1r bằng bao nhiêu Ôm
Đường dẫn liên kết trực tiếp đến máy tính này:https://www.quy-doi-don-vi-do.info/quy+doi+tu+Kiloom+sang+Om.php Show Có thể bạn quan tâm
1 Kilôôm dài bao nhiêu Ôm?1 Kilôôm [kΩ] = 1 000 Ôm [Ω] – Máy tính có thể sử dụng để quy đổi Kilôôm sang Ôm, và các đơn vị khác.
Xem thêm: Xe đạp crolan của nước nào? Giá bao nhiêu? Với máy tính này, bạn có thể nhập giá trị cần chuyển đổi cùng với đơn vị đo lường gốc, ví dụ như ‘138 Kilôôm’. Khi làm như vậy, bạn có thể sử dụng tên đầy đủ của đơn vị hoặc tên viết tắt, ví dụ như ‘Kilôôm’ hoặc ‘kΩ’. Sau đó, máy tính xác định danh mục của đơn vị đo lường cần chuyển đổi, trong trường hợp này là ‘Điện trở’. Sau đó, máy tính chuyển đổi giá trị nhập vào thành tất cả các đơn vị phù hợp mà nó biết. Trong danh sách kết quả, bạn sẽ đảm bảo tìm thấy biểu thức chuyển đổi mà bạn tìm kiếm ban đầu. Ngoài ra, bạn có thể nhập giá trị cần chuyển đổi như sau: ’11 kΩ sang Ω‘ hoặc ’62 kΩ bằng bao nhiêu Ω‘ hoặc ’82 Kilôôm -> Ôm‘ hoặc ’95 kΩ = Ω‘ hoặc ’18 Kilôôm sang Ω‘ hoặc ’49 kΩ sang Ôm‘ hoặc ’13 Kilôôm bằng bao nhiêu Ôm‘. Đối với lựa chọn này, máy tính cũng tìm gia ngay lập tức giá trị gốc của đơn vị nào là để chuyển đổi cụ thể. Bất kể người dùng sử dụng khả năng nào trong số này, máy tính sẽ lưu nội dung tìm kiếm cồng kềnh cho danh sách phù hợp trong các danh sách lựa chọn dài với vô số danh mục và vô số đơn vị được hỗ trợ. Tất cả điều đó đều được máy tính đảm nhận hoàn thành công việc trong một phần của giây. Xem thêm: Có nên trồng cây Xương Rồng trước nhà không? - alphacojsc.com Hơn nữa, máy tính còn giúp bạn có thể sử dụng các biểu thức toán học. Theo đó, không chỉ các số có thể được tính toán với nhau, chẳng hạn như, ví dụ như ‘(48 * 38) kΩ’, mà những đơn vị đo lường khác nhau cũng có thể được kết hợp trực tiếp với nhau trong quá trình chuyển đổi, chẳng hạn như ‘138 Kilôôm + 414 Ôm’ hoặc ’91mm x 58cm x 85dm = ? cm^3′. Các đơn vị đo kết hợp theo cách này theo tự nhiên phải khớp với nhau và có ý nghĩa trong phần kết hợp được đề cập. Nếu một dấu kiểm được đặt cạnh ‘Số trong ký hiệu khoa học’, thì câu trả lời sẽ xuất hiện dưới dạng số mũ, ví dụ như 1,031 123 447 406 9×1029. Đối với dạng trình bày này, số sẽ được chia thành số mũ, ở đây là 29, và số thực tế, ở đây là 1,031 123 447 406 9. Đối với các thiết bị mà khả năng hiển thị số bị giới hạn, ví dụ như máy tính bỏ túi, người dùng có thể tìm cacys viết các số như 1,031 123 447 406 9E+29. Đặc biệt, điều này làm cho số rất lớn và số rất nhỏ dễ đọc hơn. Nếu một dấu kiểm chưa được đặt tại vị trí này, thì kết quả được trình theo cách viết số thông thường. Đối với ví dụ trên, nó sẽ trông như thế này: 103 112 344 740 690 000 000 000 000 000. Tùy thuộc vào việc trình bày kết quả, độ chính xác tối đa của máy tính là là 14 số chữ số. Đây là giá trị đủ chính xác cho hầu hết các ứng dụng. Xem thêm: [Tổng hợp] 6 cách chữa giãn dây chằng đầu gối tại nhà và phòng Nguồn: https://nhaxinhplaza.vn Nguyễn Văn Sỹ Tôi là Nguyễn Văn Sỹ có 15 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực thiết kế, thi công đồ nội thất; với niềm đam mê và yêu nghề tôi