BaCl2 + Na2SO4 phương trình ion

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

Cách chuyển đổi các phương trình phân tử sang phương trình ion rút gọn:


+ Chuyển tất cả các chất vừa dễ tan, vừa điện li mạnh thành ion, các chất khí, kết tủa, điện li yếu để nguyên dưới dạng phân tử thu được phương trình ion đầy đủ.


+ Lược bỏ những ion không tham gia phản ứng ta được phương trình ion rút gọn

Bari clorua là chất bột hoặc tinh thể màu trắng, dễ tan trong nước, dễ hút ẩm nên cần được đậy kín và bảo quản. Khối lượng riêng tương đối của bari clorua là 3,86g / mL. Điểm nóng chảy là 963 ° C, điểm sôi là 1560 ° C, và chiết suất là 1,635. Ngọn lửa phản ứng của ion bari có màu xanh vàng.

Bari clorua thường được sử dụng làm thuốc thử phân tích, chất khử nước, sản xuất muối bari, và được sử dụng trong điện tử, thiết bị đo đạc, luyện kim và các ngành công nghiệp khác. Bari clorua là chất độc, có thể bị ngộ độc khi uống 0,2 đến 0,5 gam bari clorua, và liều lượng gây chết người là khoảng 0,8 đến 1,0 gam.

Nói chung, bari clorua là dùng để chỉ bari clorua khan, vì bari clorua rất dễ hút nước, tức là nó có dạng nước tinh thể. Bari clorua và bari clorua khan có nhiều cách sử dụng. Các ứng dụng phổ biến bao gồm được sử dụng làm thuốc thử phân tích, chất khử nước, tạo muối bari và được sử dụng trong điện tử, thiết bị đo đạc, luyện kim và các ngành công nghiệp khác.

Bari clorua cũng được sử dụng để sản xuất các nguyên liệu thô muối bari khác, chẳng hạn như bari hydroxit, bari nitrat và bari cacbonat.

Ngoài ra, bari clorua còn được sử dụng rộng rãi trong sản xuất giấy, thuốc nhuộm, cao su, nhựa, gốm sứ, lọc dầu, hóa dầu và cũng được sử dụng trong xử lý nhiệt kim loại và khử muối trong ngành công nghiệp clor-kiềm. Quy cách đóng gói bên trong là 25kg, 50kg hoặc tấn túi.

Bari clorua phản ứng với axit clohydric: Thêm từng giọt dung dịch axit sunfuric vào dung dịch bari clorua, phản ứng vừa xảy ra hoàn toàn, chất lượng dung dịch không đổi, thử tìm thành phần% khối lượng của dung dịch axit sunfuric ban đầu.

Giả sử rằng 233g BaSO4 tạo ra kết tủa: BaCl2 + H2SO4 = BaSO4 ↓ + 2HCl

Thêm từng giọt dung dịch axit sunfuric vào dung dịch bari clorua, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, chất lượng của dung dịch không thay đổi, từ phương trình: m [dung dịch axit sunfuric] = m [BaSO4].

Khi đó: m [dung dịch axit sunfuric] = 233g, m [H2SO4] = 98g.

Do đó: phần trăm khối lượng của dung dịch axit sunfuric ban đầu là: 98g233g × 1 **% = 42,1%. Phần trăm khối lượng của dung dịch axit sunfuric ban đầu là 42,1%.

Muối bari là một muối vô cơ quan trọng. Lithopone [bột Lide, một hỗn hợp của bari sulfat và kẽm sulfua với một lượng khác] được sử dụng trong lớp phủ, cao su, mực in, sản xuất giấy và các ngành công nghiệp khác.

Bari clorua được sử dụng để tạo ra các chất màu hữu cơ chứa bari, và bari borat là được sử dụng trong đồ gốm và gốm sứ. Trong công nghiệp sơn, bari nitrat được sử dụng trong sản xuất pháo hoa, pháo hiệu, v.v.

