Trong một oxit của kim loại r hóa trị 2 nguyên tố r chiếm 71,429% về khối lượng

Câu 2

H2O: oxit trung tính (hình như thế): nước: nước: ko có tương ứng

Al2O3: oxit lưỡng tính: nhôm oxit: Al(OH)3

CO2: oxit axit: cacbon đioxit: H2CO3

FeO: oxit bazơ: sắt (II) oxit: Fe(OH)2

SO3: oxit axit: lưu huỳnh trioxit: H2SO4

P2O5: oxit axit: điphotpho pentaoxit: H3PO4

BaO: oxit bazơ: bari oxit: Ba(OH)2

b) %O = 100% - 71,429% = 28,571%

M(RO) = 16/28,571% = 56 (g/mol)

=> R + 16 = 56

=> R = 40 

=> R là Ca

  • Trong một oxit của kim loại r hóa trị 2 nguyên tố r chiếm 71,429% về khối lượng
    Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Cần nắm vững các kiến thức sau:

I. Định nghĩa

Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi.

Ví dụ: CuO, Na2O, FeO, SO2, CO2...

II. Công thức

Công thức chung:

Trong một oxit của kim loại r hóa trị 2 nguyên tố r chiếm 71,429% về khối lượng

Với:

- M là nguyên tố khác oxi, M có hóa trị n.

- x, y: chỉ số nguyên tử của mỗi nguyên tố.

Theo quy tắc hóa trị, ta có: n.x = II.y

III. Phân loại

Gồm 2 loại chính: Oxit axit và oxit bazơ.

1. Oxit axit: Thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit.

- Ví dụ: CO2, SO2, SO3, P2O5, N2O5...

+ CO2 tương ứng với axit cacbonic H2CO3;

+ SO2 tương ứng với axit sunfurơ H2SO3;

+ P2O5 tương ứng với axit photphoric H3PO4.

2. Oxit bazơ: Là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ.

- Ví dụ: K2O, CuO, FeO...

+ K2O tương ứng với bazơ kali hiđroxit KOH.

+ CuO tương ứng với bazơ đồng (II) hiđroxit Cu(OH)2.

+ MgO tương ứng với bazơ magie hiđroxit Mg(OH)2.

Chú ý:

- Một số kim loại nhiều hóa trị cũng tạo ra oxit axit.

Ví dụ: mangan (VII) oxit Mn2O7 là oxit axit, tương ứng với axit pemanganic HMnO4.

- Ngoài hai loại oxit chính là oxit axit và oxit bazơ còn có oxit lưỡng tính (ví dụ: Al2O3, ZnO…) và oxit trung tính (ví dụ: NO, CO…) (sẽ học ở lớp 9).

Phương pháp giải bài tập xác định công thức oxit dựa vào khối lượng mol phân tử hoặc phần trăm khối lượng:

Bước 1: Gọi công thức của oxit có dạng R2On

Bước 2: Dựa vào khối lượng mol phân tử hoặc phần trăm khối lượng => xác định mối liên hệ giữa R và n

Bước 3: Lập bảng xác định R dựa vào n, cho n từ 1, 2, 3, 4… Nếu đầu bài đã cho biết R hoặc n thì không cần lập bảng.

Bước 4: Chọn giá trị R phù hợp với n và kết luận nguyên tố R.

Ví dụ 1: Trong các công thức hóa học sau: BaO, C2H6O, ZnO, SO3, KOH, CO2.

a) Công thức hóa học nào là công thức hóa học của oxit.

b) Phân loại các oxit đã xác định ở ý (a).

Hướng dẫn giải:

a) Các công thức hóa học của oxit là: BaO, MgO, SO3, CO2.

b) Oxit axit: SO3, CO2.

Oxit bazơ: BaO, MgO.

Ví dụ 2: Cho các oxit sau: SO2, CaO, Al2O3, P2O5.

a) Các oxit này có thể được tạo thành từ các đơn chất nào?

b) Viết phương trình phản ứng điều chế các oxit trên.

Hướng dẫn giải:

a) SO2 tạo nên từ 2 đơn chất là S và O2.

CaO tạo nên từ 2 đơn chất là Ca và O2.

Al2O3 tạo nên từ 2 đơn chất là Al và O2.

P2O5 tạo nên từ 2 đơn chất là P và O2.

b) Phương trình phản ứng:

S + O2

Trong một oxit của kim loại r hóa trị 2 nguyên tố r chiếm 71,429% về khối lượng
SO2

2Ca + O2 → 2CaO

4Al + 3O2 2Al2O3

4P + 5O2 2P2O5

Ví dụ 3: Một hợp chất oxit chứa 50% về khối lượng của S. Xác định công thức hóa học của oxit.

Hướng dẫn giải:

Gọi công thức oxit của S cần tìm là S2On

Nguyên tố S chiếm 50% về khối lượng :

=> %mS =

Trong một oxit của kim loại r hóa trị 2 nguyên tố r chiếm 71,429% về khối lượng
.100% = 50%

=> 2.32 = 0,5.(2.32 + 16n) => n = 4

=> Công thức chưa tối giản là S2O4 => công thức oxit là SO2.

Câu 1: Trong các hợp chất sau, hợp chất nào thuộc loại oxit?

A. K2O.

B. H2S.

C. CuSO4.

D. Mg(OH)2.

Hiển thị đáp án

Đáp án A.

Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi.

Hợp chất thuộc loại oxit là: K2O

Câu 2: Oxit bắt buộc phải có nguyên tố nào?

A. Oxi .

B. Halogen.

C. Hiđro.

D. Lưu huỳnh.

Hiển thị đáp án

Đáp án A.

Oxit bắt buộc phải có nguyên tố oxi.

Vì theo định nghĩa: Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi.

Câu 3: ZnO thuộc loại oxit gì?

A. Oxit axit.

B. Oxit bazơ.

C. Oxit trung tính.

D. Oxit lưỡng tính.

Hiển thị đáp án

Đáp án D.

ZnO thuộc loại oxit lưỡng tính vì tạo bởi ZnO vừa tác dụng với axit vừa tác dụng với bazơ.

Câu 4: Hợp chất nào sau đây không phải là oxit?

A. CO2

B. SO2

C. CuO

D. CuS

Hiển thị đáp án

Đáp án D.

Hợp chất không phải là oxit là: CuS vì không có nguyên tử O.

Câu 5: Cho các công thức sau: CaO, CuO, NaO, CO2, CO3. Công thức oxit viết sai là:

A. CaO, CuO

B. NaO, CaO

C. NaO, CO3

D. CuO, CO3

Hiển thị đáp án

Đáp án C.

Ca có hóa trị II => hợp chất oxit của Ca là : CaO

Cu có hóa trị II => oxit của Cu là CuO

Na có hóa trị I => oxit của Na là Na2O

C có hóa trị II, IV => 2 oxit của C là CO và CO2

=> không có công thức oxit NaO và CO3.

Câu 6: Chỉ ra các oxit bazơ trong các oxit sau: P2O5, CaO, CuO, BaO, Na2O

A. P2O5, CaO, CuO

B. CaO, CuO, BaO, Na2O

C. BaO, Na2O, P2O3

D. P2O5, CaO, P2O3

Hiển thị đáp án

Đáp án B.

Oxit bazơ là oxit của kim loại. Các kim loại là: Ca, Cu, Ba, Na…

=> các oxit bazơ là: CaO, CuO, BaO, Na2O

Câu 7: Chỉ ra các oxit axit trong các oxit sau: P2O5, CaO, CuO, BaO, SO2, CO2.

A. P2O5, CaO, CuO, BaO

B. BaO, SO2, CO2

C. CaO, CuO, BaO

D. SO2, CO2, P2O5

Hiển thị đáp án

Đáp án D.

Oxit axit thường là oxit của phi kim. Các phi kim là: P, S, C…

=> các oxit axit là: SO2, CO2 , P2O5.

Câu 8: Axit tương ứng của oxit axit SO2 là

A. H2SO3.

B. H2SO4.

C. HSO3.

D. SO3.2H2O.

Hiển thị đáp án

Đáp án A.

Axit tương ứng của oxit axit SO2 là H2SO3.

Câu 9: Oxit của nguyên tố R có hóa trị III chứa 70% về khối lượng nguyên tố R. Xác định R và cho biết oxit trên thuộc loại oxit axit hay oxit bazơ.

A. C, oxit axit.

B. Fe, oxit bazơ.

C. Mg, oxit bazơ.

D. Fe, oxit axit.

Hiển thị đáp án

Đáp án B.

Oxit của R có hóa trị III là R2O3

Nguyên tố R chiếm 70% về khối lượng

=> %mR =

Trong một oxit của kim loại r hóa trị 2 nguyên tố r chiếm 71,429% về khối lượng
.100% =70%

=> 2.MR = 0,7.(2.MR + 3.16) => MR = 56 (g/mol)

=> R là nguyên tố Fe.

Oxit Fe2O3 là oxit bazơ.

Câu 10: Công thức hóa học của một loại sắt oxit có tỉ lệ khối lượng như sau:

mFe : mO = 7 : 2. Xác định công thức hóa học của oxit?

A. FeO.

B. Fe2O3.

C. FeO2.

D. Fe2O4.

Hiển thị đáp án

Đáp án A.

Gọi công thức hóa học của oxit sắt cần tìm là Fe2On

Giả sử có 1 mol Fe2On

=> Khối lượng của Fe trong hợp chất là: 56.2 = 112 gam

Khối lượng của O trong hợp chất là: 16.n gam.

Ta có: mFe : mO = 7 : 2 hay

Trong một oxit của kim loại r hóa trị 2 nguyên tố r chiếm 71,429% về khối lượng
=> n= 2

=> công thức chưa tối giản là: Fe2O2 => công thức oxit cần tìm là FeO.

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Trong một oxit của kim loại r hóa trị 2 nguyên tố r chiếm 71,429% về khối lượng
    Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 8 có đáp án

Trong một oxit của kim loại r hóa trị 2 nguyên tố r chiếm 71,429% về khối lượng

Trong một oxit của kim loại r hóa trị 2 nguyên tố r chiếm 71,429% về khối lượng

Trong một oxit của kim loại r hóa trị 2 nguyên tố r chiếm 71,429% về khối lượng

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Trong một oxit của kim loại r hóa trị 2 nguyên tố r chiếm 71,429% về khối lượng

Trong một oxit của kim loại r hóa trị 2 nguyên tố r chiếm 71,429% về khối lượng

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k8: fb.com/groups/hoctap2k8/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 8.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.