26-01-2022 18 16482 1 2 Báo lỗi
Socola là món quà được nhiều bạn nghĩ đến nhất trong những dịp như valentine, giáng sinh, sinh nhật... Socola phổ biến là như vậy nhưng đã ai từng đặt câu hỏi: Vậy trên thế giới thương hiệu socola nào là ngon nhất? Và để giải quyết câu hỏi đó hôm nay bài viết này sẽ giới thiệu cho các bạn những thương hiệu socola ngon nhất thế giới. Chúng ta cùng xem đó là những loại nào nhé!
Chúng ta có thể thấy được hấu hết các thương hiệu socola ngon đều làm ra các sản phẩm với số lượng ít nhưng tất cả chúng đều chứa những tâm tư của người làm ra nó. Vì vậy mỗi loại là một hương vị khác nhau, một cảm xúc khác nhau và một niềm đam mê khác nhau. Hãy cùng thưởng thức những vị Socola ngon nhất thế giới mà toplist giới thiệu ở trên nhé.
Các bình luận
Click the image to close
10-02-2022 20 41393 1 2 Báo lỗi
Sô-cô-la là món ăn ngọt yêu thích và phổ biến của nhiều người trên thế giới, đặc biệt là ở phương Tây. Vào dịp lễ Valentine, các cặp tình nhân thường tặng nhau những hộp sô-cô-la ngọt ngào để bày tỏ tình yêu. Hiện nay ngành công nghiệp sản xuất Sô-cô-la đang ngày càng phát triển và cạnh tranh quyết liệt hơn. Hãy cùng toplist tìm hiểu xem đâu là những thương hiệu sản xuất socola hàng đầu thế giới.
Hãy làm cho ngày lễ tình nhân của bạn trở nên ấn tượng hơn bằng những thanh socola ngọt ngào mà toplist chia sẻ nhé!
Các bình luận
Click the image to close
D’Art Chocolate luôn chú trọng việc chọn lựa nguồn hạt cacao có chất lượng tuyệt hảo nhất ở Việt Nam. Không chỉ lựa chọn nguồn hạt cẩn thận, D’Art còn kiểm soát chặt chẽ từng công đoạn sản xuất. Đây chính là nền tảng hình thành nên hương vị đặc biệt và sự chỉn chu, tinh tế trong từng sản phẩm.
Với xuất xứ 100% hạt cacao từ Bến Tre, thanh Socola 100% của D’Art mang tới hương vị đặc biệt nhờ đặc trưng thổ nhưỡng của một vùng đất trồng nhiều cây trái. Sản phẩm này mỗi mùa chỉ được sản xuất với số lượng giới hạn để đảm bảo chất lượng hạt và chất lượng thành phẩm luôn tốt nhất.
Hương vị:
Khi cho vào miệng, điều đầu tiên cảm nhận được chính là socola tan mịn trong miệng đi cùng vị đắng mạnh. Sau đó, vị chua sẽ dần thay thế giúp cân bằng vị giác. Hãy ngậm trong miệng và từ từ cảm nhận hương vị socola nguyên chất một cách trọn vẹn.
- Tasting note: Đắng - Bitter, Chua - Acidity, Trái cây - Fruity, Nhóm quả mọng - Berries
Thông tin bổ sung:
Sử dụng một lượng vừa đủ Socola 100% mỗi ngày mang lại rất nhiều lợi ích cho sức khoẻ:
- Dòng sản phẩm Thanh Socola 100% của D’Art chứa hàm lượng lớn chất chống oxy hoá có khả năng làm chậm quá trình lão hoá, ngăn chặn các bệnh như tiểu đường, tim mạch và ung thư.
- Bên cạnh đó, chất Theobromine có trong hạt cacao có tác dụng kiểm soát cân nặng. Với những người béo phì, Socola đen 100% là lựa chọn phù hợp nhất.
Bảo quản:
- Nhiệt độ 18 - 25°C
- Độ ẩm: dưới 50%.
Giữ nguyên sản phẩm trong bao bì. Nếu dùng không hết cần bọc kín lại, không để cùng những sản phẩm có mùi khác tránh việc socola bị ám mùi mất đi hương vị tự nhiên. Bảo quản trong điều kiện sạch sẽ, tránh côn trùng, nấm mốc.
Bạn là một fan của những thanh socola đen thơm ngon, giàu dinh dưỡng? Cùng tham khảo top 10 loại socola đen thơm ngon hảo hạng, được nhiều người yêu thích nhé!
Socola đen vẫn luôn được nhiều người yêu thích bởi hương vị vô cùng đặc trưng, giá trị dinh dưỡng cao, mang đến nhiều lợi ích cho sức khỏe. Sau đây, Bách hóa XANH sẽ giới thiệu đến các bạn tổng hợp 10 loại socola đen thơm ngon hảo hạng, được nhiều người yêu thích nhất trên thị trường. Đừng bỏ lỡ nhé!
Mỗi sản phẩm cần giới thiệu được nguồn gốc, xuất xứ, thuộc thương hiệu nào, thành phần/hương vị/công dụng của sản phẩm, thông tin về giá…
1 Socola đen Marou
Đứng đầu danh sách socola đen mà Bách hóa XANH muốn giới thiệu đến các bạn là socola đen Marou thuộc thương hiệu Marou, Việt Nam. Đây là thương hiệu socola hàng đầu tại nước ta với chất lượng sản phẩm cực kỳ tuyệt vời, từng nhận được rất nhiều giải thưởng và sự công nhân trên khắp các thị trường trong nước và quốc tế.
Hiện nay, dòng socola đen Marou bao gồm 6 loại: Socola đen Tiền Giang 70% cacao, Đăk lăk 70%, Đồng Nai 72% , Lâm Đồng 74%, Bà Rịa 76%, Bến tre 78%. Tên của từng loại được đặt theo nguồn gốc nơi trồng ra loại cacao được sử dụng làm socola cùng với hàm lượng cacao và bơ cacao có trong sản phẩm.
Mỗi sản phẩm của Marou đều thể hiện rất rõ hương vị độc đáo từ thổ nhưỡng, môi trường, điều kiện thời tiết của nơi trồng cacao. Chính điều đó đã tạo nên sự đặc biệt của socola đen Marou. Đặc biệt, sản phẩm socola đen 100% nguyên chất Marou chính là sự hội tụ tinh túy đến từ các dòng socola thuộc thương hiệu Marou.
Giá tham khảo: 130.000 đồng/thanh 60g.
2 Socola Lindt Excellence
Được sản xuất bởi Lindt, một thương hiệu socola lâu đời vô cùng nổi tiếng tại Thụy Sỹ, socola Lindt Excellence là dòng socola đen hảo hạng được nhiều người săn đón. Với quy trình sản xuất nghiêm ngặt từ khâu tuyển chọn cacao đến chế biến, kiểm tra, đóng gói,... Lindt đã cho ra đời những sản phẩm chất lượng cao với hương vị độc đáo, giòn tan trong miệng.
Socola Lindt Excellence có nhiều loại khác nhau có tỷ lệ cacao từ 47 đến 99%, với nhiều hương vị mới lạ như muối biển khơi, bưởi hồng, framboise,... Trong số đó, nổi bật nhất là sản phẩm Socola Lindt Excellence 99% cacao với hương vị cực đậm, mạnh mẽ đánh thức vị giác của người ăn.
Giá tham khảo: 107.000 đồng/thanh 100g
3 Socola đen Figo
Cũng như Marou, Figo là một trong những thương hiệu socola được sản xuất ngay tại nước ta. Được sản xuất từ những hạt cacao đến từ vùng đất Bến Tre, socola đen Figo mang một hương vị vô cùng “mạnh”, vị đắng đậm đà, đặc trưng với phần hậu ngọt nhẹ rất thơm ngon, khiến người ăn vào là nhớ mãi không thôi.
Hiện nay, cacao đen Figo có 4 loại bao gồm: 70% cacao, 85% cacao, 100% cacao có đường và 100% cacao không đường. Với hàm lượng đường, sữa cực thấp, thậm chí là không có, cacao đen Figo mang đến rất nhiều lợi ích cho sức khỏe của bạn như ổn định huyết áp, cải thiện làn da, tăng cường lưu thông máu,... Ngoài ăn trực tiếp, bạn cũng có thể dùng cacao đen Figo để làm bánh và kem nữa đấy!
Giá tham khảo: 100.000 đồng/thanh 100g
4Socola Scharffen Berger dark chocolate
Nói đến socola đen, làm sao có thể bỏ qua “ông lớn” Scharffen Berger Maker có phải không nào? Đây chính là thương hiệu socola đen thuộc Hoa Kỳ với chất lượng cao cấp, vô cùng được mọi người ưa thích. Điểm đặc biệt của thương hiệu này nằm ở dây chuyền sản xuất độc lập nhằm giữ được trọn vẹn nhất hương vị vốn có của cacao.
Không riêng gì giai đoạn chế biến, quá trình chọn lựa nguyên vật liệu và thẩm định sau sản xuất cũng được tiến hành một cách rất kỹ lưỡng, nghiêm ngặt, đảm bảo chất lượng tốt nhất trước khi đến tay người tiêu dùng.
Scharffen Berger dark chocolate có nhiều loại với lượng cacao từ 61 đến 99% với các hương vị độc đáo như Bitter Sweet, Extra Dark, Semisweet,... Mỗi loại đều có hương vị hết sức đặc trưng và được nhiều người yêu thích.
Giá tham khảo: 340.000 đồng/thanh 275g
5 Socola Alluvia
Alluvia là thương hiệu socola đang cực kỳ hot tại Việt Nam. Với nguyên liệu là những hạt cacao được trồng từ vùng đất phù sa Tiền Giang, Socola Alluvia mang đến hương vị độc đáo không nơi nào có được. Ngoài hương vị ngọt dịu và đăng đắng đặc trưng, những thanh socola của Alluvia còn mang theo hương thơm thoang thoảng từ các loại trái cây đất phù sa nơi đây.
Dòng socola đen của Alluvia có rất nhiều hương vị phong phú, độc đáo. Bạn có thể chọn socola đen với lượng cacao từ 63 đến 100%, có đường hoặc không đường, vị quế, vị cà phê, vị dừa, nhân hạnh nhân, nhân việt quất, nhân vỏ cam, vị tiêu Phú Quốc,...
Nguyên liệu tự nhiên, dây chuyền sản xuất hiện đại chuẩn châu u, tạo ra những thanh socola với hương vị vô cùng đặc sắc, có dịp hãy tìm mua và nếm thử bạn nhé!
Giá tham khảo: 130.000 đồng/thanh 80g
6 Socola đen Meiji
Là một “tín đồ” của socola, sao bạn có thể bỏ lỡ những thanh socola đen tuyệt vời của nhà Meiji có đúng không nào? Meiji là thương hiệu socola đình đám đến từ Nhật Bản với hương vị thơm ngon, vị đắng bùi cùng độ béo cực kỳ tuyệt vời được tạo nên từ 38% cacao mass cùng bơ cacao. Đặc biệt, giá của sản phẩm vô cùng phải chăng nhé!
Hiện nay, bạn có thể tìm mua socola đen Meiji tại Bách hóa XANH dưới 2 dạng đóng hộp: Socola đen Meiji hộp 120g và socola đen Meiji thanh 50g. Yêu thích socola đen, hãy đến Bách hóa XANH và mua ngay nhé!
Giá tham khảo:
- 108.000 đồng/hộp 120g
- 41.800 đồng/thanh 50g.
7 Socola đen Bernique
Bernique là thương hiệu socola đến từ Malaysia cực kỳ phổ biến tại nước ta. Các sản phẩm thuộc dòng socola đen của Bernique như socola đen tiramisu hạnh nhân Bernique [37,9% cacao mass], socola đen trái dâu khô Bernique [40,03% cacao mass], socola đen hạnh nhân Bernique [37,9% cacao mass],... đều rất được người tiêu dùng Việt Nam yêu thích.
Mỗi loại socola Bernique đều có hương vị độc đáo, vô cùng đặc biệt, các loại hạt khô, trái cây khô quyện cùng sự ngọt ngào, đắng đậm từ socola đen tạo nên hương vị đặc sắc, ai ăn cũng “nghiện”. Socola đen Bernique hiện được bán tại Bách hóa XANH với nhiều sự lựa chọn và mức giá vô cùng phải chăng, đừng chần chờ mà hãy đến và mua ngay thôi nào.
Giá tham khảo:
- Socola đen tiramisu hạnh nhân Bernique: 64.000 đồng/hộp 65g
- Socola đen trái dâu khô Bernique: 79.000 đồng/hộp 70g
- Socola đen hạnh nhân Bernique: 69.000 đồng/hộp 70g
8 Socola đen Hershey's Nuggets
Thích socola nhưng lại không thích quá ngọt? Tìm đến socola đen nhưng lại sợ quá đắng? Socola đen Hershey’s Nuggets chính là sự lựa chọn tuyệt vời nhất cho bạn. Đây là dòng sản phẩm thuộc thương hiệu Hershey’s đến từ Mỹ, cũng là một trong những thương hiệu socola lớn hàng đầu trên thế giới.
Socola đen Hershey’s Nuggets có lượng cacao từ 45 đến 100% tùy loại, vị đắng bùi vừa phải và hơi ngọt nhẹ, béo mà không ngán, phù hợp khẩu vị của đại đa số người tiêu dùng. Đặc biệt, dòng socola đen hạnh nhân Hershey’s Nuggets với nhân hạnh nhân thơm béo được bọc với socola đen đắng đậm, ngọt thơm vô cùng hấp dẫn.
Socola đen nhân hạnh nhân Hershey's Nuggets [90% socola đen] hiện được bán tại Bách hóa XANH dưới 2 dạng đóng hộp là socola đen nhân hạnh nhân Hershey's Nuggets gói 28g và socola đen nhân hạnh nhân Hershey's Nuggets gói 56g. Yêu thích socola của nhà Hershey’s Nuggets, đến Bách hóa XANH mua ngay bạn nhé!
Giá tham khảo:
- 39.000 đồng/gói 56g
- 22.000 đồng/gói 28g
9 Socola Amedei Toscano Black
Đến từ đất nước Ý đầy thơ mộng, socola Amedei Toscano Black thuộc thương hiệu Amedei sẽ mang lại cho bạn một trải nghiệm tuyệt vời mà không một loại socola nào khác có thể làm được.
Từ thiết kế bao bì cho đến hương vị, Amedei Toscano Black đều thể hiện rất rõ sự tinh tế, mạnh mẽ vô cùng đặc biệt. Nhất là dòng sản phẩm socola đen với hàm lượng 70% Couverture Toscano, mỗi một lần nếm thử là một lần đưa bạn đến với hương vị đậm đà, thuần chất, đúng chuẩn socola đen hảo hạng.
