Trong phép lai AaBbDdEe x AaBbDdEe đời con thu được bao nhiêu tổ hợp kiểu gen

Phép lai P: AabbDdEe × AabbDdee có thể hình thành ở thế hệ F1 bao nhiêu loại kiểu gen, các locus di truyền độc lập, các alen trội hoàn toàn. Theo lý thuyết, kết quả phép lai tạo ra bao nhiêu loại kiểu gen và kiểu hình?

A.10 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình
B.81 loại kiểu gen và 16 loại kiểu hình
C.28 loại kiểu gen và 7 loại kiểu hình.
D.18 kiểu gen, 8 loại kiểu hình
Đáp án và lời giải
Đáp án:D
Lời giải:Phân tích: Xét riêng từng phép lai ta có Aa x Aa →2 kiểu hình và 3 kiểu gen bb x bb→1 kiểu hình và 1 kiểu gen Dd x Dd→2 kiểu hình và 3 kiểu gen Ee x ee →2 kiểu hình và 2 kiểu gen Vì các gen phân li đọc lập nên ta có Số loại kiểu gen tạo ra là 3×1×3×2 = 18 Số loại kiểu hình tạo ra là 2×1×2×2 = 8

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 60 phút Quy luật phân li độc lập - Quy luật di truyền - Sinh học 12 - Đề số 1

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai

    sẽ cho số cá thể mang kiểu gen có 2 căp đồng hợp trội và 2 cặp dị hợp chiếm tỉ lệ:

  • Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn, phép lai : AaBbCcDd x AaBbCcdd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là

  • Xét phép lai P: AaBbDd x AaBbDd. Thế hệ F1 thu được kiểu gen aaBbdd với tỉ lệ:

  • Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdHh x AaBbDdHh sẽ cho kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ:

  • Trường hợp nào sau đây đời con có tỉ lệ kiểu gen bằng tỉ lệ kiểu hình?

  • Một cơ thể thực vật có kiểu gen AaBbDdee tự thụ phấn. Theo lí thuyết, số dòng thuần chủng tối đa có thể được tạo ra là:

  • Xét phép lại P: AaBbDd

    AaBbDd, thế hệ F1 thu được kiểu gen aaBbdd với tỉ lệ:

  • Bệnh u xơ nang và bệnh bạch tạng ở người do 2 gen lặn nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau quy định. Một cặp vợ chồng đều dị hợp về cả 2 cặp gen này. Xác suất họ sinh 2 người con có 1 người bị 1 trong 2 bệnh này và một người bị cả 2 bệnh là bao nhiêu ?

  • Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen không alen quy định [A, a; B, b]. Khi trong kiểu gen không có alen trội thì quy định hoa trắng, các kiểu gen còn lại quy định hoa đỏ. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phép lai nào dưới đây cho đời con đồng tính?

    [1]

    .[2]
    .

    [3]

    . [4]
    .

    [5]

    .[6]
    .

    [7]

    .

  • Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai:

    I. AABb × AAbb II. AaBB × AaBb III. Aabb × aabb

    IV. AABb × AaBB V. AaBB × aaBb VI. AaBb × aaBb

    VII. Aabb × aaBb VIII. AaBB × aaBB

    Theo lí thuyết, trong số các phép lai nói trên có bao nhiêu phép lai mà đời con mỗi kiểu hình luôn có 1 kiểu gen?

  • Cho cây hoa đỏ, quả trơn lai với cây hoa trắng, quả dài, người ta thu được đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình như sau:1/4 cây hoa đỏ, quả tròn; 1/4 cây hoa đỏ, quả dài; 1/4 cây hoa trắng, quả tròn; 1/4 cây hoa trắng, quả dài. Từ kết quả của phép lai này, kết luận nào được rút ra dưới đây là đúng nhất?

