A z x là gì trong hóa học

Kí hiệu nguyên tử biểu thị đầy đủ đặc trưng cho một nguyên tử của một nguyên tố hoá học vì nó cho biết

A. số khối A.                       C. nguyên tử khối của nguyên tử.

B. số hiệu nguyên tử z.        D. số khối A và số hiệu nguyên tử z.

Chọn đáp án đúng.

Chọn D  số khối A và số hiệu nguyên tử z.

Bài 3 [Trang 14 SGK Hóa 10]

Nguyên tố cacbon có hai đồng vị : chiếm 98,89% và chiếm 1,11%.

Nguyên tử khối trung bình của cacbon là :

A. 12,500;        B. 12,011         C. 12,022;       D.12,055.

Đáp án và hướng dẫn giải bài 3:

Chọn B. Nguyên tử khối trung bình của cacbon là: [12 . 98,89 +13 . 1,11]/100 = 12,011

Bài 4 [Trang 14 SGK Hóa 10]

Hãy xác định diện tích hạt nhân, số proton, số nơtron, số electron, nguyên tử khối của các nguyên tử thuộc các nguyên tố sau:

73Li  ; 199F ; 2412Mg ; 4020Ca

Đáp án và hướng dẫn giải bài 4:

Ta có: 73Li cho ta biết:

Số điện tích hạt nhân là 3, trong hạt nhân có 3 proton, ngoài vỏ có 3 electron.

Số khối là 7, vậy ta có số nơtron là:

N = A- Z = 7- 3 = 4.

Nguyên tử khối là 7 [7u].

  • Tương tự ta có:  199F  có Nguyên tử khối là 19 [19u].

Số điện tích hạt nhân là 9, trong hạt nhân có 9 proton, ngoài vỏ có 9 electron.

Số nơtron là 19 – 9 = 10.

Nguyên tử khồì là 24.

Số điện tích hạt nhân là 12, trong hạt nhân có 12 proton, ngoài vỏ có 12 electron.

Sô nơtron là 24 – 12 = 12.

Nguyên tử khối là 40.

Số điện tích hạt nhân là 20, trong hạt nhân có 20 proton, ngoài vỏ có 20 electron.

Số nơtron là: 40 – 20 = 20.

Bài 5 [Trang 14 SGK Hóa 10]

Đồng có hai đồng vị 6529Cu và 6329Cu . Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Tính thành phần phần trăm của mỗi đồng vị.

Đáp án và hướng dẫn giải bài 5:

Gọi a là thành phần % của đồng vị 6529Cu; % của đồng vị 6329Cu là 100 – a Ta có :

[a65 + [100-a]63]/100  = 63,54

Giải ra ta được a = 27% 6529Cu. Vậy thành phần 6329Cu là 73%.

Bài 6 [Trang 14 SGK Hóa 10]

Hiđro có nguyên tử khối là 1,008. Hỏi có bao nhiêu nguyên tử của đồng vị  21H trong 1ml nước [cho rằng trong nước chỉ có đồng vị
21H và 11H]? [Cho khối lượng riêng của nước là 1 g/ml].

Đáp án và hướng dẫn giải bài 6:

Gọi % đồng vị 21H  là a:

⇒ a = 0,8;

Khối lượng riêng của nước 1 g/ml, vậy 1ml nước có khối lượng 1g. Khối lượng mol phân tử của nước là 18g.

Bài 7 [Trang 14 SGK Hóa 10]

Oxi tự nhiên là một hỗn hợp các đồng vị: 99,757% 16O; 0,039% 17O; 0,204% 18O. Tính số nguyên tử của mỗi loại đồng vị khi có 1 nguyên tử 17O.

Đáp án và hướng dẫn giải bài 7:

Theo tỉ lệ đề bài ta có:

Tỉ lệ mỗi đồng vị O trong hỗn hợp 3 đồng vị:

99,757% 16O => 99757 nguyên tử 16O

0,039% 17O => 39 nguyên tử 17O

0,204% 18O => 204 nguyên tử 18O

Khi có một nguyên tử 17O thì số nguyên tử:

16O là: 99,757/0,039 = 2558 nguyên tử.

18O là: 0,204/0,039 = 5 nguyên tử.

Vậy nếu như có 1 nguyên tử 17O thì có 2558 nguyên tử 16O và có 5 nguyên tử 18O.

Bài 8 [Trang 14 SGK Hóa 10]

Agon tách ra từ không khí là hỗn hợp ba đồng vị : 99,6% 40Ar; 0,063% 38Ar; 0,337%36Ar. Tính thể tích của 10g Ar ở điều kiện tiêu chuẩn.

Đáp án và hướng dẫn giải bài 8:

Nguyên tử khối trung bình của argon là:

22,4 lít Ar ở đktc có khối lượng 39,98 g

x lít Ar ở đktc có khối lượng 10 g

Vì nguyên tử Ar có một nguyên tử nên khối lượng mol phân tử của Ar là 39,98 g. Ở đktc thì 1 mol phân tử Ar hay 39,98g có thể tích là 22,4l. vậy 10g Ar có thể tích là  22,4 .10 /39,98 =5,6 [lít]

Phát biểu nào sau đây là đúng? Giải thích? A, Đồng vị là hiện tượng các hạt có cùng số khối. B, So với các nguyên tử thì các ion âm tạo thành từ nguyên tử đó luôn có bán kính lớn. C, Điện tích hạt nhân nguyên tử bằng số proton và bằng số electron trong nguyên tử. D, Các tiểu phân Ar, K+, Cl- đều có cùng số điện tích hạt nhân.

Xem chi tiết

Bài 4: Người ta kí hiệu một nguyên tử của một nguyên tố hóa học như sau :AZX , trong đó A là số hạt proton và nơtron , Z bằng số hạt proton. Cho các nguyên tử sau : 126X 168Y 136M 178R 3517A 3717E

Các nguyên tử nào thuộc cùng một nguyên tố hóa học? Tại sao?

Chủ Đề