1 muygam bằng bao nhiêu gam

Ở Việt Nam, độ dày giấy được đo bằng đơn vị milimet, trong khi Mỹ và châu Âu sử dụng đơn vị points [viết tắt là pt.]. Công thức để quy đổi giữa hai đơn vị này như sau:

1 inch = 25.4mm = 1000 pt. 

1 pt = 0.0254mm

Ví dụ, 60pt = 60*0.0254mm = 1.524mm. Bìa chipboard 60pt. ở Mỹ tương đương với bìa xám 1.5mm ở Việt Nam, đây là vật liệu lý tưởng để sản xuất loại hộp cứng kích thước nhỏ. Nếu yêu cầu loại hộp cứng chắc chắn hơn, có thể sử dụng chipboard 80pt., tương đương bìa xám dày 2mm ở Việt Nam.

Chipboard thường sử dụng trong sản xuất hộp cứng

 

        Độ dày tiêu chuẩn [mm]                       Độ dày tiêu chuẩn[mm]
10PT = 0.254mm                                   11PT = 0.279mm
12PT = 0.305mm                                   13PT = 0.330mm
14 PT = 0.356mm                                  15PT = 0.381mm
16 PT = 0.406mm = 342gsm                   17PT = 0.432mm = 350gsm
   18 PT = 0.456mm = 361gsm                  20 PT = 0.508mm = 381gsm
20 PT = 0.508mm = 381gsm                   21 PT = 0.533mm = 400gsm
22 PT = 0.559mm = 420gsm                   24 PT = 0.610mm = 454gsm
26 PT = 0.660mm = 488gsm                   27 PT = 0.686mm = 513gsm
28 PT = 0.711mm = 0.711gsm

THUỘC TÍNH

ĐƠN VỊ9.6 PT10.2 PT16 PT18 PT20 PT21 PT22 PT24 PT26 PT27 PT28 PT

ĐỊNH LƯỢNG

LBS/MSF707478828693100105

108

ĐỊNH LƯỢNG

GSM190200342361381400420454488513

527

ĐỘ DÀY ĐO

INCHES0.0090.010.0160.0180.020.0210.0220.0240.0260.027

0.028

ĐỘ DÀYMM0.2450.2600.4060.4570.5080.5330.5590.610.660.686

0.711

Giấy trắng, tráng phủ 1 mặt [SBS C1S]Giấy trắng, tráng phủ 1 mặt [SBS C2S]Giấy mỹ thuật [Art Paper]Giấy woodfree [Woodfree Paper]GSMmmGSMmmGSMmmGSMmm1900.245800.061050.09-0.1800.0952000.261050.081280.12-0.131000.112100.271280.11570.161200.142300.3-0.311570.122000.19-0.21500.172500.332000.172500.251800.23000.4-0.412100.213000.312000.233500.47-0.482300.252500.294000.552500.2653000.333000.353500.43500.414000.474000.465Bảng so sánh đơn vị PT/GSM. Giấy trắng phủ 1 mặtBảng so sánh đơn vị PT/GSM. Giấy trắng phủ 2 mặtPTĐịnh lượng chuẩn

GSM

Định lượng thực tếPTĐịnh lượng chuẩn

GSM

Định lượng thực tế7PT161g7PT182g8PT174g190g8PT195g10PT199g210g9PT225g230g11PT225g230g10PT234g230g12PT236g250g12PT272g300g14PT265g300g14PT306g300g15PT280g300g16PT340g350g16PT296g300g18PT358g350g18PT324g350g20PT420g400g20PT345g350g24PT230G Giấy trắng22PT379g400g30PT300G Giấy trắng24PT407g400g26PT435g450gGiấy Duplex đế xám

[Duplex Board with Grey Back]

Giấy Duplex đế trắng [Duplex Board with White Back]GSMmmGSMmm2500.323000.37-0.383000.373500.44-0.453500.44-0.454000.5-0.514000.494500.57-0.58

Quy đổi giữa các đơn vị gsm, pounds, cover lb, text lb.

Giấy ruột [text]

Giấy ruột là một phân loại giấy thường được sử dụng nhất để làm ruột sách. Giấy text thường được tính bằng pound [viết tắt là lb. hoặc #]. Giấy text được sử dụng rộng rãi trong việc in ấn tập sách, in hướng dẫn sử dụng, in catalogue. Nó thường là giấy mỹ thuật 128gsm hoặc 157gsm.

Giấy bìa [cover]

Giấy bìa là một phân loại giấy dày hơn thường được sử dụng nhất cho bìa sách, được đo bằng points [pt.] và đôi khi bằng pound [lb.]. Nó thường là giấy mỹ thuật 157gsm hoặc 200gsm.

GSM là gì?

GSM [gam trên mét vuông] là thước đo chung của hệ đo lường mét cho trọng lượng giấy và có thể được chuyển đổi thành lb. và pt. Ví dụ, 80 GSM tương đương giấy text 55 lb. và 350 GSM tương đương giấy bìa 14pt. Thường được sử dụng để mô tả giấy bìa cứng.

Công cụ chuyển đổi đơn vị LBS và GSM

Công thức tính:

1lb. của giấy Text = 1.48 gsm. Nhân mỗi pound giấy text với 1.48.

1 lb. giấy Cover = 2.708 gsm. Nhân mỗi pound giấy cover với 2.708.

Giấy Sulfate tấy trắng [Giấy SBS – Solid Bleached Sulfate]

Giấy bìa tẩy trắng hay còn gọi là giấy sunfat tẩy trắng [SBS] là loại giấy bìa cao cấp có màu trắng. Để được coi là giấy SBS, thành phẩm không được chứa quá 20% nguyên liệu tái chế. 80% còn lại phải bao gồm dăm gỗ mới thu hoạch được xử lý hóa học và tẩy trắng. Quá trình tẩy trắng mang lại cho giấy SBS màu trắng đặc trưng, cả bên trong và bên ngoài.

Giấy SBS được sử dụng để đóng gói các sản phẩm tiêu dùng hàng ngày, bao gồm thực phẩm và đồ uống, mỹ phẩm và dược phẩm. Để in thông tin tiếp thị và sản phẩm trên bề mặt bao bì giấy, hầu hết giấy SBS được phủ một loại khoáng chất có trong tự nhiên gọi là đất sét cao lanh để cải thiện bề mặt in của nó. Nếu bao bì dành cho thực phẩm đông lạnh hoặc chất lỏng, nó cũng có thể được phủ một lớp nhựa rất mỏng để bảo vệ độ bền ướt.

Giấy Kraft tráng phủ không tẩy [CUK – Coated Unbleached Kraft]

Tương tự như giấy SBS, giấy bìa Kraft tự nhiên [CNK®] hoặc giấy sunfat rắn không tẩy trắng [SUS®] [hai biến thể của CUK] chứa không quá 20% vật liệu tái chế. Tuy nhiên, khi 80% thành phần là dăm gỗ mới thu hoạch được xử lý, chúng không được tẩy trắng nên lớp đáy và bên trong của giấy vẫn có màu nâu tự nhiên.

Mặc dù các lớp bên trong có màu nâu, bề mặt của giấy bìa không tẩy trắng vẫn được xử lý giống như giấy đã tẩy trắng để tạo ra một bề mặt có thể in và chống ướt.

Chủ Đề