Vở bài tập Toán Bài 21: Luyện tập trang 23

Toptailieu.vn giới thiệu Vở bài tập Toán 4 trang 23 Bài 21: Luyện tập chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong Vở bài tập Toán 4. Mời các bạn đón đọc.

Vở bài tập Toán 4 trang 23 Bài 21: Luyện tập

Vở bài tập Toán 4 trang 23 Bài 1: Viết số ngày trong từng tháng vào chỗ chấm : 

Vở bài tập Toán Bài 21: Luyện tập trang 23

b) Viết tiếp vào chỗ chấm:

- Năm nhuận có …… ngày.

- Năm không nhuận có …… ngày.

Phương pháp giải:

Dựa vào cách xem lịch đã học ở lớp 3.

Lời giải:

Vở bài tập Toán Bài 21: Luyện tập trang 23

b) Viết tiếp vào chỗ chấm:

- Năm nhuận có 366 ngày.

- Năm không nhuận có 365 ngày.

Vở bài tập Toán 4 trang 23 Bài 2: Viết tiếp vào chỗ chấm :

Vua Quang Trung qua đời năm 1792. Năm đó thuộc thế kỷ XVIII. Tính từ năm đó đến năm nay đã được …………năm.


Bài 1 trang 23 Vở bài tập Toán 4 Tập 1: Viết số ngày trong từng tháng vào chỗ chấm:

a,

Tháng 1Tháng 2Tháng 3Tháng 4Tháng 5Tháng 6…… ngày…… hoặc …… ngày…… ngày…… ngày…… ngày…… ngàyTháng 7Tháng 8Tháng 9Tháng 10Tháng 11Tháng 12…… ngày…… ngày…… ngày…… ngày…… ngày…… ngày

b) Viết tiếp vào chỗ chấm :

- Năm nhuận có …… ngày.

- Năm không nhuận có …… ngày.

Trả lời

a,

Tháng 1Tháng 2Tháng 3Tháng 4Tháng 5Tháng 631 ngày28 hoặc 29 ngày30 ngày30ngày31 ngày30 ngàyTháng 7Tháng 8Tháng 9Tháng 10Tháng 11Tháng 1231 ngày31 ngày30 ngày31 ngày30 ngày31 ngày

b) Viết tiếp vào chỗ chấm :

- Năm nhuận có 366 ngày.

- Năm không nhuận có 365 ngày.

Bài 2 trang 23 Vở bài tập Toán 4 Tập 1: Viết tiếp vào chỗ chấm :

Vua Quang Trung qua đời năm 1792. Năm đó thuộc thế kỷ ...

Tính từ năm đó đến năm nay đã được ... năm.

Trả lời

Vua Quang Trung qua đời năm 1792. Năm đó thuộc thế kỷ XVIII.

Tính từ năm đó đến năm nay đã được 222 năm.

Bài 3 trang 23 Vở bài tập Toán 4 Tập 1: Điền vào chỗ trống (> < =)

2 ngày …… 40 giờ 2 giờ 5 phút …… 25 phút

5 phút …… 1/5 giờ 1 phút 10 giây …… 100 giây

1/2 phút …… 30 giây 1 phút rưỡi …… 90 giây

Trả lời

2 ngày > 40 giờ 2 giờ 5 phút > 25 phút

5 phút < 1/5 giờ 1 phút 10 giây < 100 giây

1/2 phút = 30 giây 1 phút rưỡi = 90 giây

Bài 4 trang 23 Vở bài tập Toán 4 Tập 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :

a) Ngày 23 tháng 5 là thứ ba. Ngày 1 tháng 6 cùng năm đó là :

A. Thứ tư     B. Thứ năm

C. Thứ sáu     D. Thứ bảy

b) Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 7kg 2g = ……g là :

A. 72    B. 702

C. 7002    D. 720

Trả lời

a, đáp án đúng là : D. Thứ bảy

b, đáp án đúng là : C. 7002

Giải vở bài tập Toán 4 bài 21: Luyện tập Giây, thế kỉ là lời giải Vở bài tập Toán 4 tập 1 trang 23 có đáp án và lời giải chi tiết cho từng bài tập giúp học sinh luyện tập cách chuyển đổi đơn vị đo thời gian giữa giây và phút, thế kỉ và năm.

1. Vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 23

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 23 - Câu 1

Viết số ngày trong từng tháng vào chỗ chấm

Tháng 1

Tháng 2

Tháng 3

Tháng 4

Tháng 5

Tháng 6

… ngày

… hoặc… ngày

… ngày

… ngày

… ngày

… ngày

Tháng 7

Tháng 8

Tháng 9

Tháng 10

Tháng 11

… ngày

… ngày

… ngày

… ngày

… ngày

b) Viết tiếp vào chỗ chấm:

- Năm nhuận có …… ngày.

- Năm không nhuận có…… ngày.