Giá tham khảo: 273.000 đồng/thanh 23g
10 Socola Đen Cémoi
Bạn đang tìm một món quà đầy lãng mạn để tặng cho nửa kia của mình? Vậy thì không gì thích hợp hơn socola đen Cémoi, món quà hoàn hảo đến từ thương hiệu Cémoi, Pháp. Socola đen Cémoi bao gồm nhiều loại với hàm lượng cacao dao động từ 47% đến 90% giúp bạn dễ dàng lựa chọn loại socola phù hợp cho mình.
Được làm từ những hạt cacao tốt nhất, dây chuyền sản xuất hiện đại bậc nhất châu u, socola đen Cémoi mang đến hương vị tinh tế, cân bằng tuyệt diệu giữa ngọt và đắng, khiến bạn ăn rồi sẽ nhớ mãi khó quên.
Giá tham khảo: 119.000 đồng/thanh 80g
Vậy là Bách hóa XANH đã giới thiệu xong đến các bạn danh sách 10 loại socola đen thơm ngon và được yêu thích nhất trên thị trường rồi. Mong rằng những chia sẻ trên sẽ giúp ích cho bạn. Cảm ơn các bạn đã theo dõi và hẹn gặp lại tại bài viết sau.
Có thể bạn quan tâm:
- Tại sao người ta tặng nhau socola vào ngày Valentine?
- Tổng hợp 10 loại socola ngon, thích hợp làm quà tặng trong ngày lễ Valentine
- Socola almond là gì? 5 socola almond ngon làm quà tặng sang trọng nhất hiện nay
Mua ngay các loại socola tại Bách hóa XANH để thưởng thức nhé
Bách hóa XANH
Đây là danh sách các thương hiệu thanh sô cô la, theo thứ tự bảng chữ cái. Các biến thể hương vị và các thanh sô cô la đã ngừng được bao gồm. Một thanh sô cô la, còn được gọi là thanh kẹo bằng tiếng Anh Mỹ, là một loại bánh kẹo ở dạng thuôn hoặc hình chữ nhật có chứa sô cô la, cũng có thể chứa các lớp hoặc hỗn hợp bao gồm các loại hạt, trái cây, caramel, nougat và wafer.list of chocolate bar brands, in alphabetical order. Flavour variants and discontinued chocolate bars are included. A chocolate bar, also known as a candy bar in American English, is a confection in an oblong or rectangular form containing chocolate, which may also contain layerings or mixtures that include nuts, fruit, caramel, nougat, and wafers.
Key:
Biến thể hương vị của thương hiệu thanh sô cô la |
0-9[edit][edit]
100 Grand Bar | Hoa Kỳ | Ferrara | Caramel và gạo giòn trong sô cô la sữa | [1] | |
Hoa Kỳ | Ferrara | Caramel và gạo giòn trong sô cô la sữa | |||
Hoa Kỳ | Ferrara | Caramel và gạo giòn trong sô cô la sữa | Caramel và gạo giòn trong sô cô la sữa | ||
Hoa Kỳ | Ferrara | Caramel và gạo giòn trong sô cô la sữa | |||
[1] | Hoa Kỳ | Ferrara | Caramel và gạo giòn trong sô cô la sữa | [1] | |
100 Grand với đậu phộng | Hoa Kỳ | Ferrara | Caramel và gạo giòn trong sô cô la sữa | [1] | |
100 Grand với đậu phộng | [2] | 100 Grand Dark | Caramel và gạo puffed trong thanh sô cô la đen | ||
100 Grand Dark | Caramel và gạo puffed trong thanh sô cô la đen | ||||
100 Grand Dark | |||||
100 Grand Dark | Caramel và gạo puffed trong thanh sô cô la đen | ||||
100 Grand với dừa | Hoa Kỳ | Ferrara | Caramel và gạo giòn trong sô cô la sữa | [1]self-published source?] |
A[edit][edit]
100 Grand Bar | Hoa Kỳ | Ferrara | Caramel và gạo giòn trong sô cô la sữa | ||
100 Grand với đậu phộng | Ferrara | Caramel và gạo giòn trong sô cô la sữa | |||
100 Grand với đậu phộng | Ferrara | Caramel và gạo giòn trong sô cô la sữa | |||
100 Grand với đậu phộng | Ferrara | Caramel và gạo giòn trong sô cô la sữa | |||
100 Grand với đậu phộng | Ferrara | Caramel và gạo giòn trong sô cô la sữa | |||
100 Grand với đậu phộng | Ferrara | Caramel và gạo giòn trong sô cô la sữa | |||
100 Grand với đậu phộng | Ferrara | Caramel và gạo giòn trong sô cô la sữa | |||
[1] | Hoa Kỳ | Ferrara | Caramel và gạo giòn trong sô cô la sữa | ||
[1] | 100 Grand với đậu phộng | [2] | |||
100 Grand Dark | Caramel và gạo puffed trong thanh sô cô la đen | Ferrara | Caramel và gạo giòn trong sô cô la sữa and piña colada [featuring pineapple-flavored coconut in chocolate] | [1]self-published source?] | |
Ferrara | Caramel và gạo giòn trong sô cô la sữa | [1] | |||
Ferrara | Caramel và gạo giòn trong sô cô la sữa | [1] | |||
Ferrara | Caramel và gạo giòn trong sô cô la sữa | [1] | |||
Ferrara | Caramel và gạo giòn trong sô cô la sữa | [1] | |||
100 Grand với đậu phộng | [2] | 100 Grand Dark | Caramel và gạo puffed trong thanh sô cô la đen | ||
100 Grand với dừa | 3 xạ hương | Sao Hoả | Nougat có hương vị sô cô la với lớp phủ sô cô la sữa; Cũng có sẵn trong bạc hà và caramel | ||
[3] | 100 Grand với đậu phộng | Ferrara | Caramel và gạo giòn trong sô cô la sữa | [1] | |
100 Grand với đậu phộng | 100 Grand với đậu phộng | 100 Grand Dark | Caramel và gạo puffed trong thanh sô cô la đen | 100 Grand với dừa |
B[edit][edit]
3 xạ hương | Caramel và gạo puffed trong thanh sô cô la đen | Ferrara | 100 Grand với dừa | 3 xạ hương | |
Sao Hoả | Nougat có hương vị sô cô la với lớp phủ sô cô la sữa; Cũng có sẵn trong bạc hà và caramel | [3] | 3 Musketeers Truffle Crisp | ||
Sô cô la Truffle trên đầu meringue trong sô cô la sữa. | [4] | Ferrara | Caramel và gạo giòn trong sô cô la sữa | [1] | |
100 Grand với đậu phộng | Hoa Kỳ | Ferrara | Caramel và gạo giòn trong sô cô la sữa | ||
[1] | 100 Grand với đậu phộng | Ferrara | Caramel và gạo giòn trong sô cô la sữa | ||
[1] | 100 Grand với đậu phộng | [2] | 100 Grand Dark | ||
Caramel và gạo puffed trong thanh sô cô la đen | 100 Grand với dừa | Ferrara | Caramel và gạo giòn trong sô cô la sữa | ||
[1] | 100 Grand với đậu phộng | Ferrara | Caramel và gạo giòn trong sô cô la sữa | [1] | |
100 Grand với đậu phộng | [2] | 100 Grand Dark | Caramel và gạo puffed trong thanh sô cô la đen | ||
Tăng | Vương quốc Anh, Ireland, Úc, New Zealand và Nam Phi | Cadbury | Sôcôla sữa với caramel và bánh quy | ||
Bounty | New Zealand, Nga, Romania, Italy, Vương quốc Anh, Ireland, Đan Mạch, Na Uy, Canada, Úc, Nam Phi, Pháp, Morocco, Hà Lan, Bỉ, Đức, Pakistan, Ba Lan, Ukraine, Cộng hòa Sachech, Hungary, Thổ Nhĩ Kỳ, Thổ Nhĩ Kỳ, Thổ Nhĩ Kỳ, Thổ Nhĩ Kỳ, Thổ Nhĩ Kỳ, Thổ Nhĩ Kỳ, Thổ Nhĩ Kỳ, Thổ Nhĩ Kỳ Ấn Độ, Thụy Điển, Bulgaria, Tây Ban Nha, Estonia, Síp, Thái Lan, Singapore, Nhật Bản, Trung Quốc Canada, Australia, South Africa, France, Morocco, the Netherlands, Belgium, Germany, Pakistan, Poland, Ukraine, the Czech Republic, Hungary, Turkey, India, Sweden, Bulgaria, Spain, Estonia, Cyprus, Thailand, Singapore, Japan, China | Sao Hoả | Dừa làm đầy được phủ sữa hoặc sô cô la đơn giản. Cũng có sô cô la đen. Đến trong các hương vị trái cây khác nhau ở các thị trường khác nhau. | ||
Bournville | Hoa Kỳ, Vương quốc Anh, Ireland, Trung Đông, Nam Phi, Ấn Độ | Cadbury | Sôcôla sữa với caramel và bánh quy | ||
Bounty | New Zealand, Nga, Romania, Italy, Vương quốc Anh, Ireland, Đan Mạch, Na Uy, Canada, Úc, Nam Phi, Pháp, Morocco, Hà Lan, Bỉ, Đức, Pakistan, Ba Lan, Ukraine, Cộng hòa Sachech, Hungary, Thổ Nhĩ Kỳ, Thổ Nhĩ Kỳ, Thổ Nhĩ Kỳ, Thổ Nhĩ Kỳ, Thổ Nhĩ Kỳ, Thổ Nhĩ Kỳ, Thổ Nhĩ Kỳ, Thổ Nhĩ Kỳ Ấn Độ, Thụy Điển, Bulgaria, Tây Ban Nha, Estonia, Síp, Thái Lan, Singapore, Nhật Bản, Trung Quốc | Sao Hoả | Dừa làm đầy được phủ sữa hoặc sô cô la đơn giản. Cũng có sô cô la đen. Đến trong các hương vị trái cây khác nhau ở các thị trường khác nhau. | Bournville | |
Hoa Kỳ, Vương quốc Anh, Ireland, Trung Đông, Nam Phi, Ấn Độ | Sô cô la đen | Chi nhánh | Thụy sĩ | ||
CAILLER | Một loại sô cô la và sô cô la đầy praline và hazelnut. Được thực hiện từ năm 1904 | Chi nhánh | Thụy sĩ | ||
Một loại sô cô la và sô cô la đầy praline và hazelnut. Được thực hiện từ năm 1904 | Chi nhánh | Thụy sĩ | |||
CAILLER | Một loại sô cô la và sô cô la đầy praline và hazelnut. Được thực hiện từ năm 1904 | [14] | Ly khai | ||
Vương quốc Anh | Nestlé | Một chiếc bánh quy tiêu hóa hình chữ nhật được phủ trong sô cô la sữa | Bros |
C[edit][edit]
Ricolino [Mexico] | Sô cô la đen | Chi nhánh | Thụy sĩ | CAILLER | |
Một loại sô cô la và sô cô la đầy praline và hazelnut. Được thực hiện từ năm 1904 | [14] | Cadbury | Ly khai | ||
Cadbury | |||||
Cadbury | |||||
Cadbury | Bros | ||||
Cadbury | |||||
Bros puur | Cadbury | Sô cô la đen | BUBU LUBU | ||
Ricolino [Mexico] | Cadbury | Candy Gummy Strawberry và marshmallow với lớp phủ hương vị sô cô la | |||
Cadbury | |||||
Cadbury | |||||
Cadbury | |||||
Cadbury | |||||
Cadbury | |||||
Cadbury | |||||
Cadbury | |||||
Cadbury | |||||
Cadbury | |||||
Cadbury | |||||
Cadbury | |||||
Cadbury | |||||
Cadbury | |||||
Cadbury | |||||
Cadbury | |||||
Cadbury | |||||
Cadbury | |||||
Cadbury | |||||
Caramel sữa Cadbury | Cadbury sữa dừa sữa dừa | Cadbury | Dừa và hạt điều nướng trong sô cô la sữa | ||
Cadbury sữa dừa dừa thô | Cadbury Darkmilk | Cadbury | Úc, Vương quốc Anh | ||
Sô cô la sữa với 40% chất rắn ca cao | [15] | Cadbury | Cadbury Fruit & Nut | ||
Hoa Kỳ, Úc, Canada, New Zealand, Vương quốc Anh, Nam Phi, Ấn Độ, Singapore, Bỉ, Bỉ, | Sôcôla sữa với các loại trái cây và các loại hạt. | Cadbury | Cadbury sữa sữa mật ong rang hạt điều và hạt phỉ | ||
Cadbury sữa LU | Cadbury Sữa bạc hà Crisp | Cadbury sữa Oreo | Cadbury Sữa sữa Oreo bạc hà | ||
Cadbury Sữa Sữa Oreo Sandwich | Cadbury Sữa sữa Oreo bơ đậu phộng | Chi nhánh | Ly khai | ||
Vương quốc Anh | Nestlé | Một chiếc bánh quy tiêu hóa hình chữ nhật được phủ trong sô cô la sữa | Bros | ||
Hà Lan | Cadbury Sữa bạc hà Crisp | Cadbury sữa Oreo | Cadbury Sữa sữa Oreo bạc hà | ||
Cadbury Sữa Sữa Oreo Sandwich | Cadbury Sữa sữa Oreo bơ đậu phộng | Cadbury | Cadbury sữa Pretzel và bơ đậu phộng | ||
Cadbury sữa Ritz | Rum & Raisin sữa Cadbury | Cadbury sữa sữa sủi bọt | Caramel sữa Cadbury sữa | Cadbury sữa Silk sô cô la | |
Cadbury Silk Fruit & Nut | Cadbury sữa sữa lụa da | Cadbury sữa sữa lụa nướng hạnh nhân | Cadbury Sữa sữa MINT | ||
Cadbury sữa nguyên chất | Cadbury Tempo | Nam Phi | Bánh quy bánh ngắn và caramel được phủ trong sô cô la sữa của Cadbury | Caramello | |
New Zealand, Úc, Hoa Kỳ | Phân đoạn, phá vỡ thanh với trung tâm caramel, phủ sô cô la sữa | Chi nhánh | Thụy sĩ | ||
CAILLER | Một loại sô cô la và sô cô la đầy praline và hazelnut. Được thực hiện từ năm 1904 | Cadbury | [14] | ||
Ly khai | Cadbury Tempo | Một chiếc bánh quy tiêu hóa hình chữ nhật được phủ trong sô cô la sữa | Bros | ||
Hà Lan | Cadbury Tempo | Nam Phi | Bánh quy bánh ngắn và caramel được phủ trong sô cô la sữa của Cadbury | ||
Caramello | Cadbury sữa sữa lụa da | Cadbury sữa sữa lụa nướng hạnh nhân | Cadbury Sữa sữa MINT | ||
Cadbury sữa nguyên chất | Cadbury Tempo | Nam Phi | Bánh quy bánh ngắn và caramel được phủ trong sô cô la sữa của Cadbury | ||
Vương quốc Anh, Ireland | United Biscuits / Valeo Food | Bánh quy hình chữ nhật với một loại kem có hương vị cà phê tạo thành một chiếc bánh sandwich được nuôi dưỡng trong sô cô la sữa | |||