đã tạo ra những thiết kếtuyệt vời trong phòng khách, phòng bếp, phòng ngủ, sân vườn… Ngoài ra với khả năng nghiên cứu, tìm tòi học hỏi các kiến thức đời sống xã hội và sự kiện, tôi đã đưa ra những kiến thức bổ ích tại website nhaxinhplaza.vn. Hy vọng những kiến thức mà tôi chia sẻ này sẽ giúp ích cho bạn! Điện trở là gì? có ký hiệu là gì,phân loại nguyên lý và ứng dụng của điện trở trong cuộc sống như thế nào cùng Etinco tìm hiểu nhé Điện trở (Resistor) là một linh kiện điện tử thụ động với 2 tiếp điểm nối. Chức năng của nó dùng để điều chỉnh mức độ tín hiệu, hạn chế cường độ dòng điện chảy trong mạch. Dùng để chia điện áp, kích hoạt các linh kiện điện tử chủ động như transistor, tiếp điểm cuối trong đường truyền điện đồng thời có trong nhiều ứng dụng khác. Trong điện tử và điện từ học, điện trở của một vật là đặc trưng cho tính chất cản trở dòng điện của vật đó. Đại lượng nghịch đảo của điện trở là điện dẫn hay độ dẫn điện, và là đặc trưng cho khả năng cho dòng điện chạy qua. Điện trở có một số tính chất tương tự như ma sát trong cơ học. Đơn vị SI của điện trở là ohm (Ω), còn của điện dẫn là siemens (S) (trước gọi là “mho” và ký hiệu bằng ℧). Điện trở công suất sẽ giúp tiêu tán 1 lượng lớn điện năng chuyển sang nhiệt năng trong các hệ thống phân phối điện, trong các bộ điều khiển động cơ. Các điện trở thường có trở kháng cố định, ít bị thay đổi bởi nhiệt độ và điện áp hoạt động. Biến trở là loại điện trở có thể thay đổi được trở khang và các núm vặn của nó đều có thể điều chỉnh được âm lượng. Các loại cảm biến có điện trở biến thiên như: cảm biến nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm, lực tác động và các phản ứng hóa học. Điện trở là đại lượng vật lý đặc trưng cho tính chất cản trở dòng điện của vật liệu. Điện trở được định nghĩa chính là tỉ số của hiệu điện thế giữa 2 đầu vật thể đó với cường độ dòng điện đi qua nó. R=U/I Trong đó: U: là hiệu điện thế giữa 2 đầu vật dẫn điện, đo bằng Vôn (V) Ký hiệu của điện trởĐơn vị của điện trở Ohm (ký hiệu: Ω) là đơn vị của điện trở trong hệ SI, Ohm được đặt theo tên Georg Simon Ohm. Một ohm tương đương với vôn / ampere. Ngoài ohm thì các điện trở còn có nhiều giá trị khác nhau, nhỏ hơn hoặc lớn hơn gấp nhiều lần bao gồm: Đơn vị điện trở là Ω (Ohm), mΩ (milliohm), KΩ (kilohm), MΩ (megaohm). 1 mΩ = 0.001 Ω Phân loại điện trởPhân theo công xuất. Có 3 loại điện trở thông dụng đó là: Điện trở thường: những loại điện trở có công suất nhỏ từ 0.125W tới 0.5W Nguyên lý hoạt động của điện trởTheo định luật Ohm: điện áp (V) đi qua điện trở tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện (I) và tỉ lệ này là 1 hằng số điện trở (R). Công thức định luật Ohm: V=I*R Ví dụ: nếu 1 điện trở 400 Ohm được nối vào điện áp 1 chiều 14V, thì cường độ dòng điện đi qua điện trở là 14/400 = 0.035 Amperes. Điện trở thực tế cũng có một điện cảm và điện dung ảnh hưởng tới mối quan hệ giữa điện áp và dòng điện trong mạch xoay chiều hiện nay. Bảng màu điện trở và cách đọc điện trở Trong thực tế, để đọc được giá trí của 1 điện trở thì ngoài việc nhà sản xuất in trị số của nó lên linh kiện