  • Trong trường hợp các gen phân ly độc lập, mỗi gen qui định một tính trạng, trội hoàn toàn, thì tỉ lệ kiểu hình [A-bbccD-] được tạo ra từ phép lai AaBbCcdd x AABbCcDd là bao nhiêu?
  • Ở dê, tính trạng râu xồm do một gen gồm 2 alen nằm trên NST thường quy định. Nếu cho dê đực thuần chủng [AA] có râu xồm giao phối với dê cái thuần chủng [aa] không có râu xồm thì F1 thu được 1 đực râu xồm: 1 cái không râu xồm. Cho F1 giao phối với nhau thu được ở F2 có tỉ lệ phân li 1 có râu xồm: 1 không râu xồm. Nếu chỉ chọn những con đực râu xồm ở F2 cho tạp giao với các con cái không râu xồm ở F2 thì tỉ lệ dê cái không râu xồm thu được ở đời lai là bao nhiêu?

  • Ở ruồi giấm; tính trạng màu bụng do hai cặp gen phân li độc lập cùng quy định. Cho con cái bụng đen thuần chủng lai với con đực bụng trắng thuần chủng [P], thu được F1 toàn bụng đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực bụng trắng : 1 con cái bụng đen : 1 con cái bụng trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2 . Theo lí thuyết, trong số con bụng trắng ở F2 số con đực chiếm tỉ lệ

  • Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, xác suất sinh một người con có hai alen trội của một cặp vợ chồng đều có kiểu gen AaBbDd là:

  • Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdHh × AaBbDdHh sẽ cho số cá thể mang kiểu gen có 2 cặp đồng hợp trội và 2 cặp dị hợp chiếm tỉ lệ
  • Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai

    sẽ cho số cá thể mang kiểu gen có 2 căp đồng hợp trội và 2 cặp dị hợp chiếm tỉ lệ:

  • Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Cho [P] thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản. Cho một số nhận định về điều khác biệt giữa quy luật phân li độc lập và quy luật liên kết gen hoàn toàn như sau: [1]Tỉ lệ kiểu hình của F1. [2] tỉ lệ kiểu hình và tỉ lệ kiểu gen ở F2. [3]tỉ lệ kiểu hình đối với một cặp tính trạng ở đời F2. [4]số lượng các biến dị tổ hợp ở F2. Trong các nhận định trên, nhận định đúng là
  • Cho biết mỗi gen có hai alen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập. Cho các phép lai sau đây:
    Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu phép lai cho tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là: 2:2:1:1:1:1?
  • Bạn đang quan tâm đến sự di truyền trong một quần thể rắn chuông. Hai đặc điểm mà bạn quan tâm là hình dáng hoa văn và màu sắc hoa văn. Hình dạng có thể là tròn hoặc kim cương và màu sắc có thể có màu đỏ hoặc đen. Bạn có thể xác định rằng hình dạng được qui định bởi gen A trong khi màu sắc được xác định bởi gen B.Bạn cũng xác định rằng kim cương, đen là những tính trạng trội. Bạn cho lai một con rắn kim cương màu đen với một con rắn hình tròn màu đỏ. Con rắn kim cương đen là dị hợp cho cả hai gen. Tỷ lệ cá thể có kiểu hình đen tròn trong các con F1 là bao nhiêu?
  • Ở một loài thực vật lưỡng bội, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; Gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng được hợp tử F1. Sử dụng cônsixin tác động đến hợp tử F1để gây đột biến tứ bội hóa. Các hợp tử đột biến phát triển thành cây tứ bội và cho các cây đột biến này giao phấn với cây tứ bội thân thấp, hoa trắng. Cho rằng cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội. theo lý thuyết, ở đời con loại kiểu gen AAaaBBbb có tỉ lệ:

  • Ở một loài thực vật, giả thiết hạt phấn n+1 không có khả năng thụ tinh, noãn n+1 vẫn thụ tinh bình thường. Gen A quy định hạt màu đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt trắng. Cho P: ♂Aaa[2n+1] x Aaa[2n+1]. Tỉ lệ kiểu hình ở đời F1 là:

  • Trong phép lai aaBbDdeeFf x AABbDdeeff thì tỉ lệ kiểu hình con lai A_bbD_eeff là:

  • Giả sử có 6 locut gen phân ly độc lập ở một loài thực vật. bao gồm :
    lần lượt quy định tính trạng cuống lá đen/đỏ ;
    - cao/ thấp ;
    - vỏ hạt trơn/nhăn ;
    - quá tròn/oval ;
    - lá không có lông/có lông : và
    - hoa tím/hoa trắng. Số tổ hợp giao tử và xác suất để nhận được kiểu hình cuống lá đen, thân thấp, vỏ nhăn, quả oval, lá có lông, hoa tím ở đời con của phép lai RrDdccOoHhWw × RrddCcooHhww lần lượt là :
  • Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai AaBBDd x AaBbdd có tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình lần lượt là

  • Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng, trội là trội hoàn toàn. P: AaBbDdHh x AaBbDdHh thu được F1. Kết luận nào sau đây là đúng?

  • Loài giao phối xét hai cặp nhiễm sắc thể thường; trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét một gen với hai alen trội lặn hoàn toàn, mỗi gen qui định một tính trạng và tác động riêng rẽ; không xảy ra đột biến. Không xét đến giới tính của phép lai, quần thể lưỡng bội có nhiều nhất bao nhiêu phép lai cho kiểu hình ở đời con phân tính theo tỉ lệ 1:1 ?

  • Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, những kết luận nào không đúng về kết quả của phép lai: AaBbDdEe x AaBbDdEe?

    [1] Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ 9/256.

    [2] Có 16 dòng thuần được tạo ra từ phép lai trên.

    [3] Tỉ lệ con có kiểu gen giống bố mẹ là 1/16.

    [4] Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ 3/4.

    [5] Có 256 tổ hợp được hình thành từ phép lai trên.

    [6] Kiểu hình mang nhiều hơn 1 tính trạng trội ở đời con chiếm tỉ lệ 13/256.

  • Cho biết mỗi kiểu gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là gen trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, có mấy kết luận đúng về kết quả của phép: AaBbDdEe

    AaBbDdEe?

    [1]. Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ 9/256

    [2]. Có thể có tối đa 8 dòng thuần được tạo ra từ phép lại trên

    [3]. Tỉ lệ có kiểu gen giống bố mẹ là 1/16

    [4]. Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ là 3/4

    [5]. Có 256 kiểu tổ hợp giao tử được hình thành từ phép lại trên

  • Để cho các alen của một gen phân li đồng đều về các giao tử, 50% giao tử chứa alen này, 50% giao tử chứa alen kia thì cần có điều kiện gì?

  • Trong trường hợp các gen phân lỵ độc lập, tác động riêng rẽ, các gen trội là trội hoàn toàn. Phép lai giữa ♂AaBbCcDd x ♀AaBbccDd tỷ lệ tổ hợp con lai có số alen trội trong kiểu gen giống số lượng alen trội trong kiểu gen của mẹ ở phép lai trên là:

  • Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này phân li độc lập. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

    I. Ở loài này có tối đa 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.

    II. Cho một cây thân cao, hoa trắng tự thụ phấn, có thể thu được đời con có số cây cao, hoa trắng chiếm75%.

    III. Cho một cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, nếu thu được đời con có 4 loại kiểu hình thì số cây thân cao, hoa trắng ở đời con chiếm 18,75%.

    IV. Cho một cây thân cao, hoa đỏ giao phân với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn, có thể thu được đời con có 2 loại kiểu hình.

  • Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A hoặc B thì cho hoa hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Cho cây hoa hồng thuần chủng giao phối với cây hoa đỏ [P], thu được F1 gồm 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa hồng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây phù hợp với tất cả các thông tin trên?