Vương quốc Anh, Ireland | United Buscuits / Valeo Food | Bánh quy hình chữ nhật với kem ca cao và trái cây tạo thành một chiếc bánh sandwich được nuôi dưỡng trong sô cô la sữa | |||
Vương quốc Anh, Ireland | Bánh quy thống nhất | Bánh quy hình chữ nhật với kem có hương vị tổ ong | |||
Vương quốc Anh, Ireland | United Buscuits / Valeo Food | Bánh quy hình chữ nhật với kem ca cao và trái cây tạo thành một chiếc bánh sandwich được nuôi dưỡng trong sô cô la sữa | |||
Vương quốc Anh, Ireland | United Biscuits / Valeo Food | Bánh quy hình chữ nhật với một loại kem có hương vị cà phê tạo thành một chiếc bánh sandwich được nuôi dưỡng trong sô cô la sữa | |||
Vương quốc Anh, Ireland | United Buscuits / Valeo Food | Bánh quy hình chữ nhật với kem ca cao và trái cây tạo thành một chiếc bánh sandwich được nuôi dưỡng trong sô cô la sữa | |||
Vương quốc Anh, Ireland | United Biscuits / Valeo Food | Bánh quy hình chữ nhật với một loại kem có hương vị cà phê tạo thành một chiếc bánh sandwich được nuôi dưỡng trong sô cô la sữa | |||
United Buscuits / Valeo Food | Bánh quy hình chữ nhật với kem ca cao và trái cây tạo thành một chiếc bánh sandwich được nuôi dưỡng trong sô cô la sữa | Honeycomb câu lạc bộ | |||
United Buscuits / Valeo Food | Bánh quy hình chữ nhật với kem ca cao và trái cây tạo thành một chiếc bánh sandwich được nuôi dưỡng trong sô cô la sữa | Honeycomb câu lạc bộ | |||
Bánh quy thống nhất | Bánh quy hình chữ nhật với kem có hương vị tổ ong | Sữa câu lạc bộ | Bánh quy hình chữ nhật nguyên bản với kem sô cô la tạo thành một chiếc bánh sandwich được nuôi dưỡng trong sô cô la sữa | ||
Bánh quy hình chữ nhật với kem có hương vị tổ ong | Sữa câu lạc bộ | ||||
Bánh quy hình chữ nhật với kem có hương vị tổ ong | Sữa câu lạc bộ | ||||
Câu lạc bộ Mint | Sữa câu lạc bộ | ||||
Bánh quy hình chữ nhật với kem có hương vị tổ ong | Sữa câu lạc bộ | ||||
Câu lạc bộ Mint | Sữa câu lạc bộ | ||||
Bánh quy hình chữ nhật với kem có hương vị tổ ong | Sữa câu lạc bộ | ||||
Bánh quy hình chữ nhật nguyên bản với kem sô cô la tạo thành một chiếc bánh sandwich được nuôi dưỡng trong sô cô la sữa | Bánh quy hình chữ nhật nguyên bản với kem sô cô la tạo thành một chiếc bánh sandwich được nuôi dưỡng trong sô cô la sữa | ||||
Câu lạc bộ Mint | Bánh quy hình chữ nhật với kem bạc hà được coi là sô cô la sữa | Câu lạc bộ màu cam | United Buscuits / Valeo | ||
Bánh quy hình chữ nhật với kem màu cam tạo thành một chiếc bánh sandwich được nuôi dưỡng trong sô cô la sữa | Câu lạc bộ đồng bằng | Biến thể sô cô la đen của sữa câu lạc bộ | Câu lạc bộ CARAMEL | ||
Vương quốc Anh | United Biscuits / Valeo | Bánh quy hình chữ nhật với kem caramel muối tạo thành một chiếc bánh sandwich được nuôi dưỡng trong sô cô la sữa | Câu lạc bộ Wafer | Bánh với kem ca cao tạo thành một chiếc bánh sandwich được nuôi dưỡng trong sô cô la sữa | |
Cà phê giòn | Canada | Sữa câu lạc bộ | Bánh quy hình chữ nhật nguyên bản với kem sô cô la tạo thành một chiếc bánh sandwich được nuôi dưỡng trong sô cô la sữa | ||
Câu lạc bộ Mint | Bánh quy hình chữ nhật với kem bạc hà được coi là sô cô la sữa | Sữa câu lạc bộ | Bánh quy hình chữ nhật nguyên bản với kem sô cô la tạo thành một chiếc bánh sandwich được nuôi dưỡng trong sô cô la sữa | ||
Bánh quy hình chữ nhật với kem bạc hà được coi là sô cô la sữa | Sữa câu lạc bộ | Bánh quy hình chữ nhật nguyên bản với kem sô cô la tạo thành một chiếc bánh sandwich được nuôi dưỡng trong sô cô la sữa | |||
Bánh quy hình chữ nhật với kem bạc hà được coi là sô cô la sữa | Sữa câu lạc bộ | Bánh quy hình chữ nhật nguyên bản với kem sô cô la tạo thành một chiếc bánh sandwich được nuôi dưỡng trong sô cô la sữa | |||
Bánh quy hình chữ nhật với kem bạc hà được coi là sô cô la sữa | Sữa câu lạc bộ | Bánh quy hình chữ nhật nguyên bản với kem sô cô la tạo thành một chiếc bánh sandwich được nuôi dưỡng trong sô cô la sữa | |||
Câu lạc bộ Mint | Bánh quy hình chữ nhật với kem có hương vị tổ ong | Bánh quy hình chữ nhật với kem caramel muối tạo thành một chiếc bánh sandwich được nuôi dưỡng trong sô cô la sữa | Câu lạc bộ Wafer | ||
Bánh với kem ca cao tạo thành một chiếc bánh sandwich được nuôi dưỡng trong sô cô la sữa | Cà phê giòn | Canada | Bánh quy hình chữ nhật nguyên bản với kem sô cô la tạo thành một chiếc bánh sandwich được nuôi dưỡng trong sô cô la sữa | Câu lạc bộ Mint | |
Canada | Câu lạc bộ Mint | ||||
Bánh quy hình chữ nhật với kem bạc hà được coi là sô cô la sữa | Câu lạc bộ màu cam | Bánh quy hình chữ nhật với kem caramel muối tạo thành một chiếc bánh sandwich được nuôi dưỡng trong sô cô la sữa | Câu lạc bộ Wafer | ||
Bánh với kem ca cao tạo thành một chiếc bánh sandwich được nuôi dưỡng trong sô cô la sữa | Cà phê giòn | Canada | Nestlé | ||
Sôcôla sữa với giòn wafer và hương vị cà phê | Cà phê Crisp Café Caramel | Bánh quy hình chữ nhật với kem caramel muối tạo thành một chiếc bánh sandwich được nuôi dưỡng trong sô cô la sữa | Câu lạc bộ Wafer |
D[edit][edit]
Coffee Crisp French Vanilla | Cà phê cam giòn | Canada, Châu Âu | Coffee Crisp Mocha | ||
Cà phê giòn ba sô cô la | Bánh quy hình chữ nhật với kem bạc hà được coi là sô cô la sữa | Câu lạc bộ màu cam | United Buscuits / Valeo | Bánh quy hình chữ nhật với kem màu cam tạo thành một chiếc bánh sandwich được nuôi dưỡng trong sô cô la sữacitation needed] | |
Câu lạc bộ đồng bằng | Biến thể sô cô la đen của sữa câu lạc bộ | Câu lạc bộ CARAMEL | Vương quốc Anh | ||
United Biscuits / Valeo | Vương quốc Anh, Ireland | Bánh quy hình chữ nhật với kem caramel muối tạo thành một chiếc bánh sandwich được nuôi dưỡng trong sô cô la sữa | Câu lạc bộ Wafer | ||
Bánh với kem ca cao tạo thành một chiếc bánh sandwich được nuôi dưỡng trong sô cô la sữa | Cà phê giòn | Canada | Nestlé | ||
Sôcôla sữa với giòn wafer và hương vị cà phê | Cà phê Crisp Café Caramel | Bánh quy hình chữ nhật với kem caramel muối tạo thành một chiếc bánh sandwich được nuôi dưỡng trong sô cô la sữa | Câu lạc bộ Wafer | Bánh với kem ca cao tạo thành một chiếc bánh sandwich được nuôi dưỡng trong sô cô la sữa | |
Cà phê giòn | Vương quốc Anh, Ireland | Sữa câu lạc bộ | Bánh quy hình chữ nhật nguyên bản với kem sô cô la tạo thành một chiếc bánh sandwich được nuôi dưỡng trong sô cô la sữa | ||
Câu lạc bộ Mint | Vương quốc Anh, Ireland | Bánh quy hình chữ nhật với kem bạc hà được coi là sô cô la sữa | Câu lạc bộ màu cam |
E[edit][edit]
Coffee Crisp French Vanilla | Bánh quy hình chữ nhật với kem có hương vị tổ ong | Sữa câu lạc bộ | Bánh quy hình chữ nhật nguyên bản với kem sô cô la tạo thành một chiếc bánh sandwich được nuôi dưỡng trong sô cô la sữa | ||
Câu lạc bộ Mint | Bánh quy hình chữ nhật với kem bạc hà được coi là sô cô la sữa | Câu lạc bộ màu cam | United Buscuits / Valeo |
F[edit][edit]
Coffee Crisp French Vanilla | Cà phê cam giòn | Canada, Châu Âu | Caramel với hạnh nhân và sô cô la đen trong sô cô la sữa | ||
Vảy | New Zealand, Vương quốc Anh, Ireland, Canada, Úc, Nam Phi | Cadbury | Sô cô la vụn "Flake" | [22] [9] | |
Mãi mãi của bạn | Hoa Kỳ | Sao Hoả | Vani nougat và caramel trong sô cô la đen | ||
Freddo | New Zealand, Úc, Vương quốc Anh, Ireland | Cadbury | Sô cô la vụn "Flake" | ||
[22] [9] | Mãi mãi của bạn | Hoa Kỳ | Sao Hoả | Vani nougat và caramel trong sô cô la đen | |
Freddo | New Zealand, Úc, Vương quốc Anh, Ireland | Cadbury | Sô cô la vụn "Flake" | [22] [9] | |
Mãi mãi của bạn | Hoa Kỳ | Cadbury | Sô cô la vụn "Flake" | ||
[22] [9] | Mãi mãi của bạn | Cadbury | Sô cô la vụn "Flake" | ||
[22] [9] | Mãi mãi của bạn | Cadbury | Hoa Kỳ | Sao Hoả |
G[edit][edit]
CAILLER | Thanh sô cô la sữa với chất làm đầy praline. Được thực hiện từ năm 1923 | Sao Hoả | Vani nougat và caramel trong sô cô la đen | ||
Freddo | Thanh sô cô la sữa với chất làm đầy praline. Được thực hiện từ năm 1923 | [14] | Kem sô cô la | ||
Vương quốc Anh, Ireland | Thanh sô cô la sữa với chất làm đầy praline. Được thực hiện từ năm 1923 | [14] | Kem sô cô la | ||
Vương quốc Anh, Ireland | Trung tâm fondant được coi là sô cô la đơn giản. Đó là thương hiệu sô cô la lâu đời nhất thế giới. | [23] | Fry's Thổ Nhĩ Kỳ | ||
Trung tâm fondant được coi là sô cô la đơn giản. Đó là thương hiệu sô cô la lâu đời nhất thế giới. | [23] | Fry's Thổ Nhĩ Kỳ | |||
Trung tâm fondant được coi là sô cô la đơn giản. Đó là thương hiệu sô cô la lâu đời nhất thế giới. | [23] | Fry's Thổ Nhĩ Kỳ | |||
Trung tâm fondant được coi là sô cô la đơn giản. Đó là thương hiệu sô cô la lâu đời nhất thế giới. | [23] | Fry's Thổ Nhĩ Kỳ | |||
Úc, New Zealand, Vương quốc Anh, Ireland | Thạch Roswater trong sô cô la sữa | tin giờ chót | New Zealand, Vương quốc Anh, Ireland | Fudge được bao phủ trong sô cô la sữa | |
Cầu chì | Vương quốc Anh, Ấn Độ | Đi kèm với nhiều loại khác nhau với [Eanuts, nho khô, gạo giòn và các miếng fudge được nuôi dưỡng trong sô cô la sữa | [9] | ||
Tên | Hình ảnh | Phân bổ | Vani nougat và caramel trong sô cô la đen | ||
Freddo | Hoa Kỳ | New Zealand, Úc, Vương quốc Anh, Ireland | Sô cô la sữa trong hình ếch | ||
Frigor | Thụy sĩ | CAILLER | Thanh sô cô la sữa với chất làm đầy praline. Được thực hiện từ năm 1923 |
H[edit][edit]
CAILLER | Hoa Kỳ | Thanh sô cô la sữa với chất làm đầy praline. Được thực hiện từ năm 1923 | [14] | Kem sô cô lacitation needed] | |
Vương quốc Anh, Ireland | Trung tâm fondant được coi là sô cô la đơn giản. Đó là thương hiệu sô cô la lâu đời nhất thế giới. | [23] | Fry's Thổ Nhĩ Kỳ | ||
Úc, New Zealand, Vương quốc Anh, Ireland | Hoa Kỳ | New Zealand, Úc, Vương quốc Anh, Ireland | Sô cô la sữa trong hình ếch | ||
Frigor | Thụy sĩ | CAILLER | Thanh sô cô la sữa với chất làm đầy praline. Được thực hiện từ năm 1923 | [14] | |
Kem sô cô la | Vương quốc Anh, Ireland | New Zealand, Úc, Vương quốc Anh, Ireland | Sô cô la sữa trong hình ếch | ||
Thụy sĩ | New Zealand, Úc, Vương quốc Anh, Ireland | Sô cô la sữa trong hình ếch | |||
Hoa Kỳ | New Zealand, Úc, Vương quốc Anh, Ireland | ||||
Hoa Kỳ | New Zealand, Úc, Vương quốc Anh, Ireland | ||||
Frigor | New Zealand, Úc, Vương quốc Anh, Ireland | ||||
Frigor | New Zealand, Úc, Vương quốc Anh, Ireland | Sô cô la sữa trong hình ếch | |||
Frigor | Hoa Kỳ | New Zealand, Úc, Vương quốc Anh, Ireland | Sô cô la sữa trong hình ếch | Frigor | |
Thụy sĩ | CAILLER | Thanh sô cô la sữa với chất làm đầy praline. Được thực hiện từ năm 1923 | [14] |
I[edit][edit]
CAILLER | Hoa Kỳ | Thanh sô cô la sữa với chất làm đầy praline. Được thực hiện từ năm 1923 | [14] | ||
Kem sô cô la | Thụy sĩ | Cadbury | CAILLER |
J[edit][edit]
