1 m2 vương tôn bằng bao nhiêu kg?

Khi mua bán tôn lượn sóng hay các sản phẩm liên quan đến tôn, bạn cần tính toán được khối lượng để có mức giá chính xác nhất. Tuy nhiên, cân khối lượng tôn không phải là một điều dễ dàng. Vậy cách tính khối lượng tôn như thế nào? 1m2 tôn lượn sóng nặng bao nhiêu kg? Hãy cùng tham khảo những thông tin Sài Gòn ATN chia sẻ bên dưới đây để có được câu trả lời chính xác.

Công thức tính trọng lượng tôn

Để biết được 1m2 tôn sóng bao nhiêu kg thì trước tiên bạn phải biết công thức tính trọng lượng tôn và cách áp dụng như thế nào? Theo đó, bạn sẽ sử dụng công thức sau đây:

m = T x W x L x 7850

Trong đó:

  • m: Khối lượng tôn [kg].
  • T: Độ dày của tôn [m].
  • W: Chiều rộng của tôn [m].
  • L: Chiều dài của tôn [m].
  • 7850: Khối lượng riêng của sắt thép [kg/m3].

Vậy để tính được khối lượng, bạn cần biết độ dày, chiều dài và chiều rộng tấm tôn bao nhiêu. Về độ dày tôn, người ta thường tính bằng zem. Với 1zem = 0,01mm. Tôn càng dày, zem càng lớn thì chất lượng sẽ càng bền vững. Tuy nhiên, các loại tôn dày thì trọng lượng cũng sẽ càng lớn. Dẫn đến phải gia tăng kết cấu chịu lực bên dưới cho công trình. Chi phí sẽ tăng cao.

Ví dụ: Tính khối lượng của một tấm tôn có độ dày 2zem, rộng 1m, dày 3m. Ta có:

- Độ dày tôn T = 2zem = 0,02mm = 0,0002m.

- Chiều rộng tôn W = 1m.

- Chiều dài tôn L = 2m.

Áp dụng công thức, khối lượng tôn m = 0,0002 x 1 x 2 x 7850 = 3,14 [kg].

Từ công thức trên, ta tính được khối lượng của 1m2 tôn lượn sóng dày T[zem] như sau: m = 0,000T [zem] x 1 x 1 x 7850. Vậy nếu tôn dày 3 zem thì 1m2 sẽ có khối lượng = 0,0003 x 1 x 1 7850 = 2,355 [kg].

Một số lưu ý khi mua tôn sóng

Trong quy trình sản xuất tôn, 1 tấm thép có độ dày 0,21mm khi được mạ kẽm lên thì sẽ dày 0,23mm [tăng lên 2mm]. Nếu khổ ngang dài 1,2m thì khối lượng tấm tôn là 2,1 [kg/m] với dung sai +/- 0,05kg. Khi đổi ra đơn vị zem bằng 2 zem 40.

Lúc bán ra thị trường, người bán sẽ làm tròn lên thành 3 zem. Dĩ nhiên giá tôn lúc này tương ứng với 3 zem. Dẫn đến làm chênh lệch giá so với khối lượng thật lên đến 25%.

Khi bạn biết được chiêu trò này, người bán sẽ giải thích vì do tôn có độ dung sai. Tất nhiên, đây là cách giải thích sai hoàn toàn. Thực tế, người bán đã cơi lệch dung sai gấp hơn 10 lần so với dung sai chuẩn của các nhà sản xuất. Nên khi bạn mua tôn thường có độ dày mỏng hơn so với nhu cầu cần dùng.

Với những thông tin chia sẻ trên đây của Sài Gòn ATN, hi vọng bạn đã biết trọng lượng tôn lượn sóng được tính như thế nào. Từ đó, dễ dàng tính toán được chi phí cần thiết cho công trình của mình và cũng không còn bị mua nhầm tôn sóng có độ dày không đúng tiêu chuẩn.

1m2 Tôn nặng bao nhiêu kg? – Tôn là một dòng sản phẩm đã phát triển từ lâu đời. Do đó, dòng sản phẩm tôn này sẽ có những đặc điểm và ưu điểm nổi bật nhất định. Nghe có vẻ lạ, nhưng đây chắc chắn là một trong những vật liệu xây dựng được tìm kiếm nhiều nhất trên thị trường. Tại sao vậy?1m2 Tôn nặng bao nhiêu kg? cung chúng tôi tìm hiểu về tôn thép xây dựng.

Tìm hiểu về tôn

Tôn là gì?

Tôn này được làm từ thép mạ kẽm. Sau quá trình làm sạch, nó sẽ được phủ một lớp phụ gia để giúp tăng độ bám dính. Sau đó phủ một lớp sơn ngoại thất để bảo vệ. Sơn giúp tôn có thể tăng sức đề kháng môi trường và tạo tính thẩm mỹ cao.

 Ứng dụng của tôn

Tấm tôn được sản xuất trên dây chuyền công nghệ hiện đại nên tấm màu mạ kẽm có độ bền cao. Khả năng chống ăn mòn và rỉ sét cao. Với nhiều thiết kế và mẫu mã đẹp phù hợp với nhiều ứng dụng khác nhau.

Tấm tôn mạ kẽm được sử dụng trong các ngành xây dựng và dân dụng … Có thể làm tấm lợp, vách ngăn, tấm trần, cửa cuốn …


Là linh hoạt, nó dễ dàng để tạo thành các hình dạng khác nhau. Do đó có thể được sử dụng trong trang trí nội thất
Tôn thép màu cũng được sử dụng để làm hệ thống ống nước và hệ thống thoát nước
Sản xuất tất cả các loại vỏ cho một số thiết bị điện tử lạnh như: vỏ máy giặt, tủ lạnh hoặc vỏ máy tính.
Chúng cũng được sử dụng để sản xuất xe hơi bên ngoài, xe lửa, xe buýt, thùng nhiên liệu.

