Lớp 10 học sinh trung bình có sao không năm 2024

Năm nay, học sinh Trung học phổ thông sẽ được đánh giá, xếp loại theo quy định mới nhất tại Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT. Theo đó, học không còn áp dụng quy định về xếp loại hạnh kiểm và học lực như trước đây mà thay bằng đánh giá kết quả rèn luyện, kết quả học tập.

1. Đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh cấp 3

Theo Điều 8 Thông tư 22, kết quả rèn luyện của học sinh cấp 3 trong từng học kì và cả năm học được đánh theo 01 trong 04 mức: Tốt, Khá, Đạt, Chưa đạt. Cụ thể:

1.1. Đánh giá kết quả rèn luyện từng học kì

+ Mức Tốt: Học sinh phải đáp ứng tốt các yêu cầu cần đạt về phẩm chất quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông, đồng thời có nhiều biểu hiện nổi bật.

- Mức Khá: Học sinh đáp ứng được yêu cầu cần đạt về phẩm chất quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông, có biểu hiện nổi bật nhưng chưa đạt đến mức Tốt.

- Mức Đạt: Học sinh đáp ứng được yêu cầu cần đạt về phẩm chất quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông.

- Mức Chưa đạt: Học sinh chưa đáp ứng được yêu cầu cần đạt về phẩm chất trong Chương trình giáo dục phổ thông.

1.2. Đánh giá kết quả rèn luyện cả năm học

- Mức Tốt: Học sinh được đánh giá mức Tốt ở học kì II, học kì I được đánh giá từ mức Khá trở lên.

- Mức Khá:

+ Học sinh được đánh giá mức Khá ở học kì II, học kì I được đánh giá từ mức Đạt trở lên;

+ Học sinh được đánh giá mức Đạt ở học kì II, học kì I được đánh giá mức Tốt;

+ Học sinh được đánh giá mức Tốt ở học kì II, học kì I được đánh giá mức Đạt hoặc Chưa đạt.

- Mức Đạt:

+ Học sinh được đánh giá mức Đạt ở học kì II, học kì I được đánh giá mức Khá, Đạt hoặc Chưa đạt;

+ Học sinh được được đánh giá mức Khá ở học kì II, học kì I được đánh giá mức Chưa đạt.

- Mức Chưa đạt: Học sinh thuộc các trường hợp còn lại.

2. Đánh giá kết quả học tập của học sinh

Điều 9 Thông tư 22 quy định về đánh giá kết quả học tập của học sinh như sau:

2.1. Đánh giá kết quả học tập theo môn học

Đối với môn đánh giá bằng nhận xét

- Trong một học kì, kết quả học tập mỗi môn học được đánh giá theo 01 trong 02 mức: Đạt hoặc chưa đạt.

+ Mức Đạt: Học sinh có đủ số lần kiểm tra, đánh giá theo quy định và tất cả các lần đều được đánh giá mức Đạt.

+ Mức Chưa đạt: Học sinh thuộc các trường hợp còn lại.

- Tương tự, kết quả học tập cả năm của mỗi môn học cũng được đánh giá theo 01 trong 02 mức: Đạt hoặc chưa đạt.

+ Mức Đạt: Học sinh có kết quả học tập học kì II được đánh giá mức Đạt.

+ Mức Chưa đạt: Học sinh có kết quả học tập học kì II được đánh giá mức Chưa đạt.

Đối với môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp điểm số

- Điểm trung bình môn học kì (ĐTBmhk) đối với mỗi môn học được tính theo công thức:

ĐTBmhk =

TĐĐGtx + 2 x ĐĐGgk + 3 x ĐĐGck

Số ĐĐGtx+ 5

Trong đó: TĐĐGtx là tổng điểm đánh giá thường xuyên.

- Điểm trung bình môn cả năm (ĐTBmcn) được tính như sau:

ĐTBmcn =

ĐTBmhkI + 2 x ĐTBmhkII

3

Trong đó:

ĐTBmhkI là điểm trung bình môn học kì I.

ĐTBmhkII là điểm trung bình môn học kì II.

Lớp 10 học sinh trung bình có sao không năm 2024
Cách xếp loại học lực cấp 3 trước đây được thay bằng xếp loại kết quả học tập theo quy định mới tại Thông tư 22 (Ảnh minh hoa)

2.2. Đánh giá kết quả học tập học kì, cả năm

Khoản 2 Điều 9 Thông tư 22 hướng dẫn đánh giá kết quả học tập trong từng học kì, cả năm học như sau:

Đối với các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp điểm số, điểm trung bình môn học kỳ được sử dụng để đánh giá kết quả học tập trong từng học kì, điểm trung bình môn cả năm được sử dụng để đánh giá kết quả học tập trong cả năm học.

