A. hoạt động thực hành - bài 75 : em ôn lại những gì đã học

a] Để đọc [hoặc viết] các số đo thể tích ta đọc [hoặc viết] số đo trước rồi đọc [hoặc viết] tên đơn vị đo thể tích.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Câu 1
  • Câu 2
  • Câu 3
  • Câu 4

Câu 1

Chơi trò chơi đố bạn

a] Viết một số đo có thể tích bất kì rồi đố bạn đọc chẳng hạn :

81m3 ; \[\dfrac{1}{5}\]cm3 ; 46,03dm3

b]Viết một số đo có thể tích bất kì rồi đố bạn đổi sang số đo có thể tích khác, chẳng hạn:

7m3= ... dm3 ; \[\dfrac{7}{5}\]cm3 = ... dm3 ; 34,19m3= ... cm3

Phương pháp giải:

a] Để đọc [hoặc viết] các số đo thể tích ta đọc [hoặc viết] số đo trước rồi đọc [hoặc viết] tên đơn vị đo thể tích.

b] Áp dụng cách chuyển đổi :

1m3= 1000dm3 ;

1m3= 1 000 000cm3 ;

1dm3= 1000cm3.

Lời giải chi tiết:

a]

81m3đọc là : Tám mươi mốt mét khối.

\[\dfrac{1}{5}\]cm3đọc là : Một phần năm xăng-ti-mét khối.

46,03dm3đọc là : Bốn mươi sáu phẩy không ba đề-xi-mét khối.

b]

7m3= 7000dm3

\[\dfrac{7}{5}\]cm3= 1400dm3

34,19m3= 34 190 000cm3

Câu 2

a] Đọc các số đo sau :

307cm3 ; 40,601dm3 ; 0,056m3 ; \[\dfrac{3}{10}\]m3 ; 2015dm3 ; \[\dfrac{95}{1000}\]cm3.

b] Viết các số đo thể tích :

- Bảy nghìn không trăm hai mươi hai xăng-ti-mét khối ;

- Ba mươi hai phần trăm đề-xi-mét khối ;

- Không phẩy năm mươi lăm mét khối ;

- Tám phẩy ba trăm linh một mét khối.

Phương pháp giải:

Để đọc [hoặc viết] các số đo thể tích ta đọc [hoặc viết] số đo trước rồi đọc [hoặc viết] tên đơn vị đo thể tích.

Lời giải chi tiết:

a] Đọc các số đo diện tích :

307cm3đọc là : Ba trăm linh bảy xăng-ti-mét khối.

40,601dm3đọc là : Bốn mươi phẩy sáu trăm linh một đề-xi-mét khối.

0,056m3đọc là : Không phẩy không trăm năm mươi sáu mét khối.

\[\dfrac{3}{10}\]m3đọc là : Ba phần mười mét khối.

2015dm3: Hai nghìn không trăm mười lăm đề-xi-mét khối.

\[\dfrac{95}{1000}\]cm3đọc là : Chín mươi lăm phần nghìn xăng-ti-mét khối.

b] Viết các số đo thể tích :

- Bảy nghìn không trăm hai mươi hai xăng-ti-mét khối viết là 7022cm3.

- Ba mươi hai phần trăm đề-xi-mét khối viết là\[\dfrac{32}{100}\]dm3.

- Không phẩy năm mươi lăm mét khối viết là 0,55m3.

- Tám phẩy ba trăm linh một mét khối viết là 8,301m3.

Câu 3

Đúng ghi Đ, sai ghi S: 0,25m3đọc là :

a] Không phẩy hai mươi lăm mét khối \[\square\]

b] Hai mươi lăm phần trăm mét khối \[\square\]

c] Hai mươi lăm phần nghìn mét khối \[\square\]

Phương pháp giải:

- Để đọc [hoặc viết] các số đo thể tích ta đọc [hoặc viết] số đo trước rồi đọc [hoặc viết] tên đơn vị đo thể tích.

- Áp dụng cách chuyển đổi : \[\dfrac{1}{100} = 0,01 = 1\%.\]

Lời giải chi tiết:

Ta có : \[\dfrac{25}{100}\] = 0,25 = 25%.

Do đó 0,25m3đọc là Không phẩy hai mươi lăm mét khối hoặc Hai mươi lăm phần trăm mét khối

Vậy ta có kết quả như sau :

a] Không phẩy hai mươi lăm mét khối [Đ]

b] Hai mươi lăm phần trăm mét khối [Đ]

c] Hai mươi lăm phần nghìn mét khối [S]

Câu 4

So sánh các số đo sau đây :

a] 931,232413m3và931 232 413cm3

b]\[\dfrac{12345}{1000}\]m3và 12,345m3

Phương pháp giải:

- Đổi về cùng đơn vị đo rồi so sánh kết quả hai vế với nhau.

- Áp dụng cách chuyển đổi :

1m3= 1000dm3

Lời giải chi tiết:

a] Ta có 1m3= 1 000 000cm3nên 931,232413m3= 931 232 413cm3.

Vậy : 931,232413m3= 931 232 413cm3.

b]Ta có : \[\dfrac{12345}{1000}\]m3= 12,345m3

Vậy : \[\dfrac{12345}{1000}\]m3= 12,345m3.

Video liên quan

Chủ Đề