CAILLER | Thanh sô cô la sữa với chất làm đầy praline. Được thực hiện từ năm 1923 | [14] | |||
Kem sô cô la | Vương quốc Anh, Ireland | Trung tâm fondant được coi là sô cô la đơn giản. Đó là thương hiệu sô cô la lâu đời nhất thế giới. | [23] | ||
Fry's Thổ Nhĩ Kỳ | Hoa Kỳ | Úc, New Zealand, Vương quốc Anh, Ireland | Thạch Roswater trong sô cô la sữa | tin giờ chót |
K[edit][edit]
CAILLER | Mãi mãi của bạn | Thanh sô cô la sữa với chất làm đầy praline. Được thực hiện từ năm 1923 | [14] | Kem sô cô la | |
Vương quốc Anh, Ireland | Trung tâm fondant được coi là sô cô la đơn giản. Đó là thương hiệu sô cô la lâu đời nhất thế giới. | [23] | Vani nougat và caramel trong sô cô la đen | ||
Trung tâm fondant được coi là sô cô la đơn giản. Đó là thương hiệu sô cô la lâu đời nhất thế giới. | [23] | Fry's Thổ Nhĩ Kỳ | |||
Trung tâm fondant được coi là sô cô la đơn giản. Đó là thương hiệu sô cô la lâu đời nhất thế giới. | [23] | Fry's Thổ Nhĩ Kỳ | |||
Trung tâm fondant được coi là sô cô la đơn giản. Đó là thương hiệu sô cô la lâu đời nhất thế giới. | Fazer | Crumbs cookie phủ lên sô cô la sữa | |||
Phần Lan | Fazer | Chất làm đầy nấm cục mềm với những miếng việt quất được phủ trong sô cô la sữa | |||
Phần Lan | Fazer | Chất làm đầy nấm cục mềm với những miếng việt quất được phủ trong sô cô la sữa | |||
Phần Lan | Fazer | Chất làm đầy nấm cục mềm với những miếng việt quất được phủ trong sô cô la sữa | |||
Phần Lan | Fazer | Chất làm đầy nấm cục mềm với những miếng việt quất được phủ trong sô cô la sữa | |||
Phần Lan | Fazer | Chất làm đầy nấm cục mềm với những miếng việt quất được phủ trong sô cô la sữa | |||
Phần Lan | Fazer | Chất làm đầy nấm cục mềm với những miếng việt quất được phủ trong sô cô la sữa | |||
Phần Lan | Fazer | Chất làm đầy nấm cục mềm với những miếng việt quất được phủ trong sô cô la sữa | |||
Phần Lan | Fazer | Chất làm đầy nấm cục mềm với những miếng việt quất được phủ trong sô cô la sữa | |||
Phần Lan | Fazer | Chất làm đầy nấm cục mềm với những miếng việt quất được phủ trong sô cô la sữa | |||
Phần Lan | Fazer | Chất làm đầy nấm cục mềm với những miếng việt quất được phủ trong sô cô la sữa | |||
Phần Lan | Fazer | Chất làm đầy nấm cục mềm với những miếng việt quất được phủ trong sô cô la sữa | |||
Phần Lan | Fazer | Chất làm đầy nấm cục mềm với những miếng việt quất được phủ trong sô cô la sữa | |||
Phần Lan | Fazer | Chất làm đầy nấm cục mềm với những miếng việt quất được phủ trong sô cô la sữa | |||
Phần Lan | Fazer | Chất làm đầy nấm cục mềm với những miếng việt quất được phủ trong sô cô la sữa | |||
Phần Lan | Fazer | Chất làm đầy nấm cục mềm với những miếng việt quất được phủ trong sô cô la sữa | |||
Phần Lan | Fazer | Chất làm đầy nấm cục mềm với những miếng việt quất được phủ trong sô cô la sữa | |||
Phần Lan | Fazer | Chất làm đầy nấm cục mềm với những miếng việt quất được phủ trong sô cô la sữa | |||
Phần Lan | Fazer | Chất làm đầy nấm cục mềm với những miếng việt quất được phủ trong sô cô la sữa | |||
Karl fazer băm nhỏ hạt phỉ | Hạt phỉ băm nhỏ trong sô cô la sữa | Karl Fazer dừa | Dừa ăn trong sô cô la sữa | ||
Karl fazer caramel & beadalt | Caramel mặn, giòn giòn trong sô cô la sữa | Karl Fazer Dark Chocolate | Thanh sô cô la đen | ||
Karl Fazer Domino | Những miếng bánh quy chứa đầy domino creme [kiểu oreo] được coi là sô cô la sữa | Karl Fazer Hazelnut-Almond | Hạt phỉ nướng và hạnh nhân được nuôi dưỡng trong sô cô la sữa | ||
Karl Fazer Marianne | Peppermint Crunch Enrobed trong sô cô la sữa | Karl Fazer Raisins và Hazelnut | Nho khô ngọt ngào và hạt phỉ giòn giã trong sô cô la sữa | Karl Fazer Raspberry Licorice | |
Raspberry và cam thảo ăn trong sô cô la sữa | Karl Fazer Raspberry Sữa chua | Sữa chua mâm xôi đầy sô cô la sữa | Karl Fazer Red Berry | ||
Quả mâm xôi và quả nam việt quất được nuôi dưỡng trong sô cô la sữa | Karl Fazer rang và muối hạt điều | Hạt điều rang mặn được coi là sô cô la sữa | Karl Fazer Malty Toffee Crunch |
L[edit][edit]
Thanh sô cô la trắng và sữa | Karl Fazer Whole Hazelnut | Whole Hazelnuts được coi là sô cô la sữa | Kinder Bueno | ||
Ý, trên toàn thế giới | Ferrero Spa | Một loại kem được làm đầy bằng kem với sô cô la phủ | Sô cô la kitkat | ||
Vương quốc Anh, trên toàn thế giới | Nestlé, Hershey ở Hoa Kỳ | Wafer trong sô cô la [hơn 200 giống trên toàn thế giới, chỉ có hơn 300 giống ở Nhật Bản, với hầu hết các phiên bản giới hạn [theo mùa và khu vực]] | Thanh sô cô la Korkunov | Nga | |
A. Korkunov | Sữa và thanh sô cô la đen, đồng bằng hoặc với hạnh nhân hoặc hạt phỉ | Wafer trong sô cô la [hơn 200 giống trên toàn thế giới, chỉ có hơn 300 giống ở Nhật Bản, với hầu hết các phiên bản giới hạn [theo mùa và khu vực]] | Thanh sô cô la Korkunov | ||
Nga | Sữa và thanh sô cô la đen, đồng bằng hoặc với hạnh nhân hoặc hạt phỉ | Wafer trong sô cô la [hơn 200 giống trên toàn thế giới, chỉ có hơn 300 giống ở Nhật Bản, với hầu hết các phiên bản giới hạn [theo mùa và khu vực]] | Thanh sô cô la Korkunov | ||
Nga | A. Korkunov | Sữa và thanh sô cô la đen, đồng bằng hoặc với hạnh nhân hoặc hạt phỉ | Krackel | ||
Sữa và thanh sô cô la đen, đồng bằng hoặc với hạnh nhân hoặc hạt phỉ | |||||
Hoa Kỳ, Canada | Sữa và thanh sô cô la đen, đồng bằng hoặc với hạnh nhân hoặc hạt phỉ | Krackel | |||
Sữa và thanh sô cô la đen, đồng bằng hoặc với hạnh nhân hoặc hạt phỉ | |||||
Krackel | Karl Fazer Whole Hazelnut | Whole Hazelnuts được coi là sô cô la sữa | Kinder Bueno | ||
Karl Fazer Whole Hazelnut | Whole Hazelnuts được coi là sô cô la sữa | Kinder Bueno | Ý, trên toàn thế giới | ||
Karl Fazer Whole Hazelnut | Whole Hazelnuts được coi là sô cô la sữa | Kinder Bueno | Ý, trên toàn thế giới | ||
Karl Fazer Whole Hazelnut | Whole Hazelnuts được coi là sô cô la sữa | Kinder Bueno | Ý, trên toàn thế giới | ||
Karl Fazer Whole Hazelnut | Whole Hazelnuts được coi là sô cô la sữa | Kinder Bueno | Ý, trên toàn thế giới | ||
Karl Fazer Whole Hazelnut | Whole Hazelnuts được coi là sô cô la sữa | Kinder Bueno | Ý, trên toàn thế giới | ||
Karl Fazer Whole Hazelnut | Whole Hazelnuts được coi là sô cô la sữa | Kinder Bueno | Ý, trên toàn thế giới | ||
Karl Fazer Whole Hazelnut | Whole Hazelnuts được coi là sô cô la sữa | Kinder Bueno | Ý, trên toàn thế giới | ||
Karl Fazer Whole Hazelnut | Lily's Sweets / Hershey | Gạo giòn ăn trong sô cô la đen | [40] | ||
Hoa Kỳ | Lily's Sweets / Hershey | 70% sô cô la đen | [41] | ||
Hoa Kỳ | Lily's Sweets / Hershey | 70% sô cô la đen | [41] | ||
Hoa Kỳ | Lily's Sweets / Hershey | 70% sô cô la đen | [41] | ||
Hoa Kỳ | Lily's Sweets / Hershey | 70% sô cô la đen | [41] | ||
Hoa Kỳ | Lily's Sweets / Hershey | 70% sô cô la đen | [41] | ||
Hoa Kỳ | Lily's Sweets / Hershey | 70% sô cô la đen | [41] | ||
Hoa Kỳ | Lily's Sweets / Hershey | 70% sô cô la đen | [41] | ||
Hoa Kỳ | Lily's Sweets / Hershey | 70% sô cô la đen | [41] | ||
Hoa Kỳ | Lily's Sweets / Hershey | 70% sô cô la đen | [41] | ||
Hoa Kỳ | Lily's Sweets / Hershey | 70% sô cô la đen | [41] | ||
Hoa Kỳ | Lily's Sweets / Hershey | 70% sô cô la đen | [41] | ||
Hoa Kỳ | Lily's Sweets / Hershey | 70% sô cô la đen | [41] | ||
Lily là sô cô la đen cực kỳ | 85% sô cô la đen | [42] | Lily's Hazelnut Butter |
M[edit][edit]
92% sô cô la đen | [45] | Sô cô la trắng nguyên bản của lily | Thanh sô cô la trắng | [46] | |
[45] | Sô cô la trắng nguyên bản của lily | Thanh sô cô la trắng | [46] | ||
Sô cô la trắng nguyên bản của lily | |||||
[45] | Sô cô la trắng nguyên bản của lily | [46] | |||
Sô cô la trắng nguyên bản của lily | |||||
[46] | Sô cô la trắng nguyên bản của lily | Thanh sô cô la trắng | |||
Bơ đậu phộng của Lily đầy | Sô cô la trắng nguyên bản của lily | Thanh sô cô la trắng | |||
Sô cô la trắng nguyên bản của lily | |||||
Sô cô la trắng nguyên bản của lily | |||||
[45] | Sô cô la trắng nguyên bản của lily | [46] | |||
Bơ đậu phộng chứa đầy sô cô la đen | Sô cô la trắng nguyên bản của lily | Thanh sô cô la trắng | |||
[46] | Sô cô la trắng nguyên bản của lily | Thanh sô cô la trắng | |||
[46] | Bơ đậu phộng của Lily đầy | Bơ đậu phộng chứa đầy sô cô la đen | |||
[47] | Hoa Kỳ | 70% sô cô la đen | [41] | ||
Lily là sô cô la đen cực kỳ | 85% sô cô la đen | [42] | Lily's Hazelnut Butter | ||
Hazelnut Butter chứa đầy sô cô la đen | [43] | Hazelnut Butter chứa đầy sô cô la đen | [43] | ||
[43] | Hazelnut Butter chứa đầy sô cô la đen | [43] | |||
[43] | Hazelnut Butter chứa đầy sô cô la đen | [43] | |||
[43] | Hazelnut Butter chứa đầy sô cô la đen | [43] | |||
[43] | Hazelnut Butter chứa đầy sô cô la đen | [43] | |||
[43] | Hazelnut Butter chứa đầy sô cô la đen | [43] | |||
[43] | Hazelnut Butter chứa đầy sô cô la đen | [43] | |||
[43] | Hazelnut Butter chứa đầy sô cô la đen | [43] | |||
[43] | Hazelnut Butter chứa đầy sô cô la đen | [43] | |||
[43] | Hazelnut Butter chứa đầy sô cô la đen | [43] | |||
[43] | Hazelnut Butter chứa đầy sô cô la đen | [43] | |||
[43] | Hazelnut Butter chứa đầy sô cô la đen | [43] | |||
[43] | Hazelnut Butter chứa đầy sô cô la đen | [43] | |||
[43] | Hazelnut Butter chứa đầy sô cô la đen | [43] | |||
[43] | Hazelnut Butter chứa đầy sô cô la đen | [43] | |||
[43] | Hazelnut Butter chứa đầy sô cô la đen | [43] | |||
[43] | Hazelnut Butter chứa đầy sô cô la đen | [43] | |||
[43] | Marabou | Bánh sô cô la giòn và hương vị bạc hà được coi trong sô cô la sữa | |||
Thụy Điển, Na Uy | Marabou | Chunks of Oreo Chocolate Cookie Base và Vanilla Filling được coi là sô cô la sữa | |||
Thụy Điển, Na Uy | Marabou | Chunks of Oreo Chocolate Cookie Base và Vanilla Filling được coi là sô cô la sữa | |||
Thụy Điển, Na Uy | Marabou | Chunks of Oreo Chocolate Cookie Base và Vanilla Filling được coi là sô cô la sữa | |||
Thụy Điển, Na Uy | Marabou | Chunks of Oreo Chocolate Cookie Base và Vanilla Filling được coi là sô cô la sữa | |||
Thụy Điển, Na Uy | Marabou | Chunks of Oreo Chocolate Cookie Base và Vanilla Filling được coi là sô cô la sữa | |||
Thụy Điển, Na Uy | Marabou | Chunks of Oreo Chocolate Cookie Base và Vanilla Filling được coi là sô cô la sữa | |||
Thụy Điển, Na Uy | Marabou | Chunks of Oreo Chocolate Cookie Base và Vanilla Filling được coi là sô cô la sữa | |||
Thụy Điển, Na Uy | Marabou | Chunks of Oreo Chocolate Cookie Base và Vanilla Filling được coi là sô cô la sữa | |||
Thụy Điển, Na Uy | Marabou | Chunks of Oreo Chocolate Cookie Base và Vanilla Filling được coi là sô cô la sữa | |||
Thụy Điển, Na Uy | Marabou | Chunks of Oreo Chocolate Cookie Base và Vanilla Filling được coi là sô cô la sữa | |||
