Thông tin về Cookies
Cookies giúp bạn dùng website hiệu quả hơn và nhận thông tin phù hợp. Khi cho phép tất cả, bạn đồng ý với cách dùng Cookies được nêu trong trang Thông tin về Cookies. Bạn có thể thay đổi lựa chọn này bất kỳ lúc nào.
Cho phép tất cả
Bất kỳ ai đi du học Hàn Quốc cũng nên tìm hiểu kỹ về các trường đại học nhưng lại dễ băn khoăn làm thế nào để lựa chọn trường đại học Hàn Quốc tốt? Có nên chọn trường Top 1% hoặc có nên chọn trường Visa thẳng không? Và nên chọn trường đại học tại Seoul hay Busan hay ở các tỉnh? Hôm nay, VJ Việt Nam sẽ giới thiệu cho bạn Bảng Xếp Hạng 100 Trường Đại học Hàn Quốc Tốt Nhất.
[2022] Bảng Xếp Hạng 100 Trường Đại học Hàn Quốc Tốt Nhất
Contents
- 1 Trường Đại học Hàn Quốc tốt nhất
- 2 Nên chọn trường Đại học Hàn Quốc nằm trong TOP mấy?
- 3 Tiêu chí Bảng Xếp Hạng 100 Trường Đại học Hàn Quốc Tốt Nhất
- 4 Bảng Xếp Hạng 100 Trường Đại học Hàn Quốc Tốt Nhất
- 4.1 Đại học Quốc gia Seoul
- 4.2 KAIST
- 4.3 Đại học Yonsei
- 4.4 Đại học Hàn Quốc
- 4.5 Đại học Konkuk
- 4.6 Đại học Dong A
- 4.7 Đại học Hannam
- 4.8 Đại học Mokwon
- 4.9 Đại học Joongbu
- 4.10 Đại học Sư phạm Quốc gia Chuncheon
- 4.11 Đại học Jesus
- 5 Kết luận Bảng Xếp Hạng 100 Trường Đại học Hàn Quốc Tốt Nhất
- 6 Gợi ý cho bạn
- 7 Du học Hàn Quốc cùng VJ Việt Nam
Trường Đại học Hàn Quốc tốt nhất
Hiện tại Hàn Quốc có khoảng 229 trường đại học khác nhau, trong đó 50 trường đại học quốc gia, còn lại là các trường đại học tư thục [chưa tính số lượng trường cao đẳng]. Các trường đại học của Hàn Quốc được phân bố đều các tỉnh, thành phố. Tại thủ đô Seoul có 43 trường và khu vực Gyeonggi-do [nằm giáp Seoul] với 36 Trường đại học. Khu vực Busan với 15 Trường đại học.
Hàn Quốc gồm có 2 dạng trường: Đại học quốc gia và Đại học tư thục. Về cơ bản cũng khá giống tại Việt Nam nhưng số lượng trường đại học tư thục chiếm đa số tại Hàn Quốc. Thường thì trường đại học quốc gia sẽ phân bố đều ở các tỉnh tại Hàn Quốc. Về chất lượng đào tạo và cơ sở vật chất thì 2 loại trường trên sẽ không chênh lệch nhau quá nhiều và mỗi loại trường sẽ có ưu điểm, lợi thế và chi phí khác nhau.
Nên chọn trường Đại học Hàn Quốc nằm trong TOP mấy?
Hàn Quốc có đến hơn 200 trường Đại học [chưa kể cao đẳng], vì vậy nếu chọn một trường Đại học tốt, bạn có thể cân nhắc trường thứ hạng tầm 100 đổ lại.
Đa số các trường Đại học Hàn Quốc chất lượng giáo dục vô cùng tốt, được đầu tư từ đào tạo đến cơ sở vật chất, hoạt động ngoại khoá, chương trình trao đổi quốc tế, thực hành… Chính vì thế có những trường dù không nằm trong top đầu nhưng vẫn được rất nhiều sinh viên Hàn Quốc và du học sinh quốc tế tin chọn.
