Du học Mỹ ngành Điều dưỡng là lựa chọn của khá nhiều sinh viên Việt Nam, không chỉ giúp bạn có cơ hội phát triển học thuật chuyên sâu mà còn mở ra cơ hội nghề nghiệp sau khi hoàn thành khoá học. Vậy đâu là điểm đến chất lượng, yêu cầu tài chính phải chăng và một môi trường thân thiện?
Đồng Thịnh – một trong những công ty tư vấn du học Mỹ tốt nhất hiện nay sẽ giới thiệu cho bạn những thông tin chi tiết về ngành Điều dưỡng tại Mỹ và danh sách 06 trường đại học uy tín hàng đầu mà bạn có thể cân nhắc lựa chọn.
1. George Mason University
George Mason University được thành lập năm 1972 với vị trí tiện lợi ở vùng ngoại ô Washington D.C, George Mason là bước khởi đầu thuận lợi trên con đường chinh phục thành công học thuật trên nước Mỹ của 36,000 sinh viên với 3,000 sinh viên quốc tế.
Yêu cầu nhập học ngành Điều dưỡng tại George Mason University
GPA | Kiểm tra đầu vào | Tiếng anh IELTS/TOEFL | Học phí | Thời lượng khoá học |
=6.0 – TOEFL>=80 | $36,090 | 4-years tương đương 120 credits |
- Chương trình BSN truyền thống: là chương trình học hai năm sau khi sinh viên hoàn thành chương trình học nền tảng về điều dưỡng
- Yêu cầu đủ điều kiện cơ bản: Hoàn thành Mason Core và các môn tự chọn với GPA tối thiểu 2.0. Yêu cầu khóa học tối thiểu điểm C và tối thiểu 3.0 GPA trong các điều kiện tiên quyết.
- Học sinh phải làm bài kiểm tra HESI A2: Math, Reading Comprehension, Vocab and General Knowledge, Grammar, Anatomy and Physiology, Learning Style, Personality Profile.
▶️ Tìm hiểu thông tin chi tiết về George Mason University
Liên hệ ngay Du Học Đồng Thịnh để được tư vấn du học Mỹ miễn phí tại đây
2. Marshall University
Được thành lập từ năm 1837, Marshall University [MU] có vị trí tuyệt vời tại thành phố Huntington [bang West Virginia] – một thành phố với dân số chỉ 50,000 người. MU cho phép sinh viên học tập gắn liền với trải nghiệm từ một trong hơn 100 ngành học với khu học xá an toàn, chỉ cách vài phút đến khu mua sắm, ăn uống và giải trí sôi động của Huntington.
Yêu cầu nhập học ngành Điều dưỡng tại Marshall University
GPA | Kiểm tra đầu vào | Tiếng anh IELTS/TOEFL | Học phí | Thời lượng khoá học |
=6.0 – TOEFL>=61 | $19,526 | 4-years tương đương 121 credits |
- Để hoàn thành chương trình sinh viên phải duy trì GPA>= 2.3
- Tất cả các khóa học bắt buộc [điều dưỡng và không điều dưỡng] phải được hoàn thành với điểm C hoặc cao hơn
- Chương trình bao gồm một thành phần thực hành lâm sàng giúp sinh viên có cơ hội áp dụng lý thuyết và kỹ năng điều dưỡng trong việc chăm sóc các cá nhân, gia đình, nhóm và cộng đồng trong các cơ sở chăm sóc sức khỏe lâm sàng.
- Các địa điểm thực hành lâm sàng bao gồm Cabell Huntington Hospital, River Park Hospital, St. Mary’s Medical Center,Veterans Administration Medical Center, HealthSouth Rehabilitation Hospital và những nơi khác. Ngoài ra, nhiều phòng khám, văn phòng bác sĩ, phòng y tế và trường học cũng được sử dụng cho lâm sàng.
- Đưọc giới thiệu đến lớp Điều dưỡng chuyên nghiệp [NUR 200] vào năm thứ nhất; kinh nghiệm lâm sàng bắt đầu vào năm thứ hai; kinh nghiệm phòng thí nghiệm mô phỏng trong hầu hết các khóa điều dưỡng lâm sàng.
- Cơ hội tham gia Student Nurses Association; trở thành thành viên của Nu Alpha Chapter of Sigma Theta Tau International nếu nằm trong top 20% của lớp điều dưỡng theo điểm trung bình chung trong năm học và trong top 35% của lớp tốt nghiệp vào năm cuối.