Thụy Điển, Na Uy | Marabou | Chunks of Oreo Chocolate Cookie Base và Vanilla Filling được coi là sô cô la sữa | |||
Marabou Oreo lấp đầy | Chất làm đầy vani và cơ sở bánh quy oreo được coi là sô cô la sữa | Marabou Oreo Sandwich | Oreos được bao quanh trong sô cô la sữa | ||
Marabou Orange Crunch | Bánh sô cô la giòn và hương vị màu cam được coi trong sô cô la sữa | Bỏng ngô marabou | Bỏng ngô, những món ăn nhẹ ngô và muối biển được nuôi dưỡng trong sô cô la sữa | ||
Marabou muối hạnh nhân | Hạnh nhân mặn caramen được nuôi dưỡng sô cô la sữa | Marabou mặn crackers Tuc | Bánh quy giòn mặn ở giữa sô cô la sữa | ||
Marabou Thụy Sĩ | Hạt hạt dẻ xắt nhỏ trong sô cô la sữa | Marabou Toffee Whole Nut | Toffee và Whole Hazelnuts được nuôi dưỡng trong sô cô la sữa | ||
Marabou White Chocolate | Hạt hạt dẻ xắt nhỏ trong sô cô la sữa | Marabou Toffee Whole Nut | Toffee và Whole Hazelnuts được nuôi dưỡng trong sô cô la sữa | ||
Marabou White Chocolate | Thanh sô cô la trắng | Marabou Toffee Whole Nut | Toffee và Whole Hazelnuts được nuôi dưỡng trong sô cô la sữa | ||
Marabou White Chocolate | Thanh sô cô la trắng | Marabou Toffee Whole Nut | Toffee và Whole Hazelnuts được nuôi dưỡng trong sô cô la sữa | ||
Marabou White Chocolate | Thanh sô cô la trắng | Marabou Whole Nut | Hazelnuts nướng trong sô cô la sữa | ||
Maestro | Ả Rập Saudi | Ülker | Sô cô la trên bơ đậu phộng Nougat | ||
Malagos | Hạt hạt dẻ xắt nhỏ trong sô cô la sữa | Marabou Toffee Whole Nut | Toffee và Whole Hazelnuts được nuôi dưỡng trong sô cô la sữa | Marabou White Chocolatecitation needed] | |
Thanh sô cô la trắng | Hạt hạt dẻ xắt nhỏ trong sô cô la sữa | Marabou Toffee Whole Nut | Toffee và Whole Hazelnuts được nuôi dưỡng trong sô cô la sữa | Marabou White Chocolatecitation needed] | |
Thanh sô cô la trắng | Marabou Whole Nut | Hazelnuts nướng trong sô cô la sữa | Maestro | ||
Ả Rập Saudi | Ülker | Sô cô la trên bơ đậu phộng Nougat | Chunks of Oreo Chocolate Cookie Base và Vanilla Filling được coi là sô cô la sữa | ||
Marabou Oreo lấp đầy | Chất làm đầy vani và cơ sở bánh quy oreo được coi là sô cô la sữa | Marabou Toffee Whole Nut | Toffee và Whole Hazelnuts được nuôi dưỡng trong sô cô la sữa | ||
Marabou Oreo lấp đầy | Chất làm đầy vani và cơ sở bánh quy oreo được coi là sô cô la sữa | Marabou Toffee Whole Nut | Toffee và Whole Hazelnuts được nuôi dưỡng trong sô cô la sữa | ||
Marabou White Chocolate | Thanh sô cô la trắng | Marabou Toffee Whole Nut | Toffee và Whole Hazelnuts được nuôi dưỡng trong sô cô la sữa | ||
Marabou White Chocolate | Sô cô la trên bơ đậu phộng Nougat | ||||
Malagos | Philippines | Malagos Agri-Inventures | Sô cô la đen | ||
Sữa Mạch nha | Canada | Neilson | Sô cô la sữa, caramel, sữa mạch nha; nhẹ hơn, mịn hơn và dài hơn các thanh sao Hỏa | Marathon | |
Hoa Kỳ | Sao Hoả | Marabou | Caramel xoắn trong sô cô la sữa | ||
Thanh Mars | Hạnh nhân mặn caramen được nuôi dưỡng sô cô la sữa | Sô cô la trên bơ đậu phộng Nougat | Malagos | ||
Philippines | Hạt hạt dẻ xắt nhỏ trong sô cô la sữa | Marabou Toffee Whole Nut | Toffee và Whole Hazelnuts được nuôi dưỡng trong sô cô la sữa | Marabou White Chocolatecitation needed] | |
Thanh sô cô la trắng | Marabou Whole Nut | Hazelnuts nướng trong sô cô la sữa | Maestro | ||
Ả Rập Saudi | Hạt hạt dẻ xắt nhỏ trong sô cô la sữa | Marabou Toffee Whole Nut | Toffee và Whole Hazelnuts được nuôi dưỡng trong sô cô la sữa | ||
Marabou White Chocolate | Hạt hạt dẻ xắt nhỏ trong sô cô la sữa | Marabou Toffee Whole Nut | Toffee và Whole Hazelnuts được nuôi dưỡng trong sô cô la sữa | ||
Marabou White Chocolate | Thanh sô cô la trắng | Hazelnuts nướng trong sô cô la sữa | Maestro | ||
Ả Rập Saudi | Ülker | Hazelnuts nướng trong sô cô la sữa | Maestro | ||
Ả Rập Saudi | Hạt hạt dẻ xắt nhỏ trong sô cô la sữa | Marabou Toffee Whole Nut | Toffee và Whole Hazelnuts được nuôi dưỡng trong sô cô la sữa | Marabou White Chocolate | |
Thanh sô cô la trắng | Canada | Neilson | Sô cô la sữa, caramel, sữa mạch nha; nhẹ hơn, mịn hơn và dài hơn các thanh sao Hỏa | Marathon | |
Canada | Neilson | Sô cô la sữa, caramel, sữa mạch nha; nhẹ hơn, mịn hơn và dài hơn các thanh sao Hỏa | Marathon | ||
Canada | Neilson | Sô cô la sữa, caramel, sữa mạch nha; nhẹ hơn, mịn hơn và dài hơn các thanh sao Hỏa | Marathon | ||
Canada | Neilson | Sô cô la sữa, caramel, sữa mạch nha; nhẹ hơn, mịn hơn và dài hơn các thanh sao Hỏa | |||
Canada | Neilson | Sô cô la sữa, caramel, sữa mạch nha; nhẹ hơn, mịn hơn và dài hơn các thanh sao Hỏa |
N[edit][edit]
Trên toàn thế giới, bên ngoài Hoa Kỳ | Hạt hạt dẻ xắt nhỏ trong sô cô la sữa | Kẹo của Friesinger | Thanh dừa ba màu - Dâu/Vanilla/Sôcôla | ||
Nestlé Crunch | Hoa Kỳ, Ireland, Vương quốc Anh, Canada, Nam Phi, Thổ Nhĩ Kỳ, Brazil | Nestlé | Thanh sô cô la với gạo giòn | ||
Sôcôla sữa Nestlé | Hoa Kỳ, Nam Phi, Thổ Nhĩ Kỳ | Nestlé | Thanh sô cô la với gạo giòn | ||
Sôcôla sữa Nestlé | Hoa Kỳ, Nam Phi, Thổ Nhĩ Kỳ | Nestlé | Thanh sô cô la với gạo giòn | ||
Sôcôla sữa Nestlé | Hoa Kỳ, Nam Phi, Thổ Nhĩ Kỳ | Nestlé | Thanh sô cô la với gạo giòn | ||
Sôcôla sữa Nestlé | Hoa Kỳ, Nam Phi, Thổ Nhĩ Kỳ | Sô cô la sữa rắn | |||
Nestlé Triple Decker Bar | Hoa Kỳ | Thanh ba lớp bao gồm một lớp sô cô la sữa dưới cùng, lớp sô cô la trắng giữa và lớp sô cô la đen trên cùng; khoảng. 2,5 "vuông | Nestlé White | ||
Hoa Kỳ, Đan Mạch | socola trắng | Bữa trưa niken | Đậu phộng trong sô cô la sữa | Niki | |
Nam Phi | Hoa Kỳ, Nam Phi, Thổ Nhĩ Kỳ | Sô cô la sữa rắn | Nestlé Triple Decker Bar | Hoa Kỳcitation needed] | |
Thanh ba lớp bao gồm một lớp sô cô la sữa dưới cùng, lớp sô cô la trắng giữa và lớp sô cô la đen trên cùng; khoảng. 2,5 "vuông | Hoa Kỳ | Thanh ba lớp bao gồm một lớp sô cô la sữa dưới cùng, lớp sô cô la trắng giữa và lớp sô cô la đen trên cùng; khoảng. 2,5 "vuông | Nestlé White | ||
Hoa Kỳ, Đan Mạch | socola trắng | Bữa trưa niken | Đậu phộng trong sô cô la sữa | ||
Niki | Hoa Kỳ, Nam Phi, Thổ Nhĩ Kỳ | Sô cô la sữa rắn | Nestlé Triple Decker Bar | ||
Hoa Kỳ | Hoa Kỳ, Nam Phi, Thổ Nhĩ Kỳ | Sô cô la sữa rắn | |||
Nestlé Triple Decker Bar | Hoa Kỳ | Sô cô la sữa rắn | Nestlé Triple Decker Bar | ||
Hoa Kỳ | Thanh ba lớp bao gồm một lớp sô cô la sữa dưới cùng, lớp sô cô la trắng giữa và lớp sô cô la đen trên cùng; khoảng. 2,5 "vuông | Nestlé | Nestlé White | ||
Hoa Kỳ, Đan Mạch | socola trắng | Bữa trưa niken | Đậu phộng trong sô cô la sữa | Niki |
O[edit][edit]
Ba Hazelnuts và Hazelnut điền vào sô cô la sữa. Cũng có sẵn trong phiên bản tối | [60] [61] | Noisette | Sulpice Chocolat | ||
[Trích dẫn] | Sô cô la sữa rắn | Nestlé Triple Decker Bar | |||
[Trích dẫn] | Sô cô la sữa rắn | Nestlé Triple Decker Bar | |||
Hoa Kỳ | Hoa Kỳ, Nam Phi, Thổ Nhĩ Kỳ | Sô cô la sữa rắn | Nestlé Triple Decker Bar | ||
Hoa Kỳ | socola trắng | Bữa trưa niken | Đậu phộng trong sô cô la sữa | Niki |
P[edit][edit]
Ba Hazelnuts và Hazelnut điền vào sô cô la sữa. Cũng có sẵn trong phiên bản tối | [Trích dẫn] | Quà vặt | Nougat phủ sô cô la với caramel và các loại hạt đứng đầu | ||
Nougatti | Hoa Kỳ, Nam Phi, Thổ Nhĩ Kỳ | Sô cô la sữa rắn | Nestlé Triple Decker Bar | ||
Hoa Kỳ | Thanh ba lớp bao gồm một lớp sô cô la sữa dưới cùng, lớp sô cô la trắng giữa và lớp sô cô la đen trên cùng; khoảng. 2,5 "vuông | Nestlé White | Hoa Kỳ, Đan Mạch | ||
socola trắng | Bữa trưa niken | Đậu phộng trong sô cô la sữa | Niki | ||
Nam Phi | Đèn hiệu | Nestlé | Thanh dừa phủ sô cô la | ||
Nocciolatte | Thụy sĩ | Bữa trưa niken | Đậu phộng trong sô cô la sữa | ||
Niki | Nam Phi | Đèn hiệu | Thanh dừa phủ sô cô la | ||
Nocciolatte | Thụy sĩ | Bữa trưa niken | Đậu phộng trong sô cô la sữa | ||
Niki | Hoa Kỳ, Nam Phi, Thổ Nhĩ Kỳ | Sô cô la sữa rắn | Nestlé Triple Decker Bar | Hoa Kỳcitation needed] | |
Thanh ba lớp bao gồm một lớp sô cô la sữa dưới cùng, lớp sô cô la trắng giữa và lớp sô cô la đen trên cùng; khoảng. 2,5 "vuông | Nestlé White | Nestlé | Hoa Kỳ, Đan Mạch | ||
socola trắng | Hoa Kỳ, Nam Phi, Thổ Nhĩ Kỳ | Bữa trưa niken | Đậu phộng trong sô cô la sữa | ||
Niki | Nam Phi | Đèn hiệu | Thanh dừa phủ sô cô la | ||
Nocciolatte | Thụy sĩ | Lindt & Sprüngli | |||
Ba Hazelnuts và Hazelnut điền vào sô cô la sữa. Cũng có sẵn trong phiên bản tối | [60] [61] | Nestlé | Noisette | ||
Sulpice Chocolat | Hoa Kỳ | Bữa trưa niken | Đậu phộng trong sô cô la sữa |
R[edit][edit]
Ba Hazelnuts và Hazelnut điền vào sô cô la sữa. Cũng có sẵn trong phiên bản tối | socola trắng | Bữa trưa niken | Đậu phộng trong sô cô la sữa | Niki | |
Nam Phi | Đèn hiệu | Thanh dừa phủ sô cô la | |||
Nocciolatte | Hoa Kỳ, Nam Phi, Thổ Nhĩ Kỳ | Sô cô la sữa rắn | Nestlé Triple Decker Bar | ||
Hoa Kỳ | socola trắng | Bữa trưa niken | Đậu phộng trong sô cô la sữa | Niki | |
Nam Phi | [60] [61] | Sô cô la sữa rắn | Nestlé Triple Decker Bar | ||
Hoa Kỳ | Hoa Kỳ, Nam Phi, Thổ Nhĩ Kỳ | Sô cô la sữa rắn | Nestlé Triple Decker Bar | ||
Reese's Fast Break | Hoa Kỳ | Hershey | Bơ đậu phộng và Nougat làm đầy sô cô la sữa | ||
Reese's thái quá | Trên toàn thế giới | Hershey | Bơ đậu phộng và Nougat làm đầy sô cô la sữa | ||
Reese's thái quá | Trên toàn thế giới | Hershey | Bơ đậu phộng và Nougat làm đầy sô cô la sữa | ||
Reese's thái quá | Trên toàn thế giới | Các mảnh của Reese, bơ đậu phộng và caramel được coi là sô cô la sữa. | Cây gậy của Reese | Hoa Kỳ, trên toàn thế giới | |
Bánh với đầy bơ đậu phộng và phủ sô cô la sữa | Risoletto | Bánh với đầy bơ đậu phộng và phủ sô cô la sữa | Risoletto | ||
Thụy sĩ | Chocolat Frey | Caramel và gạo giòn trong sô cô la sữa. Được thực hiện từ năm 1967 |
S[edit][edit]
Marshmallow đứng đầu với hạt điều và phủ sô cô la | Tên | Hình ảnh | Phân bổ | ||
nhà chế tạo | Sự mô tả | Tham khảo | Cuộc đi săn | ||
Ấn Độ, Ả Rập Saudi, Lebanon, Ai Cập và Philippines | Gandour | Hershey | Gạo wafer và giòn được phủ trong caramel trong sô cô la sữa | ||
Sasha Chocolate Goldleaf | Hoa Kỳ | Nam Triều Tiên | LOTTE | ||
Sô cô la với lớp lá vàng thật | Skor | Hoa Kỳ, Canada | Bơ bơ giòn trong sô cô la sữa | ||
Sky Bar | Hoa Kỳ | NECCO | Bốn phần: caramel, vani, bơ đậu phộng và trám fudge với lớp phủ sô cô la sữa | Smartiescitation needed] | |
Nam Phi | Nestlé | Thanh sô cô la sữa chứa đầy thông minh | Sailin ' | ||
Thanh sô cô la sữa chứa đầy thông minh | |||||
Thanh sô cô la sữa chứa đầy thông minh | |||||
Thanh sô cô la sữa chứa đầy thông minh | |||||
Thanh sô cô la sữa chứa đầy thông minh | |||||
Thanh sô cô la sữa chứa đầy thông minh | |||||
Thanh sô cô la sữa chứa đầy thông minh | |||||
Thanh sô cô la sữa chứa đầy thông minh | |||||