Ưu điểm của tôn

Tôn được sản xuất trên dây chuyền công nghệ hiện đại. Vì vậy, chúng có độ bền cao, chống ăn mòn và rỉ sét.
Tôn thích hợp cho nhiều môi trường khác nhau: Nhiệt đới, ven biển [có tính ăn mòn cao], khu vực ẩm ướt, …
Có nhiều thiết kế và mẫu mã đẹp phù hợp với nhiều ứng dụng khác nhau.
Ngoài ra, tôn màu có khả năng định hình và chống va đập, vì vậy nó được ứng dụng trong điện tử, nội thất …
Tôn có khả năng chống ăn mòn gấp 4 lần so với sắt mạ kẽm

Các loại tôn phổ biến hiện nay trên thị trường

Ngày nay, có rất nhiều loại tôn được phủ màu trên thị trường. Tuy nhiên, trong ứng dụng thực tế chung. Loại tôn này thường được nhắc đến và sử dụng như sau:

Tấm sắt mạ kẽm có sóng và không có sóng
Tấm phẳng màu
Tôn màu
Chuẩn bị tôn …

Tiêu chuẩn tôn 

 Đặc điểm kỹ thuật của tôn  bao nhiêu 1 kg?

Các sản phẩm mà các thương hiệu lớn sản xuất như Hoa sen, Hòa Phát, Đông A, Phương Nam … ..Đây đáp ứng các tiêu chuẩn quốc tế như tiêu chuẩn công nghệ Nhật Bản JIS G3312: 1994, Tiêu chuẩn Châu Âu EN10169, Tiêu chuẩn Mỹ ASTM A755 / A755-03 và các tiêu chuẩn cụ thể của từng thương hiệu.

Tiêu chuẩn

Quy cách sản phẩm

Độ dày [mm]

0.16 ÷ 0.8

Chiều rộng [mm]

914 ÷ 1250

Trọng lượng cuộn [tấn]

Tối đa 10

Độ dày lớp màng sơn [µm]

06 ÷ 30

Trọng lượng tôn

1m2 tôn nặng bao nhiêu kg?

Có những đặc điểm và cách sử dụng khác nhau. Ví dụ, loại tôn, ngói lợp tôn, tôn
lạnh, tôn, …

Để tính tôn cuộn bao nhiêu kg. Trước hết, bạn phải xác định zem tôn [độ dày của tôn] là gì.

Công thức cơ bản để tính trọng lượng của tôn cuộn được tính như sau:

m [kg] = T [mm] x W [mm] x L [mm] x 7,85

Trong đó:

m là trọng lượng, T là độ dày tôn, W là chiều rộng tôn, L là chiều dài tôn và 7,85 là khối lượng
riêng của sắt thép [7850kg/m3] – chất liệu làm tôn.

Ví dụ: 1m2 tôn có độ dày 3,5 zem thì nặng bao nhiêu?

Theo công thức trên, ta có:

T [độ dày của tôn] = 3 zem = 0,3mm = 0,0003m [vì 1 zem = 0,1mm]; W [chiều rộng của tôn] = 1m = 1.000mm

L [chiều dài của tôn] = 1m = 1.000mm;

Áp dụng công thức tính trọng lượng tôn: m[kg] = T[m] x W[m] x L[m] x 7850

= 0,00035 x 1 x 1 x 7850

= 2,975 [kg]

Vậy 1m2 tôn có độ dày 3,5 zem nặng 2,975 kg

Vì vậy, 1m2 kim loại tấm có độ dày 3,5 zem và nặng 2.975 kg

Bảng cân trọng lượng tôn

Bảng trọng lượng tôn màu Nhật Bản [9 tròng, 9 sóng vuông] bạn có thể tham khảo.

STTĐộ dàyTrọng lượng [kg/m]13 dem 002.5023 dem 302.7033 dem 503.0043 dem 803.3054 dem 003.4064 dem 203.7074 dem 503.9084 dem 804.1095 dem 004.45

Thép tôn mạ màu

Giá sản phẩm tôn mà công ty tôn thép Sáng Chinh cung cấp bảng báo giá tôn mạ màu có bề mặt nhẵn bóng, cơ tính phù hợp cho các ứng dụng sản xuất các mặt hàng gia công tấm lợp, thủ công mỹ nghệ.…

Tiêu chuẩn kỹ thuật tôn mạ màu được áp dụng cho tôn mạ màu dạng cuộn.  Đảm bảo tiêu chuẩn yêu cầu về độ bền, độ bóng, độ uốn, khả năng chịu va đập và ít bị bong tróc.

  • Trọng lượng cuộn tối đa: 10,000 kg
  • Đường kính  trong cuộn: 508mm
  • Kích thước, độ dày, màu sắc phong phú, đáp ứng đầy đủ nhu cầu của khách hàng.

 

tonthepsangchinh

Chuyên Cung Cấp Sắt Thép Miền Nam Cho Các Công Trình Xây Dựng Lớn Nhỏ Với Giá Cả Hợp Lý. Hàng Chính Hãng, Đảm Bảo Chất Lượng Tốt, Tư Vấn Tận Tình, Giao Hàng Tận Nơi, Nhanh Chóng. Giao Đủ Số Lượng. Gọi Ngay: 097.5555.055. Chính Hãng, Giá Rẻ.

Chủ Đề