thì chũng ta còn dùng 1 quy ước chung để đọc trị số điện trở và các tham số cần thiết khác. Giá trị được tính ra thành đơn vị Ohm. Cách đọc điện trở Hai vạch chéo (//) = 0.125w Từ 1Ω tới 999Ω ghi là 1K tới 999K Từ 1 MΩ trở lên thì ghi là 1,0; 2,0; 3,0,… 10,0…20,0… Điện trở thường được ký hiệu bằng 4 vòng màu, điện trở chính xác ký hiệu bằng 5 vòng màu. Cách đọc trị số điện trở 4 vòng màu Trị số = (vòng 1) (vòng 2) x 10 (mũ vòng 3) Vòng số 4 là vòng ở cuối luôn luôn có màu nhũ vàng hay nhũ bạc, đây là vong chỉ sai số của điện trở, khi đọc trị số ta bỏ qua vòng này. Nếu có màu nhũ thì chỉ có ở vòng sai số hoặc vòng số 3, nếu vòng số 3 là nhũ thì số mũ của cơ số 10 là số âm. Cách đọc trị số điện trở 5 vòng màu Tương tự cách đọc trị số của điện trở 4 vòng màu nhưng ở đây vòng số 4 là bội số cơ số 10, vòng số 1, vòng số 2, số 3 lần lwotj sẽ là hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị. Trị số = (vòng 1) (vòng 2) (vòng 3) x 10 (mũ vòng 4) Có thể tính vòng số 4 là số con số “0” thêm vào. Sơ đồ mắc điện trởSơ đồ điện trở mắc nối tiếp Rtd = R1 +R2 + R3 Dòng điện chạy qua các điện trở mắc nối tiếp có giá trị bằng nhau và bằng | | = (U1/R1) = (U2/R2) = (U3/R3) Từ công thức trên thì chúng ta thấy rằng, sụt áp trên các điện trở mắc nối tiếp tỷ lệ thuận với giá trị điện trở. Cách mắc điện trở nối tiếp: Sơ đồ mắc điện trở song song Các điện trở mắc song song có giá trị tương đương (Rtd) được tính bằng công thức: (1/ Rt) = (1/ R1) + (1/ R2) + (1/ R3) Nếu như mạch chỉ có 2 điện trở song song thì: Rtd = R1.R2 / (R1 + R2) I1 = (U / R1), I2 = (U/ R2), I3 = (U/R3) Điện áp trên các điện trở mắc song song luôn bằng nhau Cách mắc điện trở song song: Sơ đồ điện trở mắc hỗn hợp Mắc hỗn hợp các điện trở để tạo điện trở tối ưu hơn. Ví dụ như: nếu chúng ta cần 1 điện trở 9K ta có thể mắc 2 điện trở 15K song song sau đó mắc nối tiếp với điện trở 1.5K Cách mắc điện trở hỗn hợp: Công suất tiêu thụ trên điện trở Trong mọi thời điểm, công suất P(W) tiêu thụ bởi 1 điện trở có trở kháng R(Ω) được tính teo công thức: P = U*I = I2 *R = U2/R (I2: I bình phương; U bình phương) Với U (V) là điện áp trên điện trở và I (A) chính là dòng điện đi qua nó. Sử dụng định luật Ohm. Điện năng bị chuyển hóa tiêu thành nhiệt năng điện trở. Điện trở công suất thường được định mức theo công suất tiêu tán tối đa. Trong hệ thống các linh kiện điện ở trạng thái rắn. Điện trở công suất định mức ở 1/10, 1/8 và ¼ watt. Điện trở thường tiêu thụ thấp hơn giá trị định mức ghi trên điện trở. Điện trở có mặt ở mọi nơi trong thiết bị điện tử và như vậy thì điện trở là linh kiện quan trọng không thể thiếu được, trong mạch điện, điện trở có những tác dụng sau: Khống chế dòng điện qua tải cho phù hợp. Ví dụ có 1 bóng đèn 9V, nhưng ta chỉ có nguồn 12V. Chúng ta có thể đấu nối tiếp bóng đèn với điện trở để sụt áp bớt 3V trên điện trở. Kỹ sư Ngô Văn Tiến là chuyên gia trong lĩnh vực thiết bị điện Việt Nam. Ông tốt nghiệp ngành Hệ thống điện tại Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội và hơn 15 năm kinh nghiệm làm trong một đơn vị thuộc Tập đoàn điện lực Việt Nam. |