Thanh sô cô la sữa chứa đầy thông minh | |||||
Sailin ' | Công ty Candy Hollywood Candy Co. | Thanh sô cô la sữa chứa đầy thông minh | Sailin ' | ||
Công ty Candy Hollywood Candy Co. | Nougat với những miếng óc chó được phủ sô cô la đen | [Trích dẫn] | Snickers | ||
Hoa Kỳ, trên toàn thế giới | Sao Hoả | Bơ đậu phộng Nougat với caramel và đậu phộng trong sô cô la sữa | Snickers hạnh nhân | ||
Snickers sắc nét | Snickers tối | Snickers fudge | Snickers Hazelnut |
T[edit][edit]
Marshmallow đứng đầu với hạt điều và phủ sô cô la | Hoa Kỳ | Hershey | Tên | ||
Hình ảnh | Phân bổ | nhà chế tạo | Sự mô tả | Smartiescitation needed] | |
Nam Phi | Skor | Hoa Kỳ, Canada | Bơ bơ giòn trong sô cô la sữa | ||
Sky Bar | NECCO | Bốn phần: caramel, vani, bơ đậu phộng và trám fudge với lớp phủ sô cô la sữa | Smarties | ||
Nam Phi | Nestlé | [Trích dẫn] | Snickers | Hoa Kỳ, trên toàn thế giới | |
Sao Hoả | Bơ đậu phộng Nougat với caramel và đậu phộng trong sô cô la sữa | Hoa Kỳ, Canada | Bơ bơ giòn trong sô cô la sữa | ||
Sky Bar | NECCO | Sky Bar | NECCO | Bốn phần: caramel, vani, bơ đậu phộng và trám fudge với lớp phủ sô cô la sữa | |
Smarties | Nam Phi | Nestlé | Thanh sô cô la sữa chứa đầy thông minh | ||
Nestlé | |||||
Nestlé | |||||
Nestlé | |||||
Nestlé | |||||
Nestlé | |||||
Nestlé | |||||
Nestlé | |||||
Nestlé | |||||
Thanh sô cô la sữa chứa đầy thông minh | Nougat với những miếng óc chó được phủ sô cô la đen | Hoa Kỳ, Canada | Bơ bơ giòn trong sô cô la sữa | ||
Sky Bar | NECCO | Sky Bar | NECCO | ||
Smarties | Sky Bar | ||||
Smarties | Sky Bar | ||||
Smarties | Sky Bar | ||||
Smarties | Sky Bar | ||||
Smarties | Sky Bar | ||||
Smarties | Sky Bar | ||||
Smarties | Sky Bar | ||||
Smarties | Sky Bar | ||||
Smarties | Sky Bar | ||||
Smarties | Sky Bar | ||||
Smarties | Sky Bar | ||||
Smarties | Sky Bar | ||||
nước Hà Lan | Tony's Chocolonely | ||||
nước Hà Lan | Tony's Chocolonely | ||||
nước Hà Lan | Tony's Chocolonely | ||||
nước Hà Lan | Tony's Chocolonely | ||||
nước Hà Lan | Tony's Chocolonely | ||||
nước Hà Lan | Tony's Chocolonely | ||||
nước Hà Lan | Tony's Chocolonely | ||||
Tony's Chocolonely Sữa Shortbread Caramel | Tony's Chocolonely White | Bánh quy sô cô la trắng sô cô la trắng của Tony và anh đào | Tony's Chocolonely Raspberry Popping Sugar | ||
Tony's Chocolonely White Stracciatella | Tony's Chocolonely White Waff Blueberry | Boong trên cùng | Nam Phi, Úccitation needed] | ||
Cadbury | Các đỉnh sô cô la trắng xếp lớp trên một cơ sở sô cô la sữa | Topvalu | Hồng Kông, Nhật Bản, Malaysia | ||
Æon | [Trích dẫn] | Chủ đề | Ba Lan, Vương quốc Anh, Ireland | Masterfoods Polska | |
Hazelnuts, Nougat và Caramel trong sô cô la sữa | Torino | Hazelnuts, Nougat và Caramel trong sô cô la sữa | Torino | ||
Thụy sĩ | Camille Bloch | Thanh sô cô la chứa đầy praline hạnh nhân-Hazelnut, cũng có sẵn trong các phiên bản sữa tối và caramen. Được thực hiện từ năm 1948 | [67] | ||
Camille Bloch | Thanh sô cô la chứa đầy praline hạnh nhân-Hazelnut, cũng có sẵn trong các phiên bản sữa tối và caramen. Được thực hiện từ năm 1948 | [67] | |||
Túró Rudi | Hungary | Kem phô mai và sô cô la | Thanh TV | ||
Nam Phi | Đèn hiệu | Bánh quy sô cô la trắng sô cô la trắng của Tony và anh đào | Tony's Chocolonely Raspberry Popping Sugar | ||
Tony's Chocolonely White Stracciatella | Tony's Chocolonely White Waff Blueberry | Boong trên cùng | Nam Phi, Úc | ||
Các đỉnh sô cô la trắng xếp lớp trên một cơ sở sô cô la sữa | Boong trên cùng | Nam Phi, Úc | Cadburyself-published source?] | ||
Hungary | Boong trên cùng | Nam Phi, Úc | Cadbury | ||
Các đỉnh sô cô la trắng xếp lớp trên một cơ sở sô cô la sữa | Boong trên cùng | Nam Phi, Úc | Cadbury | ||
Topvalu | Boong trên cùng | Nam Phi, Úc | Cadbury | ||
Topvalu | Boong trên cùng | Nam Phi, Úc | Cadbury | ||
Hungary | Boong trên cùng | Nam Phi, Úc | Cadbury | ||
Topvalu | Boong trên cùng | Nam Phi, Úc | Cadbury | ||
Topvalu | Boong trên cùng | Nam Phi, Úc | Cadbury | ||
Hungary | Boong trên cùng | Nam Phi, Úc | Cadbury | ||
Topvalu | Boong trên cùng | Nam Phi, Úc | Cadbury | ||
Topvalu | Boong trên cùng | Nam Phi, Úc | |||
Các đỉnh sô cô la trắng xếp lớp trên một cơ sở sô cô la sữa | Boong trên cùng | Nam Phi, Úc | Cadbury | ||
Topvalu | Boong trên cùng | Nam Phi, Úc | Cadbury | ||
Topvalu | Boong trên cùng | Nam Phi, Úc | Cadbury | ||
Boong trên cùng | Nam Phi, Úc |
U[edit][edit]
Chủ đề | Hungary | Kem phô mai và sô cô la | Thanh TV |
V[edit][edit]
Chủ đề | nước Hà Lan | Ba Lan, Vương quốc Anh, Ireland | Masterfoods Polska | ||
Masterfoods Polska | |||||
75% cacao. | [71] | ||||
75% cacao với Hazelnut. | [71] | ||||
[71] | |||||
75% cacao với Hazelnut. | [71] | ||||
75% cacao với Hazelnut. | [71] | ||||
Verkade Karamel Zeezout | [71] | ||||
Thanh sô cô la với biển caramel. | Verkade Puur | Thanh sô cô la nguyên chất. | Verkade dí dỏm | ||
Thanh sô cô la trắng. | Phó Versas | Vương quốc Anh | Nestlé |
W[edit][edit]
Hình ảnh | Phân bổ | nhà chế tạo | Sự mô tả | Tham khảocitation needed] | |
Walnut Crush | Phân bổ | nhà chế tạo | Sự mô tả | Tham khảocitation needed] | |
Walnut Crush | Phân bổ | nhà chế tạo | Sự mô tả | Tham khảo | |
Walnut Crush | Phó Versas | Vương quốc Anh | Nestlé | Tham khảocitation needed] | |
Walnut Crush | Phó Versas | Thanh sô cô la nguyên chất. | Verkade dí dỏm | ||
Thanh sô cô la trắng. | Phó Versas | Vương quốc Anh | Nestlé | ||
Vương quốc Anh | |||||
Vương quốc Anh | |||||
Vương quốc Anh | |||||
Vương quốc Anh | |||||
Vương quốc Anh | |||||
Vương quốc Anh | |||||
Vương quốc Anh | |||||
Vương quốc Anh | Nestlé | ||||
Vương quốc Anh | Nestlé | ||||
Vương quốc Anh | Nestlé | ||||
Vương quốc Anh | Nestlé | ||||
Vương quốc Anh | |||||
Vương quốc Anh | |||||
Vương quốc Anh | |||||
Vương quốc Anh | |||||
Vương quốc Anh | |||||
Vương quốc Anh | |||||
Vương quốc Anh | |||||
Vương quốc Anh | |||||
Vương quốc Anh | Nestlé | ||||
Vương quốc Anh | |||||
Vương quốc Anh | |||||
Vương quốc Anh | |||||
Vương quốc Anh | |||||
Vương quốc Anh | |||||
Vương quốc Anh | |||||
Vương quốc Anh | |||||
Vương quốc Anh | |||||
Nestlé | Sôcôla sữa được phủ bằng lớp phủ đường trắng và sô cô la trắng được phủ trong lớp phủ sô cô la đường | Violet sụp đổ | Châu Úc | ||
Robern Menz | Trung tâm giống như tổ ong giòn giòn trong sô cô la sữa | Vương quốc Anh | Nestlé | ||
Vương quốc Anh | Nestlé | ||||
Vương quốc Anh | |||||
Vương quốc Anh | Nestlé | Sôcôla sữa được phủ bằng lớp phủ đường trắng và sô cô la trắng được phủ trong lớp phủ sô cô la đường | |||
Violet sụp đổ | Châu Úc | Thanh sô cô la nguyên chất. | Verkade dí dỏm | ||
Thanh sô cô la trắng. | Phó Versas | Thanh sô cô la nguyên chất. | Verkade dí dỏm | ||
Thanh sô cô la trắng. | Phó Versas | Vương quốc Anh | Nestlé | ||
Sôcôla sữa được phủ bằng lớp phủ đường trắng và sô cô la trắng được phủ trong lớp phủ sô cô la đường | Violet sụp đổ | Vương quốc Anh | Nestlé |
Y[edit][edit]
Hình ảnh | Phân bổ | nhà chế tạo | Sự mô tả | ||
Tham khảo | Walnut Crush | Hoa Kỳ | |||
Fenn | Trung tâm giống như tổ ong giòn giòn trong sô cô la sữa | Thanh sô cô la nguyên chất. | Verkade dí dỏm |
Z[edit][edit]
Hình ảnh | Phân bổ | nhà chế tạo | Sự mô tả | Tham khảo |
Walnut Crush[edit]
- Hoa Kỳ
- Fenn
- Nougat trắng và quả óc chó được phủ trong sô cô la đen
References[edit][edit]
- [Trích dẫn] "100 Grand Bar". Snack History. Archived from the original on October 22, 2020. Retrieved December 2, 2020.
- ^ ABC "100 Grand Bar". Lịch sử đồ ăn nhẹ. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 26 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2021.a b c "100 Grand Bar". Snack History. Archived from the original on May 26, 2021. Retrieved May 28, 2021.
- ^Nuttall, Kelly. "Lịch sử của 3 thanh kẹo Musketeers". Lá.tv. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 1 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2020. Nuttall, Kelly. "The History of the 3 Musketeers Candy Bar". Leaf.tv. Archived from the original on December 1, 2020. Retrieved December 3, 2020.
- ^"3 Musketeers Truffle Crisp Bars". Ngành công nghiệp kẹo. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 5 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2020. "3 Musketeers Truffle Crisp Bars". Candy Industry. Archived from the original on December 5, 2020. Retrieved December 8, 2020.
- ^"Thanh đại lộ 5". Lịch sử đồ ăn nhẹ. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 14 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2020. "5th Avenue Bar". Snack History. Archived from the original on April 14, 2021. Retrieved December 3, 2020.
- ^ abcde "Hạnh nhân". Lịch sử đồ ăn nhẹ. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 3 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2021.a b c d e "Almond Joy". Snack History. Archived from the original on May 3, 2021. Retrieved May 3, 2021.
- ^Shufflebotham, Bethan [ngày 7 tháng 2 năm 2022]. "Các quán bar động vật Nestle vẫn mang lại niềm vui thời thơ ấu như không có bữa ăn nhẹ nào khác". Tin tức buổi tối Manchester. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2022. Shufflebotham, Bethan [February 7, 2022]. "Nestle Animal Bars still bring childhood joy like no other lunchbox snack". Manchester Evening News. Retrieved November 3, 2022.
- ^"Lịch sử của Cadbury". Trường ẩn sĩ. p. & nbsp; 15. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 31 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2021. "The History of Cadbury". Hermitage School. p. 15. Archived from the original on October 31, 2020. Retrieved February 8, 2021.
- ^ ABCDefgbedford, Corey [ngày 30 tháng 7 năm 2022]. "Các thanh sô cô la Cadbury không còn tồn tại nhưng chúng tôi rất muốn gặp lại". Leicester Mercury. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2022.a b c d e f g Bedford, Corey [July 30, 2022]. "Cadbury chocolate bars that no longer exist but we'd love to see again". Leicester Mercury. Retrieved November 3, 2022.
- ^Klein, Christopher [ngày 25 tháng 9 năm 2014]. "Babe Ruth v. Baby Ruth". Lịch sử. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 8 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2020. Klein, Christopher [September 25, 2014]. "Babe Ruth v. Baby Ruth". History. Archived from the original on November 8, 2020. Retrieved December 3, 2020.
- ^"Chuyện gì đã xảy ra với các thanh sô cô la Banjo?". Bonbonville. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2022. "What happened to Banjo chocolate bars?". BonBonVille. Retrieved November 3, 2022.