▶️ Tìm hiểu thông tin chi tiết về Marshall University
Liên hệ ngay Du Học Đồng Thịnh để được tư vấn du học Mỹ miễn phí tại đây
3. Saint Louis University
Saint Louis University được thành lập năm 1818, là trường đại học có tên trong danh sách 100 trường đại học quốc gia hàng đầu của Mỹ với bề dày lịch sử 200 năm. Tỷ lệ sinh sinh viên – giảng viên 9:1, các giảng viên có thể tiếp cận SV trong và ngoài trường học, cho phép sinh viên có nhiều cơ hội học tập hơn nữa.
Yêu cầu nhập học ngành Điều dưỡng tại Saint Louis University
GPA | Kiểm tra đầu vào | Tiếng anh IELTS/TOEFL | Học phí | Thời lượng khoá học |
=6.5 TOEFL>=80 | $44,015 | 4-years tương đương 128 credits |
- Saint Louis University’s School of Nursing cung cấp cho sinh viên chương trình nhập học trực tiếp với các lớp học và phòng thí nghiệm lâm sàng hiện đại, kinh nghiệm lâm sàng tuyệt vời trong nhiều môi trường khác nhau và tỷ lệ sinh viên-giảng viên thấp cho tất cả các khóa học lâm sàng. Học sinh phải có các khóa học hóa học và sinh học.
- Chương trình BSN 4 năm với khóa học điều dưỡng được xây dựng vào năm đầu tiên. Học sinh được nhận trưc tiếp năm thứ nhất vào trường Saint Louis University’s School of Nursing.
▶️ Tìm hiểu thông tin chi tiết về Saint Louis University
Liên hệ ngay Du Học Đồng Thịnh để được tư vấn du học Mỹ miễn phí tại đây
4. University of Alabama at Birmingham
Thành lập năm 1969, University of Alabama at Birmingham [UAB] là trường đại học công lập chuyên nghiên cứu được xếp hạng 1 Young University tại Mỹ và hạng 10 Young University trên toàn thế giới theo đánh giá của Wall Street Journal/The Times Higher Education năm 2018. Không những thế UAB còn là một trung tâm y học nổi tiếng trên thế giới.
Yêu cầu nhập học ngành Điều dưỡng tại University of Alabama at Birmingham
GPA | Kiểm tra đầu vào | Tiếng anh IELTS/TOEFL | Học phí | Thời lượng khoá học |
=6.5 – TOEFL>=77 | $24,225 | 9 học kỳ tương đương 127 credits |
- Sinh viên bắt đầu học kiến thức nền tảng về Điều dưỡng và được chỉ định một Cố vấn tiền điều dưỡng trong hai năm đầu tiên tại trường để giúp họ chọn khóa học.
- Học sinh hoàn thành tất cả các khóa học cần thiết tại UAB sẽ được xem xét ưu tiên khi đăng ký vào chuyên ngành BSN cấp trên 5 học kỳ.
- Trường có chương trình ATI cung cấp các bài kiểm tra mẫu tương đương với mức cần thiết cho NCLEX.
- Học sinh có điểm trung bình 3,2 và điểm ACT là 24 [hoặc SAT tương đương] có thể được nhận vào học sớm vào chuyên ngành BSN cấp trên.
- Sinh viên nên cung cấp bằng chứng về kinh nghiệm làm việc / tình nguyện trong môi trường chăm sóc sức khỏe như một phần của quy trình đăng ký nhập học. Kinh nghiệm này không bắt buộc để nhập học nhưng có thể ảnh hưởng đến quyết định nhập học.
- Chương trình bao gồm các khóa học điều dưỡng học thuật và chuyên sâu nhằm cung cấp năng lực lâm sàng và các phán đoán về sức khỏe cũng như chăm sóc bệnh nhân ở nhiều môi trường khác nhau [ví dụ như tại nhà / cơ quan cộng đồng, chăm sóc ngoại trú / cứu thương và thực hành tại bệnh viện]
- Giáo dục điều dưỡng tú tài xây dựng dựa trên kiến thức thu được từ các ngành Humanities and biological, Physical, Social và Behavioral sciences. . Bằng cách tham gia vào các công nghệ tiên tiến, mô phỏng và các chiến lược giảng dạy khác, sinh viên tốt nghiệp sẵn sàng chăm sóc gia đình và cá nhân ở mọi lứa tuổi. Việc tích hợp các nguyên tắc nghiên cứu điều dưỡng và nguyên tắc lãnh đạo & quản lý cũng giúp sinh viên tốt nghiệp trở thành một thành viên có hiểu biết của một nhóm y tế liên ngành.
