ hai ô tô gặp nhau. Tính quãng đường từ thị xã A đến thị xã B.

Lời giải:

Quãng đường ô tô đi từ A đến B sau 2 giờ là :

48 x 2 = 96 [km]

Quãng đường ô tô đi từ B đến A sau 2 giờ là :

54 x 2 = 108 [km]

Quãng đường từ thị xã A đến thị xã B là :

96 + 108 = 204 [km]

Đáp số : 204km

Bài 2 trang 71 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2: Tại hai đầu của quãng đường dài 17km một người đi bộ và một người chạy xuất phát cùng một lúc và ngược chiều nhau. Vận tốc của người đi bộ là 4,1 km/giờ, vận tốc của người chạy là 9,5 km/giờ. Hỏi kể từ lúc xuất phát, sau bao lâu thì hai người đó gặp nhau ?

Quảng cáo

Lời giải:

Tổng vận tốc của hai người là :

4,1 + 9,5 = 13,6 [km/giờ]

Thời gian hai người đó gặp nhau là :

17 : 13,6 = 1,25 giờ = 1 giờ 15 phút

Đáp số : 1 giờ 15 phút

Bài 3 trang 71 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2: Một xe máy đi từ A với vận tốc 30 km/giờ và sau

giờ thì đến B.

Hỏi một người đi xe đạp với vận tốc bằng

vận tốc của xe máy thì phải mất mấy giờ mới đi hết quãng đường AB ?

Lời giải:

Quảng cáo

giờ = 1,5 giờ

Quãng đường AB là :

30 x 1,5 = 45 [km]

Vận tốc người đi xe đạp là :

30 x = 12 [km/giờ]

Thời gian người đi xe đạp đi hết quãng đường AB :

45 : 12 = 3,75 [giờ]

3,75 giờ = 3 giờ 45 phút

Đáp số : 3 giờ 45 phút

Bài 4 trang 72 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2: Một vận động viên đua xe đạp đi chặng đầu 100km hết 2 giờ 30 phút, đi chặng đường sau 40 km hết 1,25 giờ. Hỏi vận tốc ở chặng đua nào của vận động viên đó lớn hơn ?

Lời giải:

Tóm tắt

2 giờ 30 phút = 2,5 giờ

Vận tốc vận động viên ở chặng đầu là :

100 : 2,5 = 40 [km/giờ]

Vận tốc vận động viên ở chặng sau là :

40 : 1,25 = 32 [km/giờ]

Vận tốc chặng đầu lớn hơn vận tốc chặng sau :

40 – 32 = 8 [km/giờ]

Đáp số : 8 km/giờ

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các bài Để học tốt Toán lớp 5 hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải vở bài tập Toán 5 Tập 1 và Tập 2 | Giải Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1, Tập 2 được biên soạn bám sát nội dung VBT Toán lớp 5.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Bài 137. LUYỆN TẬP CHUNG Một ô tô đi từ thị xã A đến thị xã B với vận tốc 48 km/giờ, cùng lúc đó một ô tô khác đi từ thị xã B đến thị xã A với vận tốc 54 km/giờ. Sau 2 giờ hai ô tô gặp nhau. Tính quãng đường từ thị xã A đến thị xã B ? Bài giải Quãng đường ô tô đi từ A đến B sau 2 giờ là: 48 X 2 =3 96 [km] Quãng đường ô tô đi từ B đến A sau 2 giờ là: 54 X 2 = 108 [km] Quãng đường từ thị xã A đến thị xã B là: 96 + 108 = 204 [km] Đáp số: 204km. Tại hai đầu của quãng đường dài 17km một người đi bộ và một người chạy xuất phát cùng một lúc và ngược chiều nhau. Vận tốc của người đi bộ là 4,1 km/giờ, vận tốc của người chạy là 9,5 km/giờ. Hỏi kể từ lúc xuất phát, sau bao lâu hai người đó gặp nhau ? Bài giải Tổng vận tốc của hai người là: 4,1 + 9,5 = 13,6 [km/giờ] Thời gian hai người đó gặp nhau là: 17 : 13,6 = 1,25 giờ = 1 giờ 15 phút Đáp số: 1 giờ 15 phút. Một xe máy đi từ A với vận 30km/giờ và sau 1-^ giờ thì đến B. Hỏi 2 một người đi xe đạp có vận tốc bằng -Ệ- vận tốc của xe máy thì phải mất mấy giờ mới đi được quãng đường AB? Bài giải 30km Quãng đường: ?km 18km Th« gian: 45km Tóm tắt: j giờ = 1,5 giờ Quãng đường AB là: 30 X 1,5 = 45 [km] Vận tốc người đi xe đạp là: 30 X = 12 [km/giờ] 5 Thời gian người đi xe đạp đi hết quãng đường AB: 45 ĩ 12 = 3,75 [giờ] 3,75 giờ = 3 giờ 45 phút Đáp số: 3 giờ 45 phút. Một vận động viên đua xe đạp đi chặng đầu lOOkm hết 2 giờ 30 phút, đi chặng sau 40km hết 1,25 giờ. So sánh vận tốc chặng đầu với vận tốc chặng sau của vận động viên đó. Tóm tắt: ?km Chặng đầu: 100km ?km Chặng sau: 40km Bài giải giờ 30 phút = 2,5 giờ Vận tôc vận động viên ở chặng đầu là: 100 : 2,5 = 40 [km/giờ] Vận tốc vận động viên ở chặng sau là: 40 : 1,25 = 32 [km/giờ] Vận tốc chặng đầu lớn hơn vận tốc chặng sau: 40 - 32 = 8 [km/giờ] Đáp số: 8 km/giờ.

Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 71, 72 VBT toán 5 bài 137 : Luyện tập chung với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Chia sẻ

Bình luận

Bài tiếp theo

Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 5 - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý

Vở bài tập Toán lớp 5 bài 137

  • Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 137 Câu 1
  • Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 137 Câu 2
  • Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 137 Câu 3
  • Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 137 Câu 4

Giải vở bài tập Toán 5 bài 137: Luyện tập chung chương 4 là lời giải trang 71, 72 Vở bài tập Toán 5 tập 2 có đáp án đầy đủ chi tiết cho các em học sinh luyện tập về các dạng bài tập thời gian, vận tốc, chuyển động đều. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

>> Bài trước: Giải vở bài tập Toán 5 bài 136: Luyện tập chung

Bài tập Toán lớp 5 bài 137 là Hướng dẫn giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 71, 72. Lời giải bao gồm 4 câu hỏi có đáp án chi tiết cho từng câu để các em học sinh so sánh đối chiếu với bài làm của mình. Các bậc Phụ huynh cùng tham khảo hướng dẫn con em học tập ôn luyện, củng cố tại nhà.

Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 137 Câu 1

Một ô tô đi từ thị xã A đến thị xã B với vận tốc 48 km/giờ, cùng lúc đó một ô tô khác đi từ thị xã B đến thị xã A với vận tốc 54 km/giờ. Sau 2 giờ hai ô tô gặp nhau. Tính quãng đường từ thị xã A đến thị xã B.

Tóm tắt

Đi từ A đến B: 48km/giờ

Đi từ B đến A: 54 km/giờ

Hai ô tô gặp nhau: sau 2 giờ

Quãng đường từ A đến B: ....km?

Hướng dẫn giải

- Tính tổng vận tốc của hai ô tô.

- Quãng đường từ thị xã A đến thị xã B = tổng vận tốc của hai ô tô × thời gian đi để gặp nhau.

Bài giải

Quãng đường ô tô đi từ A đến B sau 2 giờ là:

48 ⨯ 2 = 96 [km]

Quãng đường ô tô đi từ B đến A sau 2 giờ là:

54 ⨯ 2 = 108 [km]

Quãng đường từ thị xã A đến thị xã B là:

96 + 108 = 204 [km]

Đáp số: 204km

Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 137 Câu 2

Tại hai đầu của quãng đường dài 17km một người đi bộ và một người chạy xuất phát cùng một lúc và ngược chiều nhau. Vận tốc của người đi bộ là 4,1 km/giờ, vận tốc của người chạy là 9,5 km/giờ. Hỏi kể từ lúc xuất phát, sau bao lâu thì hai người đó gặp nhau ?

Hướng dẫn giải

- Tìm tổng vận tốc của hai người.

- Tìm thời gian đi để hai người gặp nhau = độ dài quãng đường : tổng vận tốc của hai người.

