Top 100 tỷ phú châu á năm 2023

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Bài viết này cần được cập nhật do có chứa các thông tin có thể đã lỗi thời hay không còn chính xác nữa. Bạn có thể giúp Wikipedia bằng cách cập nhật cho bài viết này.

Số lượng tỷ phú ở các quốc gia [tài sản tính theo đô la Mỹ, năm 2017]

  Không rõ hoặc bằng 0

  1–5

  6–10

  11–50

  51–100

  101–500

  501+

Dưới đây là danh sách số lượng tỷ phú ở các châu lục là bảng thống kê lượng tỷ phú tại 5 châu lục trên toàn thế giới. Tài sản được tính bằng đơn vị tiền đô la Mỹ [USD], dựa trên số liệu của tạp chí Forbes.

Số lượng tại các châu lục[sửa | sửa mã nguồn]

Thứ

hạng

Châu lục Số tỷ

phú

Giàu nhất Tài sản

[tỷ đô la Mỹ]

Số liệu

cập nhật

Toàn thế giới 2.208 Elon Musk 225,1 Tháng 2, 2022
1 Châu Á 719 Zhong Shanshan 78,7 Tháng 2, 2022
2 Bắc Mỹ 631 Elon Musk 225,1 Tháng 2, 2022
3 Châu Âu 559 Bernard Arnault 182,8 Tháng 2, 2022
4 Nam Mỹ 85 Jorge Paulo Lemann 16,3 Tháng 2, 2022
5 Châu Đại Dương 35 Gina Rinehart 21,9 Tháng 2,

2022

6 Châu Phi 25 Aliko Dangote 14 Tháng 2,

2022

Số lượng tại từng quốc gia[1][sửa | sửa mã nguồn]

  Châu Âu

  Nam Mỹ

  Châu Đại Dương

  Châu Phi

  Nước nằm trên nhiều hơn 1 châu lục

Thứ hạng Quốc gia Số tỷ phú Tỷ phú giàu nhất Tài sản

[tỷ đô la Mỹ]

1
 
Hoa Kỳ
585> Elon Musk 225,1[2022]
2
 
Trung Quốc
373 Chung Thiểm Thiểm 78,7 [2022]
3
 
Đức
123 Dieter Schwarz 53,1 [2022]
4
 
Ấn Độ
119 Mukesh Ambani 91,6 [2022]
5
 
Nga
101 Vladimir Lisin 30,6 [2022]
6
 
Hồng Kông
64 Robin Zeng 46,4 [2022]
7
 
Anh Quốc
54 James Ratcliffe 14,2 [2022]
8
 
Brasil
43 Jorge Paulo Lemann 16,3 [2022]
9
 
Italia
42 Giovanni Ferrero 37,4 [2022]
10
 
Canada
39 David Thomson 27,2 [2017]
11
 
Pháp
38 Bernard Arnault 182,8 [2022]
 
Hàn Quốc
38 Lee Kun-hee 20,6 [2018]
13
 
Thụy Sĩ
36 Guillaume Pousaz 23 [2022]
14
 
Úc
33 Gina Rinehart 21,9 [2022]
 
Nhật Bản
33 Tadashi Yanai & family 28,4 [2022]
16
 
Thụy Điển
31 Stefan Persson 18,1 [2022]
 
Đài Loan
31 Quách Đài Minh 10,6 [2017]
18
 
Thổ Nhĩ Kỳ
29 Murat Ülker 3,9 [2017]
19
 
Tây Ban Nha
25 Amancio Ortega 66,9 [2022]
20
 
Singapore
21 Li Xiting 18 [2022]
21
 
Indonesia
20 Robert Budi Hartono 23 [2022]
 
Thái Lan
20 Dhanin Chearavanont 14,1 [2022]
23
 
Israel
18 Eyal Ofer 16 [2022]
24
 
México
15 German Larrea Mota Velasco & family 26,8 [2022]
25
 
Philippines
14 Henry Sy 19,8 [2018]
 