- Sinh viên điều dưỡng tham gia lâm sàng trong nhiều môi trường lâm sàng và kinh nghiệm lâm sàng – là một phần của khóa học phù hợp liên quan đến việc giảng dạy trên lớp.
▶️ Tìm hiểu thông tin chi tiết về University of Alabama at Birmingham
Liên hệ ngay Du Học Đồng Thịnh để được tư vấn du học Mỹ miễn phí tại đây
5. University of South Florida
University of South Florida [USF] được thành lập năm 1956 tọa lạc tại Vịnh Tampa, một khu vực đẹp trên bờ biển phía tây bang Floria với mùa đông ôn hòa, mùa hè ấm áp cùng với những bãi biển ngập tràn ánh nắng và cát trắng. Do đó là điểm đến học tập lí tưởng cho hơn 50,577 sinh viên [sinh viên quốc tế là 4,900+]
Yêu cầu nhập học ngành Điều dưỡng tại University of South Florida
GPA | Kiểm tra đầu vào | Tiếng anh IELTS/TOEFL | Học phí | Thời lượng khoá học |
=6.5 – TOEFL>=79 | $17,324 | 9 học kỳ tương đương 128 credits |
- Sinh viên bắt đầu khoá học tiền điều dưỡng và được chỉ định một Cố vấn tiền điều dưỡng trong hai năm đầu tiên tại trường đại học để giúp họ chọn khóa học.
- Phải hoàn thành tất cả các điều kiện tiên quyết với GPA cần thiết để đủ điều kiện tham gia chương trình tiếp theo. Hoàn thành ít nhất bảy trong số tám khóa học điều dưỡng trước khi hết hạn nộp đơn cho thời hạn dự định nhập học
- Tối thiểu 3,20 GPA cần được xem xét cho chương trình cấp trên, nhưng điểm trung bình của học sinh được chọn cho nhập học thường là khoảng 3,80.
▶️ Tìm hiểu thông tin chi tiết về University of South Florida
Liên hệ ngay Du Học Đồng Thịnh để được tư vấn du học Mỹ miễn phí tại đây
6. Washington State University
Trong hơn 125 lịch sử hình thành và phát triển, Washington State University đã giúp sinh viên chuẩn bị cho sự nghiệp của mình bằng việc mang đến các chương trình học thuật xếp hạng cao do các giáo sư nổi tiếng thế giới giảng dạy.
Yêu cầu nhập học ngành Điều dưỡng tại Washington State University
GPA | Kiểm tra đầu vào | Tiếng anh IELTS/TOEFL | Học phí | Thời lượng khoá học |
=6.5 – TOEFL>=79 | $25,484 | 8 – 9 học kỳ đương 126 credits |
- Để được nhập học ngành Điều dưỡng trước tiên sinh viên phải có 60 tín chỉ học kỳ và đã hoàn thành các điều kiện tiên quyết về điều dưỡng.
- Ứng viên phải thi TEAS và điểm có giá trị trong một năm.
- Phải có 50 giờ kinh nghiệm làm việc / tình nguyện trong môi trường y tế trong vòng 3 năm
- Điểm trung bình tích lũy từ 3.0 trở lên trong tất cả các khóa học đại học và các khóa học tiền điều dưỡng
▶️ Tìm hiểu thông tin chi tiết về Washington State University
Liên hệ ngay Du Học Đồng Thịnh để được tư vấn du học Mỹ miễn phí.
ĐẶT LỊCH HẸN TƯ VẤN
VĂN PHÒNG HỒ CHÍ MINH
VĂN PHÒNG HỒ CHÍ MINH
21G Nguyễn Văn Trỗi, P.12, Q. Phú Nhuận, TPHCM
Tel: [028] 629 88 000
Hotline: 0869932900
Email:
Xem bản đồ
VĂN PHÒNG HÀ NỘI
VĂN PHÒNG HÀ NỘI
Tầng 5, Tòa nhà số 42A Trần Xuân Soạn, P. Ngô Thị Nhậm, Q. Hai Bà Trưng
Phone: 0961660266
Email:
Xem bản đồ
VĂN PHÒNG ĐÀ LẠT
VĂN PHÒNG ĐÀ LẠT
Lô K1 K2 khu quy hoạch, Đoàn Thị Điểm, Phường 4, Thành phố Đà Lạt, Lâm Đồng
Hotline: [+84] 915 049 084
Email:
VĂN PHÒNG LONDON
VĂN PHÒNG LONDON
Newtec Building, 2nd Floor, Room S4, 1 Mark St, Stratford, London, E154GY
Tel: 00442085551190
Hotline: 07715621123
Email:
Xem bản đồ
100 trường điều dưỡng hàng đầu trong bảng xếp hạng 2022 dưới đây đại diện cho những trường điều dưỡng ở Mỹ đã liên tục thể hiện mức độ cống hiến vượt trội cho sự xuất sắc trong giáo dục điều dưỡng. Bảng xếp hạng của chúng tôi dựa trên bốn tiêu chí: khả năng chi trả, khả năng tiếp cận, chất lượng học tập và tỷ lệ vượt qua kỳ thi của Hội đồng NCLEX-RN.