- ^ Abbevan, Nathan; Mulroy, Zahra [ngày 12 tháng 10 năm 2016]. "9 Thanh sô cô la thời thơ ấu mà bạn ước họ sẽ mang về - bạn có nhớ bao nhiêu trong số họ không?". Gương hàng ngày. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2022.a b Bevan, Nathan; Mulroy, Zahra [October 12, 2016]. "9 childhood chocolate bars you wish they'd bring back - how many of them do you remember?". Daily Mirror. Retrieved November 3, 2022.
- ^Wilson, Roxanne [ngày 26 tháng 8 năm 2016]. "Bertie Beetle Chocolates là một chương trình chủ yếu của Adelaide - nhà quảng cáo tìm hiểu thêm về showbag mang tính biểu tượng". Adelaidenow. Người Quảng cáo. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2022. Wilson, Roxanne [August 26, 2016]. "Bertie Beetle chocolates are an Adelaide Show staple — The Advertiser finds out more about the iconic showbag". AdelaideNow. The Advertiser. Retrieved November 3, 2022.
- ^ ABCMEO, Carlo [2012]. Tiếp thị thiết kế. Đổi mới Cambiando I Signati del Consumo [bằng tiếng Ý]. Milan: Gruppo 24 Ore. P. & NBSP; 53. ISBN & NBSP; 9788863454413. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 24 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2022. Nasce Così Una Delle Aziende Che Hanno Fatto La Storia E la Fortuna del Cioccolato, Creatrice Di Prodotti Inimitabili [Ma Spesso Imitati] . . [1923] hoặc Rayon, sô cô la nhẹ như một đám mây [1937].]a b c Meo, Carlo [2012]. Design marketing. Innovare cambiando i significati del consumo [in Italian]. Milan: Gruppo 24 Ore. p. 53. ISBN 9788863454413. Archived from the original on March 24, 2022. Retrieved March 24, 2022. Nasce così una delle aziende che hanno fatto la storia e la fortuna del cioccolato, creatrice di prodotti inimitabili [ma spesso imitati] come le praline Ambassador [1890] e Fémina [1902], le leggendarie Branches [1904], la delicata Frigor [1923] o Rayon, la cioccolata leggera come una nuvola [1937]. [Thus was born one of the companies that made the history and fortune of chocolate, creator of inimitable [but often imitated] products such as the Ambassador [1890] and Fémina [1902] pralines, the legendary Branches [1904], the delicate Frigor [1923] or Rayon, the light chocolate like a cloud [1937].]
- ^"Cadbury thông báo đến các thanh sô cô la sữa tối đến Vương quốc Anh". bánh kẹo Ngày 28 tháng 8 năm 2018. Lưu trữ từ bản gốc vào ngày 27 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2019. "Cadbury announces arrival of dark milk chocolate bars to the UK". confectionerynews.com. August 28, 2018. Archived from the original on April 27, 2019. Retrieved July 12, 2019.
- ^Wells, Jeff [ngày 2 tháng 11 năm 2015]. "Lịch sử ngọt ngào của một thanh kẹo tên là Bữa tối gà". SPELL SPLOS. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 4 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2020. Wells, Jeff [November 2, 2015]. "The Clucking Sweet History of a Candy Bar Called Chicken Dinner". Mental Floss. Archived from the original on December 4, 2020. Retrieved December 2, 2020.
- ^Levitt, Aimee [ngày 6 tháng 8 năm 2020]. "Cuối cùng, Payday nhận được một số tình yêu". Việc mang đi. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 5 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2021. Levitt, Aimee [August 6, 2020]. "At long last, PayDay gets some love". The Takeout. Archived from the original on March 5, 2021. Retrieved March 13, 2021.
- ^"Cadbury ra mắt Creme Egg xoắn". Đánh giá sô cô la. Ngày 28 tháng 4 năm 2008, lưu trữ từ bản gốc vào ngày 24 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2022. "Cadbury launches Creme Egg Twisted". The Chocolate Review. April 28, 2008. Archived from the original on July 24, 2011. Retrieved November 6, 2022.
- ^"Cadbury Creme Egg xoắn, được xem xét". Nướng cắn. Ngày 15 tháng 3 năm 2009. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2022. "Cadbury Creme Egg Twisted, reviewed". Baking Bites. March 15, 2009. Retrieved November 6, 2022.
- ^ Ab "Crunch Bar". Lịch sử đồ ăn nhẹ. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 11 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2021.a b "Crunch Bar". Snack History. Archived from the original on May 11, 2022. Retrieved May 28, 2021.
- ^Charles, Gemma [ngày 29 tháng 11 năm 2001]. "Cadbury để ra mắt thanh sô cô la trắng". Tuần tiếp thị. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 24 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2013. Charles, Gemma [November 29, 2001]. "Cadbury to launch white chocolate bar". Marketing Week. Archived from the original on December 24, 2013. Retrieved May 26, 2013.
- ^"Beanz Meanz Heinz Winz Giải thưởng cho quảng cáo đáng nhớ nhất của truyền hình". Người Scotland. Ngày 27 tháng 5 năm 2006. Lưu trữ từ bản gốc vào ngày 10 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2013. "Beanz Meanz Heinz winz prize for television's most memorable ad". The Scotsman. May 27, 2006. Archived from the original on October 10, 2012. Retrieved May 26, 2013.
- ^Mintz, Sidney [2015]. Người bạn đồng hành với đường và đồ ngọt. Nhà xuất bản Đại học Oxford. p. & nbsp; 88. Mintz, Sidney [2015]. The Oxford Companion to Sugar and Sweets. Oxford University Press. p. 88.
- ^Mikami, Misaki [ngày 13 tháng 6 năm 2020]. "Đường ngọt ngào, nhưng đường dài để đăng ký" Ghana "trên sôcôla". Đánh giá thương hiệu Nhật Bản. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 27 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2020. Mikami, Misaki [June 13, 2020]. "Sweet, but long road to register "Ghana" on chocolates". Japan Trademark Review. Archived from the original on November 27, 2020. Retrieved December 2, 2020.
- ^Jae-un, Limb [ngày 1 tháng 4 năm 2015]. "Ghana Chocolate yêu hơn 40 năm". Hàn Quốc.net. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 13 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2020. Jae-un, Limb [April 1, 2015]. "Ghana chocolate loved for over 40 years". Korea.net. Archived from the original on March 13, 2021. Retrieved December 2, 2020.
- ^"Lindt nói xin chào với năm 2013 lợi nhuận bán hàng". Tin tức bánh kẹo. Ngày 14 tháng 1 năm 2014. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 18 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2022. Bắc Mỹ và Úc trong năm. "Lindt says Hello to 2013 sales gains". Confectionery News. January 14, 2014. Archived from the original on May 18, 2021. Retrieved March 25, 2022. Lindt grew volumes for its two key global brands, Lindor and Excellence, while it introduced a new brand Hello, in developed markets such as Europe, North America and Australia during the year.
- ^Laubignat, Patrice [2014]. Tout Savoir Sur ... LE tiếp thị cảm xúc. Phiên bản Kawa. ISBN & NBSP; 9782918866893. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 11 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2022. Lancé Lindt Xin chào Qui est Succès Remarquarable [Ra mắt Lindt Hello là một thành công đáng chú ý] Laubignat, Patrice [2014]. Tout savoir sur... Le marketing Emotionnel. Editions Kawa. ISBN 9782918866893. Archived from the original on May 11, 2022. Retrieved April 14, 2022. lancé Lindt Hello qui est succès remarquable [launched Lindt Hello which is a remarkable success]
- ^"Hershey's Cookies 'n' Creme Candy thanh 9,3 oz 6 gói". Hersheyland. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2022 .________ 0: CS1 Duy trì: URL-status [liên kết] "Hershey's Cookies 'n' Creme Candy Bars 9.3 oz 6 pack". Hersheyland. Retrieved September 7,
2022.
{{cite web}}
: CS1 maint: url-status [link] - ^"Các nhà sản xuất của Mallo Cup giới thiệu thương hiệu mới đầu tiên sau 25 năm - Jimmie Stix". Xuất thị thị trường. Ngày 5 tháng 4 năm 2017. Lưu trữ từ bản gốc vào ngày 11 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2020. "Makers Of Mallo Cup Introduces First New Brand In 25 Years – Jimmie Stix". Vending Market Watch. April 5, 2017. Archived from the original on May 11, 2022. Retrieved December 3, 2020.
- ^Leybold-Johnson, Isobel [ngày 18 tháng 12 năm 2009]. "Bí mật của một thành công ngọt ngào của Thụy Sĩ". Thụy Sĩ. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 24 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2022. 1952 đã chứng kiến sự xuất hiện của các tấm wafer được phủ sô cô la đầu tiên, nhiều lớp, Kägi-Fret cổ điển, sau một thời gian dài tìm kiếm công thức hoàn hảo. Các tấm wafer là một thành công ngay lập tức, với nhu cầu vượt xa nguồn cung. Leybold-Johnson, Isobel [December 18, 2009]. "The secret of a Swiss sweet success". Swissinfo. Archived from the original on March 24, 2022. Retrieved March 24, 2022. 1952 saw the appearance of the first chocolate-coated, multilayered wafers, the classic Kägi-fret, after a long search for the perfect recipe. The wafers were an immediate success, with demand outstripping supply.
- ^ ABCCOFFEY, Laura T. [ngày 19 tháng 9 năm 2008]. "Chocoholics chua trên công thức mới của Hershey". NBC News - Hôm nay. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 26 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2013.a b c Coffey, Laura T. [September 19, 2008]. "Chocoholics sour on new Hershey's formula". NBC News - Today. Archived from the original on April 26, 2013. Retrieved May 25, 2013.
- ^Pape, Marie-Elodie [2021]. Lindt. Éditions Larousse. p. & nbsp; 3. ISBN & NBSP; 9782036014572. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 11 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2022. Une nouvelle création Voit le jour en 1949 & nbsp ;: Lindor. D'Aurence Ferme, Il Renferme Une Garnatic Crémeuse - Rappelant la Texture de l'Or Fondu. D'abord Vendu Sous Forme de Tablette, Il Prend la Forme D'Ene Bouchée Toute En Rondeur Que Nous Luisnaissobs Vingt Ans Plus Tard [Một sáng tạo mới được sinh ra vào năm 1949: Lindor. Xuất hiện vững chắc, nó có một chất làm đầy kem - gợi nhớ đến kết cấu của vàng nóng chảy. Lần đầu tiên được bán dưới dạng một máy tính bảng, nó có hình thức cắn tròn như chúng ta biết hai mươi năm sau] Pape, Marie-Elodie [2021]. Lindt. Éditions Larousse. p. 3. ISBN 9782036014572. Archived from the original on May 11, 2022. Retrieved April 14, 2022. une nouvelle création voit le jour en 1949 : LINDOR. D'apparence ferme, il renferme une garniture crémeuse - rappelant la texture de l'or fondu. D'abord vendu sous forme de tablette, il prend la forme d'une bouchée toute en rondeur que nous lui connaissobs vingt ans plus tard [a new creation was born in 1949: LINDOR. Firm in appearance, it has a creamy filling - reminiscent of the texture of molten gold. First sold in the form of a tablet, it takes the form of a rounded bite as we know it twenty years later]
- ^"Hạnh nhân - Thanh sô cô la đen". Lily's Sweets. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 24 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2022. "Almond - Dark Chocolate Bar". Lily's Sweets. Archived from the original on February 24, 2022. Retrieved February 24, 2022.
- ^"Bánh sinh nhật - Thanh kiểu sô cô la trắng". Lily's Sweets. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 24 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2022. "Birthday Cake - White Chocolate Style Bar". Lily's Sweets. Archived from the original on February 24, 2022. Retrieved February 24, 2022.
- ^"Máu cam - sô cô la đen". Lily's Sweets. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 24 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2022. "Blood Orange - Dark Chocolate". Lily's Sweets. Archived from the original on February 24, 2022. Retrieved February 24, 2022.
- ^"Dừa - thanh sô cô la đen". Lily's Sweets. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 24 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2022. "Coconut - Dark Chocolate Bar". Lily's Sweets. Archived from the original on February 24, 2022. Retrieved February 24, 2022.
- ^"Cookies & Crème - Thanh kiểu sô cô la trắng". Lily's Sweets. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 24 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2022. "Cookies & Crème - White Chocolate Style Bar". Lily's Sweets. Archived from the original on February 24, 2022. Retrieved February 24, 2022.
- ^"Thanh caramel đầy sô cô la đen". Lily's Sweets. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 24 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2022. "Dark Chocolate Filled Caramel Bar". Lily's Sweets. Archived from the original on February 24, 2022. Retrieved February 24, 2022.
- ^"Sữa kem - Thanh sô cô la sữa". Lily's Sweets. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 24 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2022. "Creamy Milk - Milk Chocolate Bar". Lily's Sweets. Archived from the original on February 24, 2022. Retrieved February 24, 2022.
- ^"Gạo giòn - Thanh sô cô la đen". Lily's Sweets. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 24 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2022. "Crispy Rice - Dark Chocolate Bar". Lily's Sweets. Archived from the original on February 24, 2022. Retrieved February 24, 2022.
- ^"Thêm tối [70%] - Thanh sô cô la đen". Lily's Sweets. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 25 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2022. "Extra Dark [70%] - Dark Chocolate Bar". Lily's Sweets. Archived from the original on February 25, 2022. Retrieved February 24, 2022.
- ^"Vô cùng tối [85%] - Thanh sô cô la đen". Lily's Sweets. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 24 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2022. "Extremely Dark [85%] - Dark Chocolate Bar". Lily's Sweets. Archived from the original on February 24, 2022. Retrieved February 24, 2022.
- ^"Thanh hazelnut đầy sô cô la đen". Lily's Sweets. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 24 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2022. "Dark Chocolate Filled Hazelnut Bar". Lily's Sweets. Archived from the original on February 24, 2022. Retrieved February 24, 2022.
- ^"Hazelnut - Thanh kiểu sô cô la sữa". Lily's Sweets. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 24 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2022. "Hazelnut - Milk Chocolate Style Bar". Lily's Sweets. Archived from the original on February 24, 2022. Retrieved February 24, 2022.
- ^"Dark rất tối - thanh sô cô la đen thêm". Lily's Sweets. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 24 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2022. "Intensely Dark - Extra Dark Chocolate Bar". Lily's Sweets. Archived from the original on February 24, 2022. Retrieved February 24, 2022.
- ^"Bản gốc - Thanh kiểu sô cô la trắng". Lily's Sweets. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 24 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2022. "Original - White Chocolate Style Bar". Lily's Sweets. Archived from the original on February 24, 2022. Retrieved February 24, 2022.
- ^"Thanh bơ đậu phộng sô cô la đen". Lily's Sweets. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 24 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2022. "Dark Chocolate Peanut Butter Bar". Lily's Sweets. Archived from the original on February 24, 2022. Retrieved February 24, 2022.