Tiêu chí Bảng Xếp Hạng 100 Trường Đại học Hàn Quốc Tốt Nhất
Các trường đại học phổ biến nhất ở Hàn Quốc là gì? Unirank cố gắng trả lời câu hỏi này bằng cách xuất bản bảng xếp hạng Đại học Hàn Quốc năm 2022 của 189 tổ chức giáo dục cao hơn Hàn Quốc đáp ứng các tiêu chí lựa chọn sau đây:
- Được cấp phép hoặc công nhận bởi tổ chức giáo dục đại học phù hợp của Hàn Quốc
- Cung cấp chương trình bốn năm đại học [bằng cử nhân] hoặc bằng sau đại học [bằng thạc sĩ hoặc tiến sĩ]
- Cung cấp các khóa học truyền thống, trực tuyến, đa dạng, dễ tiếp cận cho học sinh
- Cơ sở vật chất
- Chất lượng đào tạo
- Các chương trình hợp tác quốc tế
- Đầu ra của sinh viên
- Tỷ lệ việc làm của sinh viên
- Trường có thuộc TOP 1% [Tỷ lệ sinh viên bất hợp pháp thấp] hay không?
Bảng Xếp Hạng 100 Trường Đại học Hàn Quốc Tốt Nhất
Xếp hạng theo UniRank 2022:
Thứ hạng | Trường đại học | Địa chỉ |
1 | Đại học Quốc gia Seoul | Seoul |
2 | KAIST | Daejeon |
3 | Đại học Yonsei | Seoul |
4 | Đại học Hàn Quốc | Seoul |
5 | Đại học Sungkyunkwan | Seoul |
6 | Đại học Hanyang | Seoul |
7 | Đại học quốc gia Pusan | Busan |
8 | Đại học Nữ Ewha | Seoul |
9 | Đại học Chung Ang | Seoul |
10 | Đại học Kyung Hee | Seoul |
11 | Đại học Khoa học và Công nghệ Pohang | Pohang |
12 | Đại học Sogang | Seoul |
13 | Đại học quốc gia Kyungpook | Daegu |
14 | Đại học quốc gia Pukyong | Busan |
15 | Đại Học Ngoại Ngữ Hankuk | Seoul |
16 | Đại học Inha | Incheon |
17 | Viện Khoa học và Công nghệ Quốc gia Ulsan | Eonyang |
18 | Đại học Dankook | Yongin |
19 | Đại học Konkuk | Seoul |
20 | Đại học Yeungnam | Gyeongsan |
21 | Đại học Hongik | Seoul |
22 | Đại học Ajou | Suweon |
23 | Đại học quốc gia Kangwon | Chuncheon |
24 | Đại học Myongji | Yongin |
25 | Đại học Kookmin | Seoul |
26 | Đại học Sejong | Seoul |
27 | Đại học quốc gia Chungnam | Daejeon |
28 | Đại Học Seoul Sirip | Seoul |
29 | Đại học quốc gia Chungbuk | Cheongju |
30 | Đại học nữ sinh Sookmyung | Seoul |
31 | Đại học Dongguk | Seoul |
32 | Đại học quốc gia Jeonbuk | Jeonju |
33 | Đại học Soongsil | Seoul |
34 | Đại học quốc gia Chonnam | Gwangju |
35 | Đại học Hallym | Chuncheon |
36 | Đại học Khoa học và Công nghệ Quốc gia Seoul | Seoul |
37 | Đại học Gachon | Seongnam |
38 | Đại học Keimyung | Daegu |
39 | Đại học Dong A | Busan |
40 | Đại học Toàn cầu Handong | Pohang |
41 | Đại học Kwangwoon | Seoul |
42 | Đại học Ulsan | Ulsan |
43 | Đại học Wonkwang | Iksan |
44 | Đại học Chosun | Gwangju |
45 | Đại học Công giáo Hàn Quốc | Seoul |
46 | Đại học Daegu | Gyeongsan |
47 | Đại học Incheon | Incheon |
48 | Đại học Công giáo Daegu | Gyeongsang |
49 | Đại học quốc gia Kongju | Chungcheongnam |
50 | Đại học Hàng Không Vũ Trụ Hàn Quốc | Goyang |
51 | Đại học Inje | Gimhae |
52 | Đại học quốc gia Jeju | Jeju |
53 | Đại học Semyung | Jecheon |
54 | Đại học Kyungnam | Masan |