Muối bari là tên gọi chung của tất cả các muối có cation là ion bari [Ba2 +], trong đó hóa trị của bari là +2. Các muối bari thường dùng là: bari sunfat, bari nitrat, bari clorua, bari cacbonat, bari xianua, v.v.

Trong quá trình sản xuất muối bari, trước tiên quặng barit được khử và nung để thu được bari sunfua, sau đó bari sunfua được sử dụng làm nguyên liệu để sản xuất các muối bari khác nhau. Ví dụ, bari sunfua phản ứng với kẽm sunfat để tạo thành lithopon, phản ứng này với hiđro clorua để tạo thành bari clorua phản ứng với quặng bo trong dung dịch kiềm tạo ra bari metaborat, và phản ứng với tro soda tạo ra bari cacbonat.

Phương trình phản ứng với Na2SO4:

Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2NaCl

Phương trình ion rút gọn: Ba2+ + SO42- → BaSO4↓

Cách làm cho nhiên liệu dễ cháy [Hóa học - Lớp 6]

3 trả lời

Điền số thích hợp vào chỗ chấm [Hóa học - Lớp 5]

3 trả lời

Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật [Hóa học - Lớp 5]

2 trả lời

Nung nóng hỗn hợp gồm 8,4 gam Fe với 6,4 gam S [Hóa học - Lớp 10]

2 trả lời

Đua top nhận quà tháng 4/2022Đại sứ văn hoá đọc 2022

Hãy luôn nhớ cảm ơnvote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!

trannguyenlamtan rất mong câu trả lời từ bạn. Viết trả lời

XEM GIẢI BÀI TẬP SGK HOÁ 11 - TẠI ĐÂY

Phương trình ion thu gọn

Phương trình ion rút gọn BaCl2 + Na2SO4 được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết phương trình phân tử của phản ứng cũng như phương trình ion BaCl2 phản ứng Na2SO4. Từ đó giúp các bạn học sinh vận dụng tốt vào giải các dạng bài tập viết phương trình ion thu gọn. Mời các bạn tham khảo.

Viết phương trình phân tử và ion rút gọn BaCl2 + Na2SO4

Nhỏ dung dịch Na2SO4 vào ống nghiệm đựng dung dịch BaCl2 sẽ tạo thành phương trình phản ứng.

BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaCl

BaCl2 và Na2SO4 là các chất dễ tan và phân li mạnh

BaCl2 → Ba2+ + Cl-

Na2SO4 → Na2+ + SO42-

Phương trình ion thu gọn

Ba2+ + SO42- → BaSO4↓

Mời các bạn tham khảo thêm một số bài tập liên quan

a] CH3COONa + H2SO4

b] KOH + H2SO4→

c] CaCO3 + HCl→

d] Fe2[SO4]3 + NaOH →

e] NH4Cl + AgNO3 →

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

a] CH3COONa + H2SO4 → 2CH3COOH + Na2SO4

CH3COO- + H+→ CH3COOH

b] 2KOH + H2SO4 → K2SO4 + H2O

OH- + H+ →H2O

c] CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

CaCO3 + 2H+ + 2Cl- → CaCl2 + CO2 + H2O

d] Fe2[SO4]3 + 6NaOH → 2Fe[OH]3 + 3Na2SO4

Fe3+ + 3OH− → Fe[OH]3↓

e] NH4Cl + AgNO3 → NH4NO3 + AgCl

Cl− + Ag+ → AgCl

......................................................

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Phương trình ion rút gọn BaCl2 + Na2SO4. Để có thể nâng cao kết quả trong học tập mời các bạn tham khảo một số tài liệu: Hóa học lớp 10, Giải bài tập Hóa học lớp 11, Thi thpt Quốc gia môn Văn, Thi thpt Quốc gia môn Lịch sử, Thi thpt Quốc gia môn Địa lý, Thi thpt Quốc gia môn Toán, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm giảng dạy và học tập môn học THPT, VnDoc mời các bạn truy cập nhóm riêng dành cho lớp 11 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 11 để có thể cập nhật được những tài liệu mới nhất.

Video liên quan

Chủ Đề