Thứ hạng | Tên trường | Tuition[In-state] [In-state] | Tỷ lệ vượt qua kỳ thi hội đồng quản trị | Tỷ lệ chấp nhận | Cơ thể sinh viên |
Đại học Missouri, Columbia Columbia, MO | $ 9,433 | Tôp 10% | 81,5% | 34,700 | |
Đại học Iowa Thành phố Iowa, IA | $ 8,079 | Tôp 10% | 81,5% | 30,100 | |
Đại học Iowa Thành phố Iowa, IA | $ 8,079 | 78% | Đại học bang Đông Nam Missouri | 34,000 | |
Cape Girardeau, MO $ 7.058 | Top 5% | Tôp 10% | 81,5% | 32,400 | |
Đại học Iowa Thành phố Iowa, IA | $ 8,079 | 78% | Đại học bang Đông Nam Missouri | 11,500 | |
Cape Girardeau, MO $ 7.058 | Top 5% | Tôp 10% | 81,5% | 6,253 | |
Đại học Iowa Thành phố Iowa, IA | $ 8,079 | 78% | Đại học bang Đông Nam Missouri | 5,420 | |
Cape Girardeau, MO $ 7.058 | Top 5% | Tôp 10% | 81,5% | 9,020 | |
Đại học Iowa Thành phố Iowa, IA | $ 8,079 | Tôp 10% | 81,5% | 8,545 | |
Đại học Iowa Thành phố Iowa, IA | $ 8,079 | Tôp 10% | 81,5% | 34,400 | |
Đại học Iowa Thành phố Iowa, IA | $ 8,079 | Tôp 10% | 81,5% | 6,600 | |
Đại học Iowa Thành phố Iowa, IA | $ 8,079 | Tôp 10% | 81,5% | 11,660 | |
Đại học Iowa Thành phố Iowa, IA | $ 8,079 | 78% | Đại học bang Đông Nam Missouri | 16,687 | |
Cape Girardeau, MO $ 7.058 | Top 5% | 78% | Đại học bang Đông Nam Missouri | 5,870 | |
Cape Girardeau, MO $ 7.058 | Top 5% | 78% | Đại học bang Đông Nam Missouri | 27,400 | |
Cape Girardeau, MO $ 7.058 | Top 5% | 78% | Đại học bang Đông Nam Missouri | 10,500 | |
Cape Girardeau, MO $ 7.058 | Top 5% | 78% | Đại học bang Đông Nam Missouri | 27,100 | |
Cape Girardeau, MO $ 7.058 | Top 5% | 78% | Đại học bang Đông Nam Missouri | 2,300 | |
Cape Girardeau, MO $ 7.058 | Top 5% | 78% | Đại học bang Đông Nam Missouri | 8,170 | |
Cape Girardeau, MO $ 7.058 | Top 5% | Tôp 10% | 97,2% | 28,500 | |
Đại học Utah Thành phố Salt Lake, UT | $ 7,835 | 78% | Đại học bang Đông Nam Missouri | 11,343 | |
Cape Girardeau, MO $ 7.058 | Top 5% | 78% | Đại học bang Đông Nam Missouri | 14,430 | |
Cape Girardeau, MO $ 7.058 | Top 5% | 78% | Đại học bang Đông Nam Missouri | 13,740 | |
Cape Girardeau, MO $ 7.058 | Top 5% | Tôp 10% | 97,2% | 21,800 | |
Đại học Utah Thành phố Salt Lake, UT | $ 7,835 | 82,6% | Đại học Công nghệ Tennessee | 17,650 | |
Cookeville, TN $ 7.679 | 20 hạng đầu% | 78% | Đại học bang Đông Nam Missouri | 56,400 | |
Cape Girardeau, MO $ 7.058 | Top 5% | 78% | Đại học bang Đông Nam Missouri | 1,740 | |
Cape Girardeau, MO $ 7.058 | Top 5% | Tôp 10% | 97,2% | 15,602 | |
Đại học Utah Thành phố Salt Lake, UT | $ 7,835 | 82,6% | 97,2% | 12,520 | |
Đại học Utah Thành phố Salt Lake, UT | $ 7,835 | 82,6% | 81,5% | 12,580 | |
Đại học Iowa Thành phố Iowa, IA | Top 5% | 78% | Đại học bang Đông Nam Missouri | 6,300 | |
Cape Girardeau, MO $ 7.058 | Top 5% | 78% | Đại học bang Đông Nam Missouri | 15,970 | |
Cape Girardeau, MO $ 7.058 | Top 5% | 78% | Đại học bang Đông Nam Missouri | 13,770 | |
Cape Girardeau, MO $ 7.058 | Top 5% | 78% | Đại học bang Đông Nam Missouri | 26,950 | |
Cape Girardeau, MO $ 7.058 | Top 5% | Tôp 10% | Đại học bang Đông Nam Missouri | 10,360 | |