    [1]

    [2]

    [4]

    [3]

    [5]

    [6]

    Đáp án đúng là:

  • Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai : AaBbDdEe x AabbDdee cho đời con có kiểu hình mang 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ

  • Ở cà chua, A: quả đỏ, a: quả vàng B: quả tròn, b: quả dẹt, biết các cặp gen phân li độc lập. Để F1 có tỉ lệ: 1 đỏ dẹt: 1 vàng dẹt thì phải chọn cặp P có kiểu gen và kiểu hình như thế nào?

  • Lai cà chua quả đỏ thuần chủng kiểu gen RR với cà chua quả vàng rr, được F1 toàn quả đỏ. Xử lí F1 bằng cônxisin rồi cho chúng tạp giao thì được 35/36 số quả đỏ + 1/36 số quả vàng. Phép tạp giao đó là:

  • Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdHh

    AaBbDdHh sẽ cho kiểu hình mang 3 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ là

  • Phép lai P: AabbDdEe × AabbDdee có thể hình thành ở thế hệ F1 bao nhiêu loại kiểu gen, các locus di truyền độc lập, các alen trội hoàn toàn. Theo lý thuyết, kết quả phép lai tạo ra bao nhiêu loại kiểu gen và kiểu hình?
  • Biến dị tổ hợp là loài biến dị được hình thành do sự tổ hợp lại các gen có sẵn ở bố mẹ. Có bao nhiêu quá trình sau đây là cơ chế tạo nên các biến dị tổ hợp? [1] Sự phân ly độc lập và tổ hợp tự do của các gen trong giảm phân [2] Sự nhân đôi của các gen trong phân bào nguyên phân [3] Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các cromatit khác nguồn gốc trong cặp NST tương đồng [4] Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các cromatit cùng nguồn gốc trong cặp NST tương đồng
  • Ở một loài thực vật cho Pt/c:ABD/ABD x abd/abd, tạo ra F1, cho F1 tự thụ phấn. Biết rằng không phát sinh đột biến mới, theo lý thuyết, số kiểu gen tối đa ở F2 là:

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Nghiệm của phương trình

    là:

  • Số các giá trị nguyên âm của

    để đa thức
    không âm là

  • Câu nào sai? Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều thì:

  • Một người đi xe đạp với vận tốc 14,4km/h, trên một đoạn đường song hành với đường sắt. Một đoạn tàu dài 120 m chạy ngược chiều và vượt người đó mất 6 s kể từ lúc tàu gặp người đó. Hỏi vận tốc của tàu là bao nhiêu ?

  • CH2=C[CH3]–CH=CH2 có tên gọi thay thế là :
  • Ankin là hiđrocacbon :
  • Cho mệnh đề

    . Mệnh đềphủđịnh của mệnh đề
    là:

  • Một vật rơi từ độ cao 50m xuống đất, ở độ cao nào động năng bằng thế năng ?
  • Sản lượng điện của nước ta gần đây tăng nhanh chủ yếu là do
  • Nội dung nào sau đây khôngđúng theo quan niệm của Đacuyn? I.Chọn lọc tự nhiên là quá trình sống sót của những dạng sinh vật thích nghi nhất với môi trường sống. II.Tính thích nghi và đa dạng của vật nuôi, cây trồng là kết quả của quá trình chọn lọc nhân tạo. III.Chọn lọc nhân tạo là động lực thúc đẩy toàn bộ sinh giới tiến hóa. IV. Chọn lọc tự nhiên là quá trình chỉ tạo ra các nòi và các thứ mới trong phạm vi một loài. Phương án đúng là:

Phép lai P: AabbDdEe x AabbDdEe có thể hình thành ở thế hệ F1 bao nhiêu loại kiểu gen?

Phép lai P: AabbDdEe x AabbDdEe có thể hình thành ở thế hệ F1 bao nhiêu loại kiểu gen?