55 | Đại học Công nghệ và Giáo dục Hàn Quốc | Cheonan |
56 | Đại học Sun Moon | Asan |
57 | Đại học Soonchunhyang | Asan |
58 | Đại học quốc gia Gyeongsang | Jinju |
59 | Đại học Dongseo | Busan |
60 | Đại học Công nghệ Quốc gia Kumoh | Gumi |
61 | Đại học Hannam | Daejeon |
62 | Đại học Cheongju | Cheongju |
63 | Đại học quốc gia Changwon | Changwon |
64 | Đại học Kyonggi | Suweon |
65 | Đại Học Ngoại Ngữ Busan | Busan |
66 | Đại học Dong-Eui | Busan |
67 | Đại học Kyungsung | Busan |
68 | Đại học Sungshin | Seoul |
69 | Đại học Sangmyung | Seoul |
70 | Đại học quốc gia Kunsan | Gunsan |
71 | Đại học nữ sinh Duksung | Seoul |
72 | Đại học Công nghệ Hàn Quốc | Siheung |
73 | Đại học Woosong | Daejeon |
74 | Đại học Pai Chai | Daejeon |
75 | Đại học Hoseo | Asan |
76 | Đại học Silla | Busan |
77 | Đại học Dongshin | Naju |
78 | Đại học nữ sinh Seoul | Seoul |
79 | Đại học Hansung | Seoul |
80 | Đại học Hanseo | Seosan |
81 | Đại học Hàng hải và Đại dương Hàn Quốc | Busan |
82 | Đại học Jeonju | Jeonju |
83 | Đại học quốc gia Hanbat | Daejeon |
84 | Đại học Dongyang | Punggi |
85 | Đại học Nghệ thuật Quốc gia Seoul | Seoul |
86 | Đại học Mokwon | Daejeon |
87 | Đại học Cha | Pocheon |
88 | Đại học nữ sinh Dongduk | Seoul |
89 | Đại học Woosuk | Wanju-gun |
90 | Đại học Konyang | Nonsan |
91 | Đại học Anyang | Anyang |
92 | Đại học quốc gia Suncheon | Suncheon |
93 | Đại học Suwon | Hwaseong |
94 | Đại học Daejin | Pocheon |
95 | Đại học Kyungil | Gyeongsan |
96 | Đại học Baekseok | Cheonan |
97 | Đại học Sangji | Wonju |
98 | Đại học quốc gia Andong | Andong |
99 | Đại học Sahmyook | Seoul |
100 | Đại học Catholic Kwandong | Gangneung |
101 | Đại học Sư phạm Quốc gia Hàn Quốc | Cheongju |
102 | Đại học Chungwoon | Hongseong |
103 | Đại học quốc gia Gangneung-Wonju | Gangneung |
104 | Đại học quốc gia Mokpo | Muan |
105 | Đại học Khoa học và Công nghệ Hàn Quốc | Daejeon |
106 | Đại học Seokyeong | Seoul |
107 | Đại học Youngsan | Yangsan |
108 | Đại học Honam | Gwangju |
109 | Đại học Giao thông Vận tải Quốc gia Hàn Quốc | Chungju |
110 | Đại học Gwangju | Gwangju |
111 | Đại học Hanshin | Osan |
112 | Đại học Sungkonghoe | Seoul |
113 | Đại học quốc gia Hankyong | Anseong |
114 | Đại học Kangnam | Yongin |
115 | Đại học nghệ thuật Chugye | Seoul |
116 | Đại học Seowon | Cheongju |
117 | Đại học Eulji | Seongnam |
118 | Đại học Chongshin | Seoul |
119 | Đại học Joongbu | Geumsan |
120 | Đại học Nambu | Gwangju |
121 | Đại học Tongmyong | Busan |
122 | Đại học Namseoul | Cheonan |
123 | Đại học Sư phạm Quốc gia Seoul | Seoul |
124 | Đại học Hansei | Bungo |
125 | Đại học Daejeon | Daejeon |
126 | Đại học Yong-In | Yongin |
127 | Đại học Sungkyul | Anyang |
128 | Đại học Thể Thao Quốc Gia Hàn Quốc | Seoul |
129 | Đại học Hàng hải Quốc gia Mokpo | Mokpo |
130 | Đại học Thần học Seoul | Bucheon |