Cape Girardeau, MO $ 7.058 | Top 5% | 78% | Đại học bang Đông Nam Missouri | 13,100 | |
Cape Girardeau, MO $ 7.058 | Top 5% | 78% | 97,2% | 28,000 | |
Đại học Utah Thành phố Salt Lake, UT | $ 7,835 | 78% | Đại học bang Đông Nam Missouri | 3,720 | |
Cape Girardeau, MO $ 7.058 | Top 5% | 82,6% | Đại học Công nghệ Tennessee | 16,460 | |
Cookeville, TN $ 7.679 | 20 hạng đầu% | 78% | Đại học bang Đông Nam Missouri | 15,300 | |
Cape Girardeau, MO $ 7.058 | Top 5% | 78% | Đại học bang Đông Nam Missouri | 13,400 | |
Cape Girardeau, MO $ 7.058 | Top 5% | 78% | Đại học bang Đông Nam Missouri | 17,200 | |
Cape Girardeau, MO $ 7.058 | Top 5% | 82,6% | Đại học Công nghệ Tennessee | 17,200 | |
Cookeville, TN $ 7.679 | 20 hạng đầu% | Tôp 10% | 97,4% | 6,888 | |
Đại học bang Truman Kirksville, MO | $ 7.374 | 78% | Đại học bang Đông Nam Missouri | 6,400 | |
Cape Girardeau, MO $ 7.058 | Top 5% | 78% | Đại học bang Đông Nam Missouri | 22,200 | |
Cape Girardeau, MO $ 7.058 | Top 5% | 82,6% | Đại học Công nghệ Tennessee | 14,600 | |
Cookeville, TN $ 7.679 | 20 hạng đầu% | 97,4% | Đại học bang Truman | 29,700 | |
Kirksville, MO $ 7.374 | 73% | 82,6% | Đại học Công nghệ Tennessee | 9,450 | |
Cookeville, TN $ 7.679 | 20 hạng đầu% | 78% | Đại học bang Đông Nam Missouri | 2,400 | |
51 | Cape Girardeau, MO $ 7.058 | Top 5% | Tôp 10% | 97,2% | 8,720 |
52 | Đại học Utah Thành phố Salt Lake, UT | $ 7,835 | 82,6% | Đại học Công nghệ Tennessee | 13,800 |
53 | Cookeville, TN $ 7.679 | 20 hạng đầu% | 78% | 97,4% | 6,200 |
54 | Đại học bang Truman Kirksville, MO | $ 7.374 | 82,6% | Đại học Công nghệ Tennessee | 8,900 |
55 | Cookeville, TN $ 7.679 | 20 hạng đầu% | 78% | Đại học bang Đông Nam Missouri | 21,000 |
56 | Cape Girardeau, MO $ 7.058 | Top 5% | 78% | Đại học bang Đông Nam Missouri | 31,300 |
57 | Đại học bang Morehead Morehead, Ky | $ 7.500 | Top 50% | 84,5% | 11,100 |
58 | Đại học Nam Utah Thành phố Cedar, UT | $ 5.924 | Top 5% | 57,2% | 8,300 |
59 | Đại học bang Weber Ogden, ut | $ 4,800 | Top 50% | 84,5% | 26,500 |
60 | Đại học Nam Utah Thành phố Cedar, UT | $ 5.924 | Top 5% | 57,2% | 9,950 |
61 | Đại học bang Weber Ogden, ut | $ 4,800 | Top 5% | 57,2% | 37,200 |
62 | Đại học bang Weber Ogden, ut | $ 4,800 | Top 5% | 57,2% | 42,500 |
63 | Đại học bang Weber Ogden, ut | $ 4,800 | 100% | Đại học Bloomsburg Pennsylvania | 34,000 |
64 | Bloomsburg, PA $ 8,582 | 20 hạng đầu% | Top 50% | 67,6% | 21,100 |
65 | Đại học Maryland, Công viên College College Park, MD | $ 9.200 | Top 5% | 57,2% | 1,450 |
66 | Đại học bang Weber Ogden, ut | $ 4,800 | Top 50% | 100% | 49,900 |
67 | Đại học Bloomsburg Pennsylvania Bloomsburg, PA | $ 8,582 | Top 50% | 84,5% | 17,800 |
68 | Đại học Nam Utah Thành phố Cedar, UT | $ 5.924 | Top 5% | 57,2% | 15,400 |
69 | Đại học bang Weber Ogden, ut | $ 4,800 | 100% | Đại học Bloomsburg Pennsylvania | 9,500 |
70 | Bloomsburg, PA $ 8,582 | 20 hạng đầu% | 100% | Đại học Bloomsburg Pennsylvania | 23,300 |