A. 10 loại kiểu gen.

B. 54 loại kiểu gen.

C. 28 loại kiểu gen.

D. 27 loại kiểu gen.

Phương pháp giải nhanh dạng bài số loại giao tử số kiểu tổ hợp giao tử có bài tập minh họa

PHƯƠNG PHÁP GIẢI NHANH DẠNG BÀI SỐ LOẠI GIAO TỬ, SỐ KIỂU TỔ HỢP GIAO TỬ

Đặt vấn đề 1

Đề bài:

Bài 1:Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AabbDdEEGg giảm phân không có hoán vị, không có đột biến thì sẽ sinh ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?

Công thức giải nhanh:

Một tế bào sinh tinh có n cặp gen dị hợp khi giảm phân không có hoán vị gen thì chỉ sinh ra 2 loại giao tử.

Chứng minh:

Vì mỗi tế bào giảm phân chỉ có một kiểu sắp xếp NST. Với một kiểu sắp xếp NST thì khi phân li chỉ sinh ra 2 loại giao tử.

Ở kiểu sắp xếp nói trên, sẽ sinh ra 2 loại giao tử là 2AB, 2ab.

Cách tính:

Mặc dù có 3 cặp gen dị hợp nhưng vì chỉ có một tế bào sinh tinh cho nên giảm phân chỉ sinh ra 2 loại giao tử.

Đặt vấn đề 2

Đề bài:

Bài 2:Một loài thực vật có bộ NST $2n=8$. Trên cặp NST thứ nhất xét 1 gen có 5 alen; trên cặp NST thứ hai xét 1 gen có 7 alen; trên cặp NST thứ ba xét một gen có 10 alen; trên cặp NST thứ tư xét 1 gen có 6 alen. Loài này có tối đa bao nhiêu loại giao tử về các gen được xét?

A.$5\times 7\times 10\times 6$.B.${{5}^{4}}$.C.${{7}^{8}}.$D.${{10}^{4}}.$

Lời giải chi tiết

Công thức giải nhanh:

Giả sử một loài có bộ NST 2n, trên mỗi cặp NST xét một gen có m alen thì số loại giao tử tối đa là $={{m}^{n}}$.

Chứng minh:

- Nếu mỗi gen có m alen thì khi phân li sẽ cho m loại giao tử khác nhau.

- Với n gen khác nhau và các gen phân li độc lập thì số loại giao tử của loài sẽ bằng tích số loại giao tử của các gen. Do đó $=m\times m\times m\times ...\times m={{m}^{n}}$ loại giao tử.

Áp dụng công thức giải nhanh, ta có đáp án $=5\times 7\times 10\times 6.\to $ Đáp án A.

- Một tế bào sinh dục đực có n cặp gen dị hợp $\left[ n\ne 0 \right]$ khi giảm phân bình thường chỉ tạo ra 2 loại tinh trùng [Một tế bào sinh dục cái giảm phân chỉ tạo ra 1 loại trứng].

- Một cơ thể có n cặp gen dị hợp giảm phân sẽ tạo ra tối đa ${{2}^{n}}$ loại giao tử.

- Vẽ sơ đồ phân nhánh lưỡng phân, mỗi alen xếp về một nhánh, giao tử là tổng các alen của mỗi nhánh [tính từ gốc đến ngọn].

- Trong điều kiện các cặp gen phân li độc lập, tỉ lệ của mỗi loại giao tử bằng tích tỉ lệ của các alen có trong giao tử đó.

Đặt vấn đề 3:

Đề bài

Bài 3:Một cơ thể có kiểu gen AaBbDdEE khi giảm phân sẽ cho giao tử mang đầy đủ các gen trội với tỉ lệ bao nhiêu %?

Lời giải chi tiết

Vì các cặp gen phân li độc lập cho nên trong quá trình giảm phân các cặp gen phân li độc lập và tổ hợp tự do, khi đó thì:

Cặp gen Aa phân li cho $\frac{1}{2}A,\,\,\frac{1}{2}a$. Cặp gen Bb phân li cho $\frac{1}{2}B,\,\,\frac{1}{2}b$.