Na Uy
14 Odd Reitan 4,19 [2017]
27
 
Chile
12 Iris Fontbona 21,6 [2022]
 
Malaysia
12 Quek Leng Chan 10,6 [2022]
29
 
Hà Lan
10 Charlene de Carvalho-Heineken 17,2 [2022]
 
Ả Rập Xê Út
10 Hoàng tử Alwaleed Bin Talal Alsaud 18,7
31
 
Áo
8 Dietrich Mateschitz 23,5 [2022]
 
Ireland
8 Pallonji Mistry 15,4 [2022]
 
Nam Phi
8 Nicky Oppenheimer 7 [2017]
34
 
Argentina
7 Alejandro Bulgheroni 3,5 [2017]
 
Ai Cập
7 Nassef Sawiris 5,3 [2016]
 
Phần Lan
7 Antti Herlin 4,2 [2016]
CTVQ Ả Rập Thống nhất
7 Gia tộc Al Ghurair 5,9 [2018]
37
 
Cộng hòa Síp
6 John Fredriksen 11, 1 [2022]
 
Cộng hòa Séc
6 Petr Kellner 11,4
 
Đan Mạch
6 Andres Holch Povlsen 11 [2022]
 
Ukraina
6 Rinat Akhmetov 4,5
41
 
Kazakhstan
5 Bulat Utemuratov 2,3 [2015]
 
Peru
5 Carlos Rodriguez-Pastor 2,6 [2017]
43
 
Hy Lạp
4 Spiros Latsis 3,2 [2018]
 
Kuwait
4 Bassam và Kutayba Alghanim 1,4 [2018]
 
Liban
4 Najib và Taha Mikati 2,7 [2018]
 
Monaco
4 Tatiana Casiraghi 2,3 [2017]
 
Ba Lan
4 Dominika và Sebastian Kulczyk 3,8 [2018]
 
Bồ Đào Nha
4 Américo Amorim 4,8 [2017]
 
Việt Nam
6 Phạm Nhật Vượng 16,5 [2020]
49
 
Colombia
3 Luis Carlos Sarmiento 11,3 [2017]
 
Maroc
3 Othman Benjelloun 1,67 [2018]
 
Nigeria
3 Aliko Dangote 14,0 [2022]
 
Oman
3 Suhail Bahwan 3,4 [2018]
54
 
Bỉ
2 Albert Frère 5,2 [2017]
 
New Zealand
2 Graeme Hart 10,3 [2018]
 
Saint Kitts và Nevis
2 Wu Xu 1,6 [2018]
 
Venezuela
2 Juan Carlos Escotet 4,4 [2018]
59
 
Algérie
1 Issad Rebrab 4,31 [2017]
 
Angola
1 Isabel dos Santos 3,5 [2017]
 
Bangladesh
1 Salman F Rahman 8,5 [2018]
 
Gruzia
1 Bidzina Ivanishvili 4,5 [2017]
 
Guernsey
1 Stephen Lansdown 2,4 [2018]
 
Hungary
1 Sandor Csanyi 1,14 [2018]
 
Iceland
1 Thor Björgólfsson 1,99 [2018]
 
Jordan
1 Ziyad Manasir 1,1 [2015]
 
Liechtenstein
1 Christoph Zeller 2,5 [2016]
 
Ma Cao
1 Hứa Kiện Khang 1,58 [2018]
   
Nepal
1 Binod Chaudhary 1,5 [2018]
 
România
1 Ion Țiriac 1,19 [2018]
 
Slovakia
1 Ivan Chrenko 1,31 [2018]
 
Swaziland
1 Nathan Kirsh 3,9 [2017]
 
Tanzania
1 Mohammed Dewji 1,52 [2018]
 
Zimbabwe
1 Strive Masiyiwa 1,65 [2018]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

  • Danh sách tỷ phú thế giới

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Tạp chí Forbes”.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Chủ Đề