Top 10 nước uống bia nhiều nhất thế giới năm 2023

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Đây là danh sách các quốc gia theo mức tiêu thụ thức uống có cồn được đo bằng lít cồn nguyên chất [ethanol] tương đương được tiêu thụ trên đầu người mỗi năm.

Theo thống kê từ Báo cáo toàn cầu năm 2018 của Tổ chức Y tế thế giới [WHO], mức tiêu thụ rượu bia bình quân/người trưởng thành ở Việt Nam quy đổi ra cồn nguyên chất đã tăng từ 3,8 lít/người [2005] lên 8,3 lít năm 2018 [cao hơn mức trung bình của thế giới là 6,4 lít], tương đương với 170 lít bia mỗi năm. [1]

Dữ liệu của Tổ chức Y tế Thế giới [WHO][sửa | sửa mã nguồn]

WHO công bố định kỳ Báo cáo tình trạng toàn cầu về rượu:

  • Năm 1999: báo cáo được WHO công bố lần đầu tiên.[2]
  • Năm 2004: là báo cáo thứ hai về tình trạng toàn cầu về rượu được WHO công bố
  • Năm 2011: báo cáo thứ ba được công bố bởi WHO
  • Năm 2014: báo cáo thứ tư với dữ liệu từ năm 2010.

Dữ liệu năm 2010 của WHO[sửa | sửa mã nguồn]

Bản đồ các quốc gia theo tỷ lệ sử dụng rượu bia [2008]

Bảng dưới đây cho 191 quốc gia sử dụng dữ liệu năm 2010 từ báo cáo của WHO được công bố vào năm 2014. Phương pháp được WHO sử dụng tính toán sử dụng cho những người từ 15 tuổi trở lên. Tất cả dữ liệu trong các cột đề cập đến năm 2010. Cột "ghi nhận" đề cập đến mức tiêu thụ trung bình ghi nhận được trong giai đoạn 2010. Tiêu thụ không được ghi nhận [tự nấu, rượu lậu, rượu thay thế, v.v.] được tính toán bằng cách sử dụng điều tra thực nghiệm và đánh giá của chuyên gia. Cột tổng là tổng của tiêu thụ được ghi lại và không được ghi nhận. Bốn cột tiếp theo là bảng phân tích mức tiêu thụ rượu được ghi theo loại. Cột bia đề cập đến bia malt, rượu dùng để chỉ rượu nho, rượu chưng cất đề cập đến tất cả các đồ uống chưng cất như vodka và sản phẩm tương tự, và cột "khác" đề cập đến tất cả các đồ uống có cồn khác, chẳng hạn như rượu gạo, rượu sake, rượu mật ong, rượu táo, Nước cờ-vas và các loại bia châu Phi [kumi kumi, kwete, bia chuối, bia kê, umqombothi, v.v.] Tiêu thụ trên toàn thế giới trong năm 2010 tương đương với 6,2 lít rượu nguyên chất được tiêu thụ cho mỗi người từ 15 tuổi trở lên.

Quốc giaTổngGhi nhậnKhông ghi nhậnBia
[%]Rượu vang
[%]Rượu chưng cất
[%]Khác
[%]Dự đoán
2015
 