Đáp án

Tháng 1

Tháng 2

Tháng 3

Tháng 4

Tháng 5

Tháng 6

31 ngày

28 hoặc 29 ngày

31 ngày

30 ngày

31 ngày

30 ngày

Tháng 7

Tháng 8

Tháng 9

Tháng 10

Tháng 11

31 ngày

31 ngày

30 ngày

31 ngày

31 ngày

b) Viết tiếp vào chỗ chấm:

- Năm nhuận có 366 ngày.

- Năm không nhuận có 365 ngày.

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 23 - Câu 2

Viết tiếp vào chỗ chấm:

Vua Quang Trung qua đời năm 1792. Năm đó thuộc thế kỷ XVIII. Tính từ năm đó đến năm nay đã được …………năm.

Phương pháp giải:

- Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ một (thế kỉ I).

- Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ hai (thế kỉ II).

- Từ năm 201 đến năm 300 là thế kỉ ba (thế kỉ III).

...............

- Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX).

- Từ năm 2001 đến năm 2100 là thế kỉ hai mươi mốt (thế kỉ XXI).

Đáp án

Vua Quang Trung qua đời năm 1792. Năm đó thuộc thế kỷ XVIII.

Tính từ năm đó đến năm nay (năm 2020) đã được số năm là :

2020 - 1792 = 228 (năm)

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 23 - Câu 3

Điền dấu >, <, =

2 ngày … 40 giờ

5 phút …… giờ

phút ……….30 giây

2 giờ 5 phút…… 25 phút

1 phút 10 giây… 100 giây

1 phút rưỡi =…… giây

Phương pháp giải:

Đổi các số đo về cùng một đơn vị đo rồi so sánh kết quả với nhau.

Đáp án

2 ngày > 40 giờ

5 phút < giờ

phút = 30 giây

2 giờ 5 phút > 25 phút

1 phút 10 giây < 100 giây

1 phút rưỡi = 90 giây

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 23 - Câu 4

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

a) Ngày 23 tháng 5 là thứ ba. Ngày 1 tháng 6 cùng năm đó là:

A. Thứ tư

B. Thứ năm

C. Thứ 6

D. Thứ bảy

b) Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 7kg 2g = .....g là:

A. 72

B. 702

C . 7002

D. 720

Phương pháp giải

a) Dựa vào cách xem lịch đã học.

b) Dựa vào cách chuyển đổi : 1kg = 1000g.

Đáp án

a) Ngày 23 tháng 5 là thứ ba nên ngày 30 tháng 5 cũng là thứ ba (vì 23 + 7 = 30).

Do đó ngày 31 tháng 5 là thứ tư và ngày 1 tháng 6 cùng năm đó là thứ năm.

Chọn B.

b) 7kg 2g = 7kg + 2g = 7000g + 2g = 7002g.

Vậy số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 7kg 2g = ..... g là 7002.

Chọn C.

2. Lý thuyết về giây, thế kỉ lớp 4

a) Giây

1 giờ = 60 phút

1 phút = 60 giây

b) Thế kỉ

1 thế kỉ = 100 năm

- Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ một (thế kỉ I)

- Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ hai (thế kỉ II)

- Từ năm 201 đến năm 300 là thế kỉ ba (thế kỉ III)

...............

- Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX)

- Từ năm 2001 đến năm 2100 là thế kỉ hai mươi mốt (thế kỉ XXI)

>> Chi tiết: Lý thuyết Giây, thế kỉ Toán lớp 4

3. Bài tập giây, thế kỉ lớp 4

  • Giải bài tập trang 25, 26 SGK Toán 4: Luyện tập giây, thế kỉ
  • Giải vở luyện Toán lớp 4 tập 1: Giây - Thế kỉ
  • Giải vở luyện Toán lớp 4 tập 1 tiết 21: Luyện tập Giây - Thế kỉ
  • Giải vở bài tập Toán 4 bài 20: Giây, thế kỉ
  • Giải Toán lớp 4 VNEN: Giây, thế kỉ

Giải vở bài tập Toán 4 bài 21: Luyện tập Giây, thế kỉ có phương pháp giải và lời giải chi tiết cho từng dạng bài tập cho các em học sinh tham khảo, luyện tập cách giải các dạng toán cách chuyển đổi đơn vị thời gian; giúp các em học sinh nắm được mối quan hệ giữa giây và phút, thế kỉ và năm; cách chuyển đổi đơn vị đo thời gian giữa giây và phút, thế kỉ và năm, hệ thống lại các kiến thức Toán 4 chương 1: Số tự nhiên. Bảng đơn vị đo khối lượng. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 4 hơn mà không cần sách giải.

Ngoài ra, các em học sinh lớp 4 còn có thể tham khảo đề thi học kì 1 hay đề thi học kì 2 lớp 4 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa, Tin học theo chuẩn kiến thức kỹ năng của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 4 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.