71 | Bloomsburg, PA $ 8,582 | $ 7.500 | Top 50% | 20 hạng đầu% | 22,400 |
72 | 67,6% Đại học Maryland, Công viên College | College Park, MD | Top 5% | 57,2% | 16,201 |
73 | Đại học bang Weber Ogden, ut | $ 4,800 | 100% | Đại học Bloomsburg Pennsylvania | 21,300 |
74 | Bloomsburg, PA $ 8,582 | 20 hạng đầu% | Top 50% | 67,6% | 16,500 |
75 | Đại học Maryland, Công viên College College Park, MD | $ 9.200 | Top 50% | 46,8% | 16,470 |
76 | Đại học Washington Seattle, WA | $ 12.383 | Top 5% | 57,2% | 20,770 |
77 | Đại học bang Weber Ogden, ut | $ 4,800 | Top 50% | 100% | 7,200 |
78 | Đại học Bloomsburg Pennsylvania Bloomsburg, PA | $ 8,582 | Top 50% | 20 hạng đầu% | 14,300 |
79 | 67,6% Đại học Maryland, Công viên College | College Park, MD | 100% | Đại học Bloomsburg Pennsylvania | 7,900 |
80 | Bloomsburg, PA $ 8,582 | 20 hạng đầu% | Top 5% | 67,6% | 4,080 |
81 | Đại học Maryland, Công viên College College Park, MD | $ 9.200 | Top 5% | 57,2% | 59,760 |
82 | Đại học bang Weber Ogden, ut | $ 4,800 | Top 5% | Đại học Bloomsburg Pennsylvania | 6,350 |
83 | Bloomsburg, PA $ 8,582 | 20 hạng đầu% | Top 50% | 67,6% | 10,800 |
84 | Đại học Maryland, Công viên College College Park, MD | $ 9.200 | Top 50% | 46,8% | 14,890 |
85 | Đại học Washington Seattle, WA | $ 12.383 | 100% | Đại học Bloomsburg Pennsylvania | 36,700 |
86 | Bloomsburg, PA $ 8,582 | 20 hạng đầu% | 100% | Đại học Bloomsburg Pennsylvania | 6,900 |
87 | Bloomsburg, PA $ 8,582 | 20 hạng đầu% | Top 50% | 67,6% | 18,230 |
88 | Đại học Maryland, Công viên College College Park, MD | $ 9.200 | Top 50% | 46,8% | 22,800 |
89 | Đại học Washington Seattle, WA | $ 12.383 | Top 50% | 59% | 29,000 |
90 | Đại học Evansville Evansville, trong | $ 10.000 | 100% | Đại học Bloomsburg Pennsylvania | 28,200 |
91 | Bloomsburg, PA $ 8,582 | 20 hạng đầu% | Top 50% | 67,6% | 10,600 |
92 | Đại học Maryland, Công viên College College Park, MD | $ 9.200 | Top 5% | 46,8% | 15,630 |
93 | Đại học Washington Seattle, WA | $ 12.383 | Top 50% | 84,5% | 6,060 |
94 | 59% Đại học Evansville | Evansville, trong | Top 50% | $ 10.000 | 7,480 |
95 | Tôp 10% 80% | Đại học Tây Kentucky | Top 5% | Bowling Green, Ky | 1,260 |
96 | $ 8,722 92,3% | Saint Mary's College | 100% | Đại học Bloomsburg Pennsylvania | 8,500 |
97 | Bloomsburg, PA $ 8,582 | 20 hạng đầu% | Top 5% | Đại học Bloomsburg Pennsylvania | 8,400 |
98 | Bloomsburg, PA $ 8,582 | 20 hạng đầu% | Top 5% | 67,6% | 9,400 |
99 | Đại học Maryland, Công viên College College Park, MD | $ 9.200 | Top 5% | 46,8% | 3,470 |
100 | Đại học Washington Seattle, WA | $ 4,800 | Top 50% | 100% | 34,200 |
Đại học Bloomsburg Pennsylvania
- Bloomsburg, PA
- $ 8,582
- 20 hạng đầu%
- 67,6%
- Đại học Maryland, Công viên College
- College Park, MD
$ 9.200
46,8%
Đại học Washington