- ^"Hạnh nhân muối - Thanh sô cô la đen". Lily's Sweets. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 24 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2022. "Salted Almond - Dark Chocolate Bar". Lily's Sweets. Archived from the original on February 24, 2022. Retrieved February 24, 2022.
- ^"Hạnh nhân & Sữa - Thanh sô cô la sữa". Lily's Sweets. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 24 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2022. "Salted Almond & Milk - Milk Chocolate Bar". Lily's Sweets. Archived from the original on February 24, 2022. Retrieved February 24, 2022.
- ^"Thêm caramel muối đen - thanh sô cô la đen thêm". Lily's Sweets. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 24 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2022. "Extra Dark Salted Caramel - Extra Dark Chocolate Bar". Lily's Sweets. Archived from the original on February 24, 2022. Retrieved February 24, 2022.
- ^"CARAMEL SALTED - Thanh sô cô la sữa". Lily's Sweets. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 24 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2022. "Salted Caramel - Milk Chocolate Bar". Lily's Sweets. Archived from the original on February 24, 2022. Retrieved February 24, 2022.
- ^"Muối biển - Thanh sô cô la đen". Lily's Sweets. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 24 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2022. "Sea Salt - Dark Chocolate Bar". Lily's Sweets. Archived from the original on February 24, 2022. Retrieved February 24, 2022.
- ^Trắng, Martin [ngày 26 tháng 9 năm 2018]. "M & M's tiết lộ phạm vi thanh sô cô la và hương vị hạt phỉ mới". Truyền thông FoodBev. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 26 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2021. White, Martin [September 26, 2018]. "M&M's unveils chocolate bar range and new hazelnut flavour". FoodBev Media. Archived from the original on May 26, 2021. Retrieved May 26, 2021.
- ^ ABCDEF "Mars ra mắt khối sô cô la M & M đầu tiên ở Úc". bánh kẹo Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 8 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2021.a b c d e f "Mars launches first M&M's chocolate block in Australia". confectionerynews.com. Archived from the original on August 8, 2019. Retrieved May 28, 2021.
- ^ Abcde "M & M's nu ook trong Chocoladeep crijgbaar" [bằng tiếng Hà Lan]. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 14 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2021.a b c d e "M&M's nu ook in chocoladereep verkrijgbaar" [in Dutch]. Archived from the original on May 14, 2021. Retrieved May 28, 2021.
- ^"Mimi Chocolate: Làm thế nào một tình yêu thời thơ ấu chết". Tiêu chuẩn kinh doanh. Ngày 29 tháng 12 năm 2020. Lưu trữ từ bản gốc vào ngày 9 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2022. "Mimi Chocolate: How a childhood love died". The Business Standard. December 29, 2020. Archived from the original on February 9, 2022. Retrieved February 9, 2022.
- ^Rüeger, Brian P [2018]. Cảm xúc hóa trong tiếp thị kỹ thuật số: Phương pháp thành công để thực hành tiếp thị. Schäffer-Poeschel. P. & NBSP; 211. ISBN & NBSP; 9783791043159. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 11 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2022. Tiểu học đã được sản xuất tại Thụy Sĩ từ năm 1936 và là một phần của văn hóa Thụy Sĩ. [Tiểu học đã ở Thụy Sĩ từ năm 1936 và là một phần của văn hóa Thụy Sĩ.] Rüeger, Brian P [2018]. Emotionalisierung im digitalen Marketing: Erfolgreiche Methoden für die Marketingpraxis. Schäffer-Poeschel. p. 211. ISBN 9783791043159. Archived from the original on May 11, 2022. Retrieved April 14, 2022. Minor wird seit 1936 in der Schweiz hergestellt und ist ein Stück Schweizer Kultur. [Minor has been manufactured in Switzerland since 1936 and is a piece of Swiss culture.]
- ^ Abenz, Kaspar [ngày 4 tháng 4 năm 2011]. "Trong thiên đường đánh đập". St. Galler Tagblatt. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2022. Có thể tìm thấy Tiểu học Tiểu sinh và Munz-Prügeli hoặc Munz ở đây trên mỗi Kiosk [Chi nhánh Minor và Munz hoặc Munana Cana có thể được tìm thấy ở mỗi ki-ốt ở đây]a b Enz, Kaspar [April 4, 2011]. "Im Prügeli-Paradies". St. Galler Tagblatt. Retrieved March 25, 2022. Die Minor- und Munz-Prügeli oder die Munz-Banane sind hier an jedem Kiosk zu finden [The Minor and Munz branches or the Munz Banana can be found at every kiosk here]
- ^Enz, Kaspar [ngày 4 tháng 4 năm 2011]. "Trong thiên đường đánh đập". St. Galler Tagblatt. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 11 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2022. Có thể tìm thấy một con chuối nhỏ và Munz-prügeli hoặc Munz ở đây tại mỗi ki-ốt [chi nhánh Minor và Munz hoặc Munana có thể được tìm thấy ở mỗi ki-ốt ở đây] Enz, Kaspar [April 4, 2011]. "Im Prügeli-Paradies". St. Galler Tagblatt. Archived from the original on May 11, 2022. Retrieved March 25, 2022. Die Minor- und Munz-Prügeli oder die Munz-Banane sind hier an jedem Kiosk zu finden [The Minor and Munz branches or the Munz Banana can be found at every kiosk here]
- ^"Lindt Lanza Unos Countlines para trả lời a la drewa de sabor intenseo a Chocolate". Báo chí ngọt ngào. Ngày 10 tháng 2 năm 2022. Lưu trữ từ bản gốc vào ngày 10 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2022. "Lindt lanza unos countlines para responder a la demanda de sabor intenso a chocolate". Sweet Press. February 10, 2022. Archived from the original on February 10, 2022. Retrieved March 25, 2022.
- ^"E le buộc tội Volano Anche tra Marche Doc". Toàn cảnh. 1998. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 11 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2022. Tra la Ferrero e la Lindt Scoppia la Guerra del cioccolato: Colpa di una Baretta e di tre nocciole của một thanh nhỏ và ba hạt phỉ] "E le accuse volano anche tra marche doc". Panorama. 1998. Archived from the original on May 11, 2022. Retrieved April 5, 2022. Tra la Ferrero e la Lindt scoppia la guerra del cioccolato: colpa di una baretta e di tre nocciole [The chocolate war breaks out between Ferrero and Lindt: the fault of a small bar and three hazelnuts]
- ^Quillien, Christophe [ngày 24 tháng 5 năm 2019]. "Culte & nbsp ;: Một cuộc sống tốt. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 12 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2022. Rappelons qu'ovomaltine, CE Produit Suisse de Malt et Prisé des Montagnards, Fut d'abord une poudre à mélanger Avant d'être décliné sous võ sĩ hình thức, không la célèbre barre aux ertus Énergétiques. [Cần nhớ rằng Ovaltine, sản phẩm Thụy Sĩ này được làm từ mạch nha và phổ biến với những người leo núi, đầu tiên là một loại bột được trộn với sữa để lấy đồ uống sô cô la, trước khi có sẵn ở nhiều hình thức khác nhau, bao gồm cả quán bar nổi tiếng với những đức tính năng lượng.] Quillien, Christophe [May 24, 2019]. "Culte : l'histoire derrière la pub Ovomaltine... c'est de la dynamique !". The Good Life. Archived from the original on February 12, 2022. Retrieved April 5, 2022. Rappelons qu’Ovomaltine, ce produit suisse à base de malt et prisé des montagnards, fut d’abord une poudre à mélanger à du lait afin d’obtenir une boisson chocolatée, avant d’être décliné sous diverses formes, dont la célèbre barre aux vertus énergétiques. [It should be remembered that Ovaltine, this Swiss product made from malt and popular with mountaineers, was first a powder to be mixed with milk to obtain a chocolate drink, before being available in various forms, including the famous bar with energetic virtues.]
- ^Barbaccia, Annie. "Suisse: Giữ Pralinée à Courtelary". Le figaro. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 24 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2022. Soixante Quinze Ans Tard, Cette Barre de Chocolat Au Lait Pralinée Est Toujours Le Produit Culte de la Chocolaterie. En 2008, un «ragusa noir» [60% de cacao] est né, suivi, en 2014 d'EN «Ragusa Bond» caramélisé. [Bảy mươi lăm năm sau, thanh sô cô la sữa Praline này vẫn là sản phẩm sùng bái của nhà máy sô cô la. Vào năm 2008, một chiếc Ragusa màu đen của người Hồi giáo [60% ca cao] đã được sinh ra, sau đó, vào năm 2014, bởi một chiếc caramen Ragusa Bond.]. Barbaccia, Annie. "Suisse: halte pralinée à Courtelary". Le Figaro. Archived from the original on March 24, 2022. Retrieved March 24, 2022. Soixante-quinze ans plus tard, cette barre de chocolat au lait pralinée est toujours le produit culte de la chocolaterie. En 2008, un «Ragusa noir» [60% de cacao] est né, suivi, en 2014 d'un «Ragusa bond» caramélisé. [Seventy-five years later, this praline milk chocolate bar is still the chocolate factory's cult product. In 2008, a “Black Ragusa” [60% cocoa] was born, followed, in 2014, by a caramelized “Ragusa bond”.]
- ^"Nó là bao nhiêu trong một risoletto" [nó có bao nhiêu trong một risoletto]. Informatiktage.ch [bằng tiếng Đức]. Văn phòng Kinh tế và Tổng cục Kinh tế Công việc của Canton of Zurich. Ngày 9 tháng 3 năm 2017. Lưu trữ từ bản gốc vào ngày 8 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2021. Ký ức tuổi thơ thức dậy với Risoletto. Risoletto đã là người bạn đồng hành trung thành cho các chuyến đi của trường, đánh cược trượt tuyết hoặc trường tuyển dụng kể từ năm 1967. [Với Risoletto, ký ức thời thơ ấu được đánh thức. Từ năm 1967, Risoletto là người bạn đồng hành trung thành cho các chuyến đi học ở trường, trại trượt tuyết hoặc trường tuyển dụng.] "Wieviel IT steckt in einem Risoletto" [How much IT is there in a Risoletto]. informatiktage.ch [in German]. Amt für Wirtschaft und Arbeit Volkswirtschaftsdirektion des Kantons Zürich. March 9, 2017. Archived from the original on June 8, 2021. Retrieved June 9, 2021. Mit Risoletto werden Kindheitserinnerungen wach. Seit 1967 ist das Risoletto ein treuer Begleiter für Schulreisen, Skilager oder die Rekrutenschule. [With Risoletto, childhood memories are awakened. Since 1967 the Risoletto has been a loyal companion for school trips, ski camps or the recruit school.]
- ^Fabricant, Florence [ngày 12 tháng 1 năm 2011]. "Đậu cacao hiếm được phát hiện ở Peru". Thời báo New York. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 12 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2020. Fabricant, Florence [January 12, 2011]. "Rare Cacao Beans Discovered in Peru". The New York Times. Archived from the original on November 12, 2020. Retrieved December 2, 2020.
- ^Rush, Elizabeth [ngày 19 tháng 1 năm 2019]. "Chocolonely của Tony mang đến nhiệm vụ sô cô la không có nô lệ cho các siêu thị của Vương quốc Anh Sainsbury's, Whole Food". Forbes. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 7 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2021. Rushe, Elizabeth [January 19, 2019]. "Tony's Chocolonely Brings Slave Free Chocolate Mission To UK Supermarkets Sainsbury's, Whole Foods". Forbes. Archived from the original on November 7, 2020. Retrieved July 10, 2021.
- ^Barbaccia, Annie [ngày 27 tháng 10 năm 2017]. "Suisse: Giữ Pralinée à Courtelary" [bằng tiếng Pháp]. Le figaro. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 24 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2022. Depuis 2003, Bloch Diversifie Également sa Gamme Torino, Lancée Par Camille Bloch également, EN 1948, Avec Une Tablet de Chocolat Au Lait Fourré. La Dernière Nouveauté Date de Cette Année: des Bouchées Lait, noir, Blond - điều kiện Dans của Boîtes hình trụ. [Từ năm 2003, Bloch đã đa dạng hóa phạm vi Torino của mình, tức là được ra mắt bởi Camille Bloch vào năm 1948 với một thanh sô cô la sữa đầy. Những ngày mới nhất mới nhất từ năm nay: các vết cắn cá nhân - sữa, tối, tóc vàng - được đóng gói trong các hộp hình trụ.] Barbaccia, Annie [October 27, 2017]. "Suisse: halte pralinée à Courtelary" [in French]. Le Figaro. Archived from the original on March 24, 2022. Retrieved March 24, 2022. Depuis 2003, Bloch diversifie également sa gamme Torino, lancée par Camille Bloch également, en 1948, avec une tablette de chocolat au lait fourré. La dernière nouveauté date de cette année: des bouchées individuelles- lait, noir, blond - conditionnées dans des boîtes cylindriques. [Since 2003, Bloch has also diversified its Torino range, also launched by Camille Bloch in 1948 with a filled milk chocolate bar. The latest novelty dates from this year: individual bites - milk, dark, blond - packaged in cylindrical boxes.]
- ^ abcdefghijklm "Twix". Lịch sử đồ ăn nhẹ. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 15 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2021.a b c d e f g h i j k l m "Twix". Snack History. Archived from the original on October 15, 2019. Retrieved May 2, 2021.
- ^Campbell-Schmitt, Adam [ngày 26 tháng 8 năm 2019]. "Cookies & Creme Twix đang quay trở lại [và chúng tôi đã thử chúng]". Thực phẩm & Rượu. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 2 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2021. Campbell-Schmitt, Adam [August 26, 2019]. "Cookies & Creme Twix Are Coming Back [and We Tried Them]". Food & Wine. Archived from the original on May 2, 2021. Retrieved May 2, 2021.
- ^Eidelstein, Amanda [ngày 10 tháng 8 năm 2017]. "Chúng tôi đã thử thanh Dark Chocolate Twix Bar mới và nó tốt như nó nghe". Thực sự đơn giản. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 2 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2021. Eidelstein, Amanda [August 10, 2017]. "We Tried the New Dark Chocolate Twix Bar—and It's As Good As It Sounds". Real Simple. Archived from the original on May 2, 2021. Retrieved May 2, 2021.
- ^ abcdefghbuilders, thương hiệu. "Verkade | Chocolade". Verkade [bằng tiếng Hà Lan]. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 26 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2021.a b c d e f g h Builders, Brand. "Verkade | Chocolade". Verkade [in Dutch]. Archived from the original on May 26, 2021. Retrieved May 26, 2021.
- ^Faries, Dave [ngày 26 tháng 1 năm 2010]. "Nếu bộ nhớ phục vụ: Không thanh kẹo". Dallas Observer. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 25 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2013. Faries, Dave [January 26, 2010]. "If Memory Serves: Zero Candy Bars". Dallas Observer. Archived from the original on December 25, 2012. Retrieved May 25, 2013.