Kết quả học tập trong từng học kì và cả năm học được đánh giá theo 01 trong 04 mức: Tốt, Khá, Đạt và Chưa đạt.

- Mức Tốt:

+ Học sinh có tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét ở mức Đạt.

+ Học sinh có tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 6,5 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn học có ĐTBmhk, ĐTBmcn đạt từ 8,0 điểm trở lên.

- Mức Khá:

+ Học sinh có tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét ở mức Đạt.

- Học sinh có tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp điểm số có điểm trung bình môn học kỳ, điểm trung bình môn cả năm từ 5,0 điểm trở lên, trong đó ít nhất 06 môn học điểm trung bình môn học kỳ, điểm trung bình môn đạt từ 6,5 điểm trở lên.

- Mức Đạt:

+ Học sinh có nhiều nhất 01 môn học đánh giá bằng nhận xét ở mức Chưa đạt.

+ Học sinh có ít nhất 06 môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp điểm số có điểm trung bình môn học kỳ, điểm trung bình môn cả năm từ 5,0 điểm trở lên và không có môn học nào có điểm trung bình môn học kỳ, điểm trung bình môn cả năm dưới 3,5 điểm.

- Mức Chưa đạt: Học sinh thuộc trường hợp còn lại.

Lưu ý: Nếu mức đánh giá kết quả học tập của học kì, cả năm học bị thấp xuống từ 02 mức trở lên so chỉ do kết quả đánh giá của duy nhất 01 môn học thì mức đánh giá kết quả học tập của học kì đó, cả năm học đó được điều chỉnh lên mức liền kề.

Học sinh giỏi cấp 2 cần bao nhiêu điểm?

Các loại học lực ở cấp 2 Mức tốt (học sinh giỏi): Cách xếp loại học sinh giỏi cấp 2 cần có điểm trung bình các môn hình từ 8.0 trở lên và kèm theo các điều kiện bắt buộc. Mức khá (học sinh tiên tiến): Đây là nhóm học sinh có điểm từ 6.5 trở lên và đáp ứng đủ điều kiện đi kèm.nullCách xếp loại học lực cấp 2 của từng khối mới nhất 2024 - CellphoneScellphones.com.vn › sforum › cach-xep-loai-hoc-luc-cap-2null

Trung bình môn bao nhiêu mới được học sinh giỏi?

Các môn học không còn phân theo chính và phụ Thông Tư 22 quy định, để được xếp học lực Giỏi trở lên, học sinh cần có các môn đánh giá bằng nhận xét đều ở mức Đạt, tất cả các môn đánh giá bằng điểm phải đạt trên 6.5 và có ít nhất 6 môn đạt điểm trung bình kỳ và năm từ 8.0 trở lên.nullCập nhật cách xếp loại học lực cấp 3 mới nhất năm 2024dienmaycholon.vn › cap-nhat-cach-xep-loai-hoc-luc-cap-3-moi-nhatnull

Điểm trung bình môn bao nhiêu thì ở lại lớp?

Vì xét lên lớp phụ thuộc vào điểm trung bình môn cũng như học lực như sau: Nếu 1 môn dưới 5 điểm và học lực yếu thì sẽ ôn luyện và thi lại. Nếu thi lại không vượt qua điểm trung bình thì xét ở lại lớp. Nếu điểm thi 1 môn dưới 5 điểm, học lực trên mức trung bình thì vẫn được lên lớp.nullĐiểm 1 môn dưới 5 có lên lớp không? Quy định xét lên lớp mới nhấttracuudiem.me › diem-1-mon-duoi-5-co-len-lop-khongnull

Bao nhiêu điểm thì được học sinh giỏi lớp 10?

Chính vì vậy, để trở thành học sinh giỏi trong năm học 2023-2024 học sinh lớp 6, lớp 7, lớp 8, lớp 10 và lớp 11 cần đạt ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 6,5 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn học đạt ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 8,0 điểm trở lên và đáp ứng kết quả rèn luyện cả năm học được đánh giá mức Tốt.nullHọc sinh giỏi cấp 2 và cấp 3 năm học 2023-2024 cần bao nhiêu điểm?thuvienphapluat.vn › hoi-dap-phap-luat › 839DDB9-hd-hoc-sinh-gioi-cap-...null