- Đặc sản của trường điều dưỡng. Một số trường cung cấp bằng cấp cụ thể và chuyên môn. Nếu mục tiêu của bạn là trở thành một y tá đã đăng ký, thì bạn sẽ muốn nghiên cứu các trường được công nhận cung cấp các chương trình cấp bằng liên kết và cử nhân sẽ chuẩn bị cho bạn vượt qua kỳ thi NCLEX. Nếu bạn muốn trở thành một học viên y tá, thì bạn sẽ muốn tìm các trường cung cấp các chương trình cụ thể trong chuyên ngành điều dưỡng mà bạn quan tâm. Certain schools offer specific degrees and specialties. If your goal is to become a registered nurse, then you'll want to research accredited schools that provide associate and bachelor degree programs that will prepare you to pass the NCLEX exam. If you want to become a nurse practitioner, then you'll want to find schools that offer specific programs in the nursing specialty you're interested in.
- Công nhận. Kiếm được bằng điều dưỡng của bạn tại một chương trình được công nhận sẽ đảm bảo bạn nhận được một nền giáo dục đáp ứng các tiêu chuẩn ngành. Có các tổ chức công nhận giáo dục điều dưỡng nói chung cũng như các hiệp hội cung cấp công nhận điều dưỡng cho các chương trình giáo dục chuyên ngành. Các tổ chức công nhận của trường điều dưỡng bao gồm Ủy ban Chứng nhận Giáo dục Điều dưỡng [ACEN], công nhận tất cả các cấp giáo dục điều dưỡng, Ủy ban Giáo dục Điều dưỡng Đại học [CCNE], trong đó chỉ công nhận bằng cử nhân và thạc sĩ điều dưỡng, Hội đồng về công nhận y tá Các chương trình giáo dục gây mê [COA], công nhận các chương trình gây mê y tá và Đại học Y tá Hoa Kỳ [ACNM], như tên gọi của nó, công nhận các chương trình giáo dục hộ sinh. Earning your nursing degree at an accredited program will ensure you receive an education that meets industry standards. There are general nursing education accrediting organizations as well as associations that offer nursing accreditation for specialized education programs. Nursing school accrediting organizations include The Accreditation Commission for Education in Nursing [ACEN], which accredits all levels of nursing education, The Commission on Collegiate Nursing Education [CCNE], which accredits only bachelor's and master's level nursing degrees, The Council on Accreditation of Nurse Anesthesia Educational Programs [COA], which accredits nurse anesthesia programs, and The American College of Nurse-Midwives Division of Accreditation [ACNM], which, as its name suggests, accredits midwifery education programs.
- Tỷ lệ vượt qua kỳ thi NCLEX. Vào cuối ngày, nếu bạn muốn trở thành một y tá đã đăng ký được cấp phép [RN], bạn phải vượt qua kỳ thi NCLEX. Khi chọn một chương trình điều dưỡng, bạn sẽ muốn tìm hiểu bao nhiêu phần trăm học sinh của trường thường vượt qua kỳ thi này. Hỏi trường trong 5 đến 10 năm qua tỷ lệ vượt qua kỳ thi NCLEX của học sinh. Một trường học có tỷ lệ đèo cao là một chỉ số tốt mà họ chuẩn bị tốt cho học sinh. At the end of the day, if you want to become a licensed registered nurse [RN], you have to pass the NCLEX examination. When selecting a nursing program, you'll want to find out what percentage of a school's students typically pass this exam. Ask the school for the past 5 to 10 years of NCLEX exam pass rates of their students. A school with a high pass rate is a good indicator that they prepare their students well.