Bài giải

Tổng vận tốc của hai người là:

4,1 + 9,5 = 13,6 [km/giờ]

Thời gian hai người đó gặp nhau là:

17 : 13,6 = 1,25 giờ = 1 giờ 15 phút

Đáp số: 1 giờ 15 phút

Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 137 Câu 3

Một xe máy đi từ A với vận tốc 30 km/giờ và sau

giờ thì đến B. Hỏi một người đi xe đạp với vận tốc bằng
vận tốc của xe máy thì phải mất mấy giờ mới đi hết quãng đường AB?

Tóm tắt

Xe máy đi từ A - B: 30km/giờ; giờ

Xe đạp: vận tốc xe máy

Xe đạp đi từ A - B: ? giờ

Hướng dẫn giải:

- Đổi = 1,5 giờ.

- Tìm độ dài quãng đường AB = vận tốc xe máy × thời gian xe máy đi từ A đến B.

- Tìm vận tốc của người đi xe đạp = vận tốc xe máy × .

- Tìm thời gian người đi xe đạp đi hết quãng đường AB = độ dài quãng đường AB : vận tốc của người đi xe đạp.

Bài giải

giờ = 1,5 giờ

Quãng đường AB là:

30 ⨯ 1,5 = 45 [km]

Vận tốc người đi xe đạp là:

30 ⨯ = 12 [km/giờ]

Thời gian người đi xe đạp đi hết quãng đường AB:

45 : 12 = 3,75 [giờ]

3,75 giờ = 3 giờ 45 phút

Đáp số: 3 giờ 45 phút

Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 137 Câu 4

Một vận động viên đua xe đạp đi chặng đầu 100 km hết 2 giờ 30 phút, đi chặng đường sau 40 km hết 1,25 giờ. Hỏi vận tốc ở chặng đua nào của vận động viên đó lớn hơn?

Hướng dẫn giải

- Đổi: 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ.

- Tính vận tốc của vận động viên đó ở chặng đầu ta lấy quãng đường chặng đầu chia cho thời gian đi chặng đầu.

- Tính vận tốc của vận động viên đó ở chặng sau ta lấy quãng đường chặng sau chia cho thời gian đi chặng sau.

- So sánh hai vận tốc để tìm vận tốc ở chặng đua nào lớn hơn.

Tóm tắt

Bài giải

2 giờ 30 phút = 2,5 giờ

Vận tốc vận động viên ở chặng đầu là:

100 : 2,5 = 40 [km/giờ]

Vận tốc vận động viên ở chặng sau là:

40 : 1,25 = 32 [km/giờ]

Vận tốc chặng đầu lớn hơn vận tốc chặng sau:

40 – 32 = 8 [km/giờ]

Đáp số: 8 km/giờ

>> Bài tiếp theo: Giải vở bài tập Toán 5 bài 138: Luyện tập chung chương 4

Giải vở bài tập Toán 5 bài 137: Luyện tập chung chương 4 bao gồm 4 câu hỏi có phương pháp giải và lời giải chi tiết cho từng dạng bài tập cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán chuyển động đều, tính quãng đường, thời gian và vận tốc, hệ thống lại các kiến thức Toán 5 chương 4 Số đo thời gian, chuyển động đều. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 5 hơn mà không cần sách giải.

Ngoài ra, các em học sinh lớp 5 còn có thể tham khảoGiải Toán lớp 5 trang 144, 145: Luyện tập chung chương 4 hay đề thi giữa học kì 2 và đề thi học kì 2 lớp 5 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa, Tin học theo chuẩn kiến thức, kỹ năng trong chương trình học. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 5 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em học sinh tham khảo chi tiết các đề thi, giải bài tập mới nhất trên VnDoc.com. Các tài liệu này hoàn toàn miễn phí, các thầy cô, các bậc phụ huynh tải về chi tiết cho con em ôn tập, rèn luyện kiến thức toàn bộ các môn học lớp 5.

Chuyên mục Toán lớp 5 tổng hợp tất cả các bài trong năm học có lời giải đầy đủ cho từng bài học SGK cũng như VBT trong năm học. Tất cả các tài liệu tại đây đều được tải miễn phí về sử dụng. Các em học sinh có thể lựa chọn lời giải phù hợp cho từng bộ sách trong chương trình học.

Video liên quan

Chủ Đề