131 | Đại học Trưởng lão và Chủng viện Thần học | Seoul |
132 | Đại học Halla | Wonju |
133 | Đại học Sư phạm Quốc gia Gyeongin | Incheon |
134 | Đại học Kyungdong | Goseong-gun |
135 | Đại học Gyeongju | Gyeongju |
136 | Đại học Sư phạm Quốc gia Cheongju | Cheongju |
137 | Đại học Howon | Gunsan |
138 | Đại học Daegu Haany | Gyeongsan |
139 | Đại học Nazarene Hàn Quốc | Cheonan |
140 | Đại học Pyeongtaek | Pyeongtaek |
141 | Đại học Sehan | Yeongam-gun |
142 | Đại học Uiduk | Gyeongju |
143 | Đại học Kosin | Busan |
144 | Đại học Gangseo | Seoul |
145 | Đại học Khoa học và Công nghệ Quốc gia Gyeongnam | Jinju |
146 | Đại học Thần học Baptist Hàn Quốc | Daejeon |
147 | Đại học Chodang | Muan |
148 | Đại học Sư phạm Quốc gia Busan | Yeonje |
149 | Đại học U1 | Yeongdong-gun |
150 | Đại học Kyungwoon | Gumi |
151 | Đại học Công giáo Pusan | Busan |
152 | Đại học Sư phạm Quốc gia Gongju | Gongju |
153 | Đại học Jungwon | Goesan |
154 | Cao đẳng nữ sinh Busan | Busan |
155 | Đại học Công giáo Incheon | Ganghwa |
156 | Đại học Geumgang | Nonsan |
157 | Đại học Sư phạm Quốc gia Gwangju | Gwangju |
158 | Đại học Sư phạm Quốc gia Chuncheon | Chuncheon |
159 | Đại học Hyupsung | Hwaseong |
160 | Đại học Viễn Đông Hàn Quốc | Gamgok |
161 | Đại học Kinh thánh Hàn Quốc | Seoul |
162 | Đại học Sư phạm Quốc gia Daegu | Daegu |
163 | Đại học Gimcheon | Gimcheon |
164 | Đại học Kkottongnae | Cheongwon |
165 | Đại học nghệ thuật Daegu | Chilgok-gun |
166 | Đại học nữ sinh Kwangju | Gwangju |
167 | Đại học Kaya | Goryeong-gun |
168 | Đại học Sư phạm Quốc gia Jeonju | Jeonju |
169 | Đại học Quốc Tế Hàn Quốc | Jinju |
170 | Đại học Sư phạm Quốc gia Chinju | Jinju |
171 | Đại học Seoul Jangsin | Gwangju |
172 | Đại học Quốc Tế Jeju | Seogwipo |
173 | Đại học Shingyeong | Hwaseong |
174 | Đại học Hanlyo | Gwangyang |
175 | Đại học Luther | Yongin |
176 | Đại học Trưởng lão Busan | Gimhae |
177 | Đại học Calvin | Yongin |
178 | Đại học Cơ đốc giáo Seoul | Seoul |
179 | Đại học nghệ thuật Yewon | Imsil-gun |
180 | Đại học Jesus | Jeonju |
181 | Đại học Công giáo Mokpo | Mokpo |
182 | Đại học Công giáo Suwon | Hwaseong |
183 | Đại học Kwangshin | Gwangju |
184 | Đại học Thần học và Chủng viện Youngnam | Gyeongsan |
185 | Đại học Công giáo Gwangju | Naju |
186 | Đại học Công giáo Daejeon | Yeongi-gun |
187 | Đại học Tăng già Joongang | Bungo |
188 | Đại học Daeshin | Gyeongsan |
189 | Đại Học Youngsan Of Son Studies | Yeonggwang-gun |
Kết luận Bảng Xếp Hạng 100 Trường Đại học Hàn Quốc Tốt Nhất
Thông qua Bảng Xếp Hạng 100 Trường Đại học Hàn Quốc Tốt Nhất trên, chắc bạn đã phần nào nắm bắt được thứ hạng của các trường Đại học tốt nhất Hàn Quốc. Tuy nhiên, mỗi trường Đại học lại có 1 thế mạnh và điều kiện tuyển sinh hoàn toàn khác nhau. Liên hệ VJ nhận tư vấn Đại học Du học Hàn Quốc phù hợp ngay nhé!