Cặp gen Dd phân li cho $\frac{1}{2}D,\,\,\frac{1}{2}d$. Cặp gen EE phân li cho 100% E.

Vậy tỉ lệ giao tử mang đầy đủ các gen trội ABDE là $\frac{1}{2}.\frac{1}{2}.\frac{1}{2}.100%=12,5%$.

Trong điều kiện các cặp gen phân li độc lập, tỉ lệ của mỗi loại giao tử bằng tích tỉ lệ của các alen có trong giao tử đó.

Đặt vấn đề 4:

Đề bài:

Bài 4:Xét phép lai ♂ AaBbDDEe $\times $ ♀ AabbDdee.

a. Xác định số loại giao tử đực, số loại giao tử cái.

b. Ở đời con có bao nhiêu kiểu tổ hợp giao tử?

Lời giải chi tiết

a.Số loại giao tử đực, số loại giao tử cái

- Cơ thể đực có kiểu gen AaBbDDEe gồm 3 cặp gen dị hợp và 1 cặp gen đồng hợp. Số loại giao tử $={{2}^{3}}=8$ loại.

- Cơ thể cái có kiểu gen AabbDdee gồm 2 cặp gen dị hợp và 2 cặp gen đồng hợp. Số loại giao tử $={{2}^{2}}=4$ loại.

b. Số kiểu tổ hợp giao tử:

- Khi thụ tinh, các loại giao tử đực kết hợp với các loại giao tử cái một cách ngẫu nhiên tạo nên các kiểu tổ hợp giao tử.

- Số kiểu tổ hợp bằng tích số loại giao tử đực nhân với số loại giao tử cái $=8\times 4=32$.

Số kiểu tổ hợp giao tử bằng tích số loại giao tử đực với số loại giao tử cái.

Đặt vấn đề 5:

Đề bài:

Bài 5:Cơ thể có kiểu gen AaBbDdEeGgHh giảm phân không xảy ra đột biến tạo ra các giao tử. Theo lí thuyết, loại giao tử có 2 alen trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

Lời giải chi tiết

Công thức giải nhanh:

Một cơ thể có n cặp gen dị hợp phân li độc lập, giảm phân bình thường thì trong các loại giao tử được tạo ra, loại giao tử có m alen trội trong số n cặp gen dị hợp $\left[ m\le \,\,\,n \right]$ chiếm tỉ lệ $=C_{n}^{m}\times {{\left[ \frac{1}{2} \right]}^{n}}.$

Chứng minh:

- Với mỗi cặp gen dị hợp sẽ cho 2 loại giao tử, trong đó giao tử mang alen trội chiếm tỉ lệ $=\frac{1}{2}.$

- Trong tổng số n alen trội, nếu chỉ có m alen trội thì sẽ có $C_{n}^{m}$.

- Với m alen trội thì tỉ lệ $={{\left[ \frac{1}{2} \right]}^{m}}$.

- Vì cơ thể có n cặp gen dị hợp cho nên mỗi giao tử sẽ có n alen. Do đó, khi giao tử có m alen trội thì sẽ có $\left[ n-m \right]$ alen lặn. $\to $ Sẽ có tỉ lệ $={{\left[ \frac{1}{2} \right]}^{n-m}}$.

$\to $ Loại giao tử có m alen trội chiếm tỉ lệ $=C_{n}^{m}\times {{\left[ \frac{1}{2} \right]}^{m}}\times {{\left[ \frac{1}{2} \right]}^{n-m}}=C_{n}^{m}\times {{\left[ \frac{1}{2} \right]}^{n}}$.

