Trong các phép chia hết có số bị chia là 6 thì phép chia có thương bằng 2 là

717 lượt xem

Bài tập Tìm số bị chia nhỏ nhất trong phép chia có thương là 15 và số dư là 17 được GiaiToan hướng dẫn giúp các học sinh luyện tập về dạng bài liên quan đến phép chia có dư lớp 3. Hi vọng tài liệu này giúp các em học sinh tự củng cố kiến thức, luyện tập và nâng cao cách giải bài tập về phép chia lớp 3. Mời các em cùng các thầy cô tham khảo.

Đề bài: Tìm số bị chia nhỏ nhất trong phép chia có thương là 15 và số dư là 17.

Hướng dẫn:

Trong phép chia có dư, số dư lớn nhất kém số chia 1 đơn vị.

→ Để phép chia có số bị chia nhỏ nhất thì số chia cũng nhỏ nhất, tức là số chia hơn số dư 1 đơn vị.

Muốn tìm số bị chia trong phép chia có dư, ta lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư.

Lời giải:

Số chia nhỏ nhất trong phép chia đã cho là:

17 + 1 = 18

Số bị chia nhỏ nhất trong phép chia đã cho là:

15 x 18 + 17 = 287

Đáp số: 287.

Lý thuyết về phép chia hết và phép chia có dư

✔ Phép chia hết là phép chia có số dư bằng 0.

✔ Phép chia có dư là phép chia có số dư khác 0.

✔ Trong phép chia có số chia là a (với a là số lớn hơn 1, a > 1) thì số dư lớn nhất là a – 1.

✔ Vì trong phép chia số dư bằng 0 thì đó là phép chia hết nên số dư bé nhất trong phép chia là 1.

Tìm số bị chia trong phép chia hết và phép chia có dư

Muốn tìm số bị chia trong phép chia hết, ta lấy thương nhân với số chia.

Muốn tìm số bị chia trong phép chia có dư, ta lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư.

Tìm số chia trong phép chia hết và phép chia có dư

Muốn tìm số chia trong phép chia hết, ta lấy số bị chia chia cho thương.

Muốn tìm số chia trong phép chia có dư, ta lấy số bị chia trừ cho số dư, sau đó chia cho thương.

Câu hỏi liên quan:

-----

Ngoài dạng bài tập về phép chia có dư lớp 3, các em học sinh có thể tham khảo thêm các dạng toán khác được GiaiToan đăng tải. Với phiếu bài tập này sẽ giúp các em rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các em học tập tốt!

Bài học hôm nay vuihoc.vn sẽ cung cấp những kiến thức chuyên sâu về toán lớp 3 tìm số chia. Phụ huynh và con cùng tham khảo.

Nội dung bài học toán lớp 3 tìm số chia. Các con sẽ được hướng dẫn từng bước thực hiện phép tính, các dạng toán liên quan tới phép chia. Cách tìm số chia chưa biết như thế nào. Chúng ta cùng vào bài học nhé!

1. Giới thiệu tìm số chia trong phép chia

Trong các phép chia hết có số bị chia là 6 thì phép chia có thương bằng 2 là
​​​​​​

2. Tìm số chia x chưa biết trong phép chia hết

Trong các phép chia hết có số bị chia là 6 thì phép chia có thương bằng 2 là

Ví dụ: Tìm số chia x chưa biết

a) 24 : x = 8

b) 18 : x = 3

Giải:

a) 24 : x = 8

x = 24 : 8 

x = 3

b) 18 : x = 3

x = 18 : 3

x = 6

3. Các dạng bài tập của toán lớp 3 tìm số chia (có lời giải)

3.1. Dạng 1: Tìm mối quan hệ của số bị chia, số chia, thương

3.1.1. Cách làm

Trong các phép chia hết có số bị chia là 6 thì phép chia có thương bằng 2 là

3.1.2. Bài tập

Bài 1: Trong phép chia hết, 8 chia cho mấy được:

a) Thương lớn nhất

b) Thương nhỏ nhất

3.1.3. Cách giải

Bài 1:

Trong phép chia hết

a) Để thương lớn nhất thì số chia bằng 1

Vậy để được thương lớn nhất thì 8 : 1 = 8

b) Để thương nhỏ nhất thì số chia bằng số bị chia = 8

Vậy để được thương nhỏ nhất thì 8 : 8 = 1

3.2. Dạng 2: Tính nhẩm

3.2.1. Cách làm

Thực hiện phép chia và kiểm tra kết quả

3.2.2. Bài tập

Bài 1: Tính nhẩm

a) 8 : 2 

b) 20 : 5

c) 10 : 10

d) 80 : 8

e) 63 : 7

g) 64 : 8

h) 72 : 9

3.2.3. Cách giải

Bài 1:

a) 8 : 2 = 4

b) 20 : 5 = 4

c) 10 : 10 = 1

d) 80 : 8 = 10

e) 63 : 7 = 9

g) 64 : 8 = 8

h) 72 : 9 = 8

3.3. Dạng 3: Tìm x hoặc y chưa biết

3.3.1. Cách làm

Trong các phép chia hết có số bị chia là 6 thì phép chia có thương bằng 2 là

3.3.2. Bài tập

Bài 1: Tìm x biết

a) 24 : x = 8

b) 40 : x = 10

c) 54 : x = 3

d) 49 : x = 7

Bài 2: Tìm y biết

a) 5 x y = 45

b) 6 x y = 42

c) y x 6 = 60

d) y x 10 = 90

3.3.3. Cách giải

Bài 1:

Để tìm số chia lấy số bị chia rồi chia cho số chia

a) 24 : x = 8

x = 24 : 8

x = 3

b) 40 : x = 10

x = 40 : 10

x = 4

c) 54 : x = 6

x = 54 : 6

x = 9

d) 49 : x = 7

x = 49 : 7 

x = 7

Bài 2:

Để tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết

a) 5 x y = 45

y = 45 : 5

y = 9

b) 6 x y = 42

y = 42 : 6

y = 7

c) y x 6 = 60

y = 60 : 6

y = 10

d) y x 10 = 90

y = 90 : 10

y = 9

3.3. Dạng 3: Toán đố

3.3.1. Cách làm

Trong các phép chia hết có số bị chia là 6 thì phép chia có thương bằng 2 là

3.3.2. Bài tập

Bài 1: Mẹ có 24 chiếc kẹo, biết mỗi người được nhận 4 chiếc kẹo từ mẹ. Hỏi có bao nhiêu người được mẹ chia kẹo?

Bài 2: Minh có 48 viên bị, Minh chia đều vào 6 hộp. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi?

Bài 3: Một cửa hàng bán gạo, ngày thứ nhất bán được 30 kg gạo, ngày thứ 2 bán số gạo bán được giảm ⅓ so với ngày thứ nhất. Hỏi ngày thứ 2 bán được bao nhiêu kg gạo?

3.3.3. Cách giải

Bài 1:

Số người được mẹ chia kẹo là:

24 : 4 = 6 (người)

Vậy có 6 người được nhận kẹo từ mẹ

Bài 2:

Mỗi hộp có số viên bi là:

46 : 6 = 8 (viên bi)

Vậy mỗi hộp có 8 viên bi

Bài 3:

Ngày thứ 2 bán được số kg gạo là:

30 : 3 = 10 (kg gạo)

Vậy ngày thứ 2 bán được 10 kg gạo

4. Bài tập thực hành (không có lời giải)

4.1. Bài tập

Bài 1: Tính nhẩm

a) 27 : 3

b) 7 : 7

c) 5 : 1

d) 56 : 7

e) 70 : 10

Bài 2: Tìm x biết

a) 18 : x = 3

b) 28 : x = 4

c) 5 x X = 25

d) X x 10 = 40

Bài 3: Trong phép chia hết, 9 chia cho bao nhiêu để

a) Thương nhỏ nhất

b) Thương lớn nhất

Bài 4: Khối 3 có 72 học sinh, khi chào cờ xếp vào 8 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu học sinh?

Bài 5: Lan và Hoa cùng gấp hạc giấy. Lan gấp được 36 con, còn Hoa chỉ gấp được ⅙ số hạc giấy của Lan. Hỏi Hoa gấp được bao nhiêu con hạc giấy?

4.2. Đáp án tham khảo

Bài 1: 

a) 9               b) 1                 c) 5                 d) 8               e) 7

Bài 2:

a) x = 6         b) x = 7           c) x = 5            d) x = 4

Bài 3:

a) Để thương nhỏ nhất thì số chia là 9

b) Để thương lớn nhất thì số chia là 1

Bài 4:

Đáp án: 9 học sinh

Bài 5:

Đáp án: 6 hạc giấy

Bên cạnh bài học toán lớp 3 tìm số chia. Phụ huynh và con có thể tham khảo thêm các khóa học toán tại vuihoc.vn để con chinh phục môn toán dễ dàng hơn!

Giúp con nắm vững kiến thức trong SGK, vận dụng tốt vào giải bài tập và đề kiểm tra. Mục tiêu điểm 10 môn Toán.

900.000

Chỉ còn 750.000

Chỉ còn 2 ngày