Gợi ý cho bạn
- Du học Hàn Quốc ngành Luật có dễ dàng?
- Du học Hàn Quốc ngành kế toán – môi trường đào tạo chuyên nghiệp
- Làn sóng du học Hàn Quốc ngành ngôn ngữ Hàn 2022
- Du Học Hàn Quốc Ngành Kiến Trúc có khó không?
Du học Hàn Quốc cùng VJ Việt Nam
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN DU HỌC VÀ THƯƠNG MẠI VJ
- Địa chỉ: T4-BT1-L4 Khu đô thị Intracom1, P. Trung Văn, Q. Nam Từ Liêm, TP. Hà Nội
- Trung tâm đào tạo: T19-BT1-L4 Khu đô thị Intracom1, P. Trung Văn, Q. Nam Từ Liêm, TP. Hà Nội
- Chi nhánh HCM: Số 43 đường Tiền Lân 14, Bà Điểm, Hooc Môn, TP HCM
- Phone: 092.405.2222
- Mail:
- Website: //vjvietnam.com.vn/ – Facebook: //www.facebook.com/Cong.Ty.VJ – Youtube: VJ Việt Nam – Du Học Hàn, Nhật
Tổng quan xếp hạng nghiên cứu
Trường quản lý UT Dallas, Naveen Jindal đã tạo ra một cơ sở dữ liệu để theo dõi các ấn phẩm trong 24 tạp chí kinh doanh hàng đầu. Cơ sở dữ liệu chứa các tiêu đề và liên kết tác giả của các bài báo được xuất bản trên các tạp chí này từ năm 1990. Thông tin trong cơ sở dữ liệu được sử dụng để cung cấp 100 bảng xếp hạng trường kinh doanh hàng đầu kể từ năm 1990 dựa trên tổng số đóng góp của giảng viên.
Ngoài ra, cơ sở dữ liệu cũng có thể được tìm kiếm bởi:
- Bất kỳ tạp chí hoặc sự kết hợp của các tạp chí giữa khoảng thời gian 1990 cho đến nay để có được thứ hạng của các trường học
- Tên trường để xem danh sách các ấn phẩm của một trường học cho bất kỳ sự kết hợp giữa các tạp chí và khoảng thời gian từ năm 1990 đến nay
- Tên tác giả để xem danh sách các ấn phẩm của một tác giả cho bất kỳ sự kết hợp giữa các tạp chí và khoảng thời gian từ năm 1990 đến nay
- Cụm từ chính trong tên bài viết để xem danh sách các ấn phẩm chứa cụm từ đó cho bất kỳ sự kết hợp nào của tạp chí và khoảng thời gian từ năm 1990 đến nay
Trường quản lý Jindal duy trì và giữ cho trang web này hiện tại để cung cấp dữ liệu kịp thời về năng suất nghiên cứu trong các tạp chí nghiên cứu hàng đầu về các ngành chính trong các trường kinh doanh. Trường đã làm việc chăm chỉ để đảm bảo tính toàn vẹn của dữ liệu, nhưng như với bất kỳ dự án nào thuộc loại này trong đó dữ liệu liên kết không phải lúc nào cũng rõ ràng, một số lỗi có thể tồn tại. Nếu bạn phát hiện ra lỗi, vui lòng gửi cho chúng tôi các sửa chữa ở Top 100 Admin.
Danh sách các tạp chí
Phương pháp
UT Dallas, Naveen Jindal Trường Quản lý cung cấp một công cụ để nghiên cứu các bài báo/ghi chú nghiên cứu được xuất bản trên 24 tạp chí hàng đầu trong các ngành kinh doanh lớn. Cơ sở dữ liệu chứa tác giả và thông tin liên kết của họ về tất cả các bài viết/ghi chú nghiên cứu được xuất bản trên các tạp chí này kể từ năm 1990. Các liên kết của tác giả được ghi lại tại thời điểm xuất bản.
Một bài báo/ghi chú của một tác giả đơn kết quả trong trường liên kết được ghi có điểm số 1. Nếu có nhiều tác giả từ các trường khác nhau, mỗi trường đều nhận được số điểm P/N, trong đó P là số lượng tác giả từ Cùng một trường và có tổng cộng N tác giả trên bài báo. Nếu một tác giả liệt kê nhiều liên kết, mỗi trường mà tác giả được liên kết với việc có điểm số tương ứng. Ví dụ: nếu một trong những tác giả N liệt kê các chi nhánh, mỗi trường mà tác giả liên kết với số điểm là 1 /nm.