- Học phí. Chi phí học phí để tham dự một chương trình điều dưỡng có thể thay đổi đáng kể từ trường học này sang trường khác. Hỗ trợ tài chính và hỗ trợ cũng khác nhau giữa các trường. Tham dự một chương trình điều dưỡng đắt tiền hơn không nhất thiết có nghĩa là bạn sẽ có được một nền giáo dục tốt hơn hoặc công việc lương cao hơn. Tỷ lệ học phí trung bình mỗi học kỳ cho sinh viên Instate toàn thời gian là khoảng $ 860 đến $ 1,020. The cost of tuition for attending a nursing program can vary dramatically from school to school. Financial aid and assistance also varies between schools. Attending a more expensive nursing program doesn't necessarily mean you're going to get a better education or higher paying job. The average rate of tuition per semester for full-time instate students is roughly $860 to $1,020.
- Xoay lâm sàng. Chương trình bạn đang xem xét cung cấp một lượng đáng kể thời gian quay lâm sàng? Các vòng quay lâm sàng có cung cấp kinh nghiệm thực hành không? Các vị trí lâm sàng có đa dạng không? Nếu không, bạn có thể muốn xem xét một chương trình khác. Nơi tốt nhất để tìm hiểu về chất lượng xoay lâm sàng của chương trình là từ các sinh viên trước đó. Does the program you're considering provide a substantial amount of clinical rotation time? Do the clinical rotations provide hands-on experience? Are the clinical placements varied? If not, you may want to consider a different program. The best place to find out about the quality of a program's clinical rotations is from previous students.
- Kích thước của trường học. Kích thước không nhất thiết phải là một yếu tố quyết định trong quá trình ra quyết định của bạn, nhưng đó là điều cần xem xét. Bạn có thích các trường nhỏ hơn, nơi bạn nhận được sự chú ý cá nhân hơn, hoặc sự kích thích trí tuệ của một tổ chức lớn hơn, chẳng hạn như một trường cao đẳng hoặc đại học bốn năm. Không có câu trả lời đúng hay sai, đó chỉ là vấn đề sở thích cá nhân. Size doesn't necessarily need to be a determinant in your decision making process–but it is something to consider. Do you prefer smaller schools where you receive more personal attention, or the intellectual stimulation of a larger institution, such as a four-year college or university. There's no right or wrong answer, it's just a matter of personal preference.
- Quy mô lớp học. Khi nghiên cứu các chương trình triển vọng, bạn sẽ muốn tìm hiểu về tỷ lệ của sinh viên trên cơ sở. Tỷ lệ sinh viên trên cơ sở là một chỉ số tốt về mức độ chú ý cá nhân mà bạn có thể mong đợi nhận được trong lớp học và hướng dẫn lâm sàng. Mặc dù nó không thực sự quan trọng các lớp học lớn như thế nào đối với các khóa học tiên quyết của bạn, khi nói đến các khóa học điều dưỡng cốt lõi của bạn và xoay lâm sàng, quy mô lớp học nhỏ hơn là tốt hơn. When researching prospective programs, you'll want to find out about the student-to-faculty ratio. The student-to-faculty ratio is a good indicator of how much personalized attention you can expect to receive in the classroom and in clinical instruction. While it doesn't really matter how large the classes are for your prerequisite courses, when it comes to your core nursing courses and clinical rotations, smaller class sizes are better.
- Vị trí của trường học. Vị trí là một yếu tố cần xem xét khi chọn bất kỳ trường cao đẳng hoặc đại học nào để tham dự. Nếu vị trí là một yếu tố cho bạn, bạn sẽ muốn giới hạn tìm kiếm khu vực của bạn nơi bạn muốn học. Kiếm được bằng điều dưỡng của bạn trong khu vực mà bạn muốn làm việc khi bạn tốt nghiệp cũng có thể là lợi thế. Bạn có thể bắt đầu tìm kiếm công việc trong khi bạn vẫn hoàn thành bằng cấp của mình và trường bạn tham dự có thể đã thiết lập mối quan hệ với các nhà tuyển dụng trong khu vực. Location is a factor to consider when selecting any college or university to attend. If location is a factor for you, you'll want to limit your search the region where you want to study. Earning your nursing degree in area where you want to work once you graduate can also be advantageous. You can start your job search while you're still finishing your degree and the school you attend may have established relationships with employers in the area.
About Us
Privacy Policy
Terms of Use
Contact