Áp dụng công thức, ta có: Cơ thể này có 6 cặp gen dị hợp nên $n=6.$

$\to $Loại giao tử có 2 alen trội chiếm tỉ lệ $=C_{n}^{m}\times {{\left[ \frac{1}{2} \right]}^{n}}=C_{6}^{2}\times {{\left[ \frac{1}{2} \right]}^{6}}=\frac{15}{64}.$

Luyện bài tập vận dụng tại đây!

Lý thuyết Sinh Học Lớp 12

CHƯƠNG 1 CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ

  • A.1. GEN VÀ MÃ DI TRUYỀN
    • A.2. QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN
      • A.3. ARN VÀ QUÁ TRÌNH PHIÊN MÃ
        • A.4. QUÁ TRÌNH DỊCH MÃ
          • A.5. ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG GEN
            • A.6. ĐỘT BIẾN GEN
              • A.7. NHIỄM SẮC THỂ
                • A.8. ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
                  • A.9. ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NST

                    CHƯƠNG 2 TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN

                    • B.1. QUY LUẬT DI TRUYỀN MENDEN
                      • B.2. QUY LUẬT DI TRUYỀN LIÊN KẾT GEN
                        • B.3. QUY LUẬT DI TRUYỀN TƯƠNG TÁC GEN
                          • B.4. QUY LUẬT DI TRUYỀN LIÊN KẾT GIỚI TÍNH
                            • B.5. QUY LUẬT DI TRUYỀN NGOÀI NST
                              • B.6. ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG ĐẾN SỰ BIỂU HIỆN CỦA KIỂU GEN

                                CHƯƠNG 3 DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ

                                • C.1. DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ

                                  CHƯƠNG 4 ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC

                                  • D.1. TẠO GIỐNG DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP
                                    • D.2. CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI CÂY TRỒNG DỰA TRÊN BIẾN DỊ TỔ HỢP
                                      • D.3. TẠO GIỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP GÂY ĐỘT BIẾN
                                        • D.4. TẠO GIỐNG BẰNG CỘNG NGHỆ GEN
                                          • D.5. TẠO GIỐNG BẰNG CÔNG NGHỆ TẾ BÀO

                                            CHƯƠNG 5 DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI

                                            • E.1. DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI

                                              CHƯƠNG 6: BẰNG CHỨNG VÀ CƠ CHẾ TIẾN HÓA

                                              • F.1. BẰNG CHỨNG VÀ CƠ CHẾ TIẾN HÓA

                                                CHƯƠNG 7 SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN SỰ SỐNG

                                                • G.1. SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN SỰ SỐNG

                                                  CHƯƠNG 8 CÁ THỂ VÀ QUẦN THỂ SINH VẬT

                                                  • H.1. MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
                                                    • H.2. QUẦN THỂ SINH VẬT
                                                      • H.3. CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ

                                                        CHƯƠNG 9 QUẦN XÃ SINH VẬT

                                                        • I.1. QUẦN XÃ SINH VẬT
                                                          • I.2. DIỄN THẾ SINH THÁI

                                                            CHƯƠNG 10 HỆ SINH THÁI SINH QUYỀN

                                                            • J.1. HỆ SINH THÁI
                                                              • J.2. CHU TRÌNH ĐỊA HÓA VÀ SINH QUYỂN
                                                                LuyenTap247.com

                                                                Học mọi lúc mọi nơi với Luyện Tập 247

                                                                © 2021 All Rights Reserved.

                                                                Tổng ôn Lý Thuyết
                                                                • Ôn Tập Lý Thuyết Lớp 12
                                                                • Ôn Tập Lý Thuyết Lớp 11
                                                                • Ôn Tập Lý Thuyết Lớp 10
                                                                • Ôn Tập Lý Thuyết Lớp 9
                                                                Câu hỏi ôn tập
                                                                • Luyện thi đại học môn toán
                                                                • Luyện thi đại học môn văn
                                                                • Luyện thi vào lớp 10 môn toán
                                                                • Lớp 11
                                                                Luyện Tập 247 Back to Top

                                                                Video liên quan

                                                                Chủ Đề