Cơ sở dữ liệu có thể được tìm kiếm bởi bất kỳ giai đoạn nào từ năm 1990 đến năm hiện tại cho bất kỳ sự kết hợp nào của các tạp chí, dẫn đến điểm số tổng hợp cho các trường học. Điều này cung cấp một bức tranh rõ ràng về những đóng góp từ mỗi trường cho các tạp chí được chọn và khoảng thời gian. Cơ sở dữ liệu cũng có thể được tìm kiếm bằng tên trường, tên tác giả và cụm từ chính trong tiêu đề bài viết.
Trường Quản lý Jindal cũng cung cấp một bảng xếp hạng của 100 trường hàng đầu ở Bắc Mỹ và trên toàn thế giới dựa trên các bài báo/ghi chú nghiên cứu được xuất bản trong tất cả 24 tạp chí trong khoảng thời gian năm năm qua. Trường cũng cung cấp các liên kết đến bảng xếp hạng trước bắt đầu từ giai đoạn 2000-2004.
Cập nhật ngày 15 tháng 6 năm 2017
Phương pháp xếp hạng nghiên cứu kinh doanh hàng đầu của UTD đã được sửa đổi có hiệu lực vào ngày 15 tháng 6 năm 2017. Việc sửa đổi ảnh hưởng đến các trường kinh doanh có tác giả đã liệt kê các liên kết với Cục Nghiên cứu Kinh tế Quốc gia và/hoặc Trung tâm Nghiên cứu Chính sách Kinh tế cùng với các liên kết đại học của họ. Phương pháp mới giao tín dụng đầy đủ cho liên kết của Đại học Tác giả khi tính toán bảng xếp hạng [trong bảng xếp hạng trước mỗi liên kết nhận được 1/N trong đó n là số lượng liên kết mà tác giả liệt kê]. Thay đổi này sẽ chỉ được phản ánh trong bảng xếp hạng trong tương lai và bảng xếp hạng được công bố trước đó chưa được sửa đổi.
Cập nhật ngày 18 tháng 3 năm 2020
Phương pháp xếp hạng nghiên cứu kinh doanh hàng đầu của UTD đã được sửa đổi có hiệu lực vào ngày 18 tháng 3 năm 2020. Việc sửa đổi ảnh hưởng đến các bài báo được giới thiệu trên Tạp chí Nghiên cứu Kinh doanh Quốc tế. Trước ngày 18 tháng 3 năm 2020, chỉ có các bài báo được xuất bản trong danh mục giấy gốc được đưa vào bảng xếp hạng. Bây giờ các bài viết được giới thiệu từ các danh mục khác cũng được bao gồm trong bảng xếp hạng. Sự thay đổi này được phản ánh trong bảng xếp hạng hiện tại và trong bảng xếp hạng được tạo ra là kết quả của các truy vấn được đặt ra trong bảng xếp hạng của tạp chí.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm
Mặc dù mọi nỗ lực đã được thực hiện để đảm bảo tính chính xác của thông tin, bản chất và sự đa dạng trong đó thông tin liên kết của tác giả được cung cấp trong các tạp chí đôi khi khiến việc phân loại và báo cáo thông tin chính xác. Trường Quản lý UT Dallas, Jindal đã cố gắng xác minh thông tin bằng Web khi có thể.
Trong khi tìm kiếm các bài báo, tên tác giả được cung cấp trong kết quả tìm kiếm. Chúng không được liệt kê trong chuỗi được chỉ định trong bài báo được xuất bản. Cũng lưu ý rằng khi thông tin về các tác giả được cung cấp, nếu cùng một tác giả được liệt kê hai lần, nó chỉ ra rằng tác giả đã liệt kê nhiều liên kết.
Nếu bạn tin rằng có một lỗi trong thông tin được cung cấp, vui lòng gửi thông tin cụ thể cho quản trị viên.
Trường Quản lý Naveen Jindal đánh giá cao đầu vào của bạn cho nỗ lực nghiên cứu đang diễn ra này.
Sincerely,
Trường Quản lý Naveen Jindal