Belarus
17.6 14.4 3.2 17.3 5.2 46.6 30.9 17.1
 
Moldova
16.8 6.3 10.5 30.4 5.1 64.5 0.0 17.4
 
Litva
15.5 12.9 2.5 46.5 7.8 34.1 11.6 16.2
 
Nga
15.1 11.5 3.6 37.6 11.4 51.0 0.0 14.5
 
România
14.4 10.4 4.0 50.0 28.9 21.1 0.0 12.9
 
Ukraina
13.9 8.9 5.0 40.5 9.0 48.0 2.6 11.8
 
Andorra
13.8 12.4 1.4 34.6 45.3 20.1 0.0 9.1
 
Hungary
13.3 11.3 2.0 36.3 29.4 34.3 0.0 12.4
 
Cộng hòa Séc
13.0 11.8 1.2 53.5 20.5 26.0 0.0 14.1
 
Slovakia
13.0 11.4 1.7 30.1 18.3 46.2 5.5 12.5
 
Bồ Đào Nha
12.9 11.0 1.9 30.8 55.5 10.9 2.8 12.5
 
Serbia
12.6 9.6 2.9 51.5 23.9 24.6 0.0 12.9
 
Grenada
12.5 11.9 0.7 29.3 4.3 66.2 0.2 10.4
 
Ba Lan
12.5 10.9 1.6 55.1 9.3 35.5 0.0 11.5
 
Latvia
12.3 10.5 1.8 46.9 10.7 37.0 5.4 10.6
 
Phần Lan
12.3 10.0 2.3 46.0 17.5 24.0 12.6 11.9
 
Hàn Quốc
12.3 9.8 2.5 25.0 1.6 2.9 70.5 10.9
 
Pháp
12.2 11.8 0.4 18.8 56.4 23.1 1.7 11.6
 
Úc
12.2 10.4 1.8 44.0 36.7 12.5 6.8 12.6
 
Croatia
12.2 10.2 2.0 39.5 44.8 15.4 0.2 11.7
 
Ireland
11.9 11.4 0.5 48.1 26.1 18.7 7.7 10.9
 
Luxembourg
11.9 11.4 0.5 36.2 42.8 21.0 0.0 11.2
 
Đức
11.8 11.3 0.5 53.6 27.8 18.6 0.0 10.6
 
Slovenia
11.6 10.6 1.0 44.5 46.9 8.6 0.0 10.9
 
Anh Quốc
11.6 10.4 1.2 36.9 33.8 21.8 7.5 12.0
 
Đan Mạch
11.4 10.4 1.0 37.7 48.2 14.1 0.0 10.2
 
Bulgaria
11.4 10.3 1.1 39.3 16.5 44.1 0.1 11.3
 
Tây Ban Nha
11.2 10.0 1.2 49.7 20.1 28.2 1.8 10.6
 
Bỉ
11.0 10.5 0.5 49.2 36.3 14.4 0.1 10.8
 
Nam Phi
11.0 8.2 2.9 48.1 17.8 16.7 17.4 11.5
 
New Zealand
10.9 9.3 1.6 38.2 33.9 15.2 12.5 11.2
 
Gabon
10.9 8.9 2.0 68.3 11.9 19.8 0.1 11.8
 
Namibia
10.8 6.8 4.0 96.7 0.3 0.9 2.1 11.8
 
Thụy Sĩ
10.7 10.2 0.5 31.8 49.4 17.6 1.2 10.4
 
Saint Lucia
10.4 10.1 0.2 29.7 12.6 56.1 1.5 10.4
 
Áo
10.3 9.7 0.6 50.4 35.5 14.0 0.0 8.5
 
Estonia
10.3 9.5 0.8 41.2 11.1 36.8 10.9 9.4
 
Hy Lạp
10.3 8.3 2.0 28.1 47.3 24.2 0.4 9.3
 
Kazakhstan
10.3 6.8 3.5 31.8 3.1 65.1 0.0 8.2
 
Canada
10.2 8.2 2.0 51.2 22.0 26.8 0.0 10.3
 
Nigeria
10.1 9.1 1.0 8.0 0.4 0.9 90.7 11.3
 
Hà Lan
9.9 9.4 0.5 46.8 36.4 16.9 0.0 9.6
 
Uganda
9.8 8.3 1.5 9.4 0.1 1.9 88.6 10.5
 
Rwanda
9.8 6.8 3.0 11.1 0.0 0.4 88.4 10.0
 
Chile
9.6 7.6 2.0 29.9 40.7 29.4 0.0 9.3
 
Sierra Leone
9.3 8.3 1.0 40.7 48.0 5.5 5.8 7.6
 
Burundi
9.3 6.3 3.0 24.5 0.0 0.1 75.4 9.8
 
Hoa Kỳ
9.2 8.7 0.5 50.0 17.3 32.7 0.0 9.0
 
Síp
9.2 8.2 1.0 40.9 24.7 33.7 0.7 9.1
 
Thụy Điển
9.2 7.2 2.0 37.0 46.6 15.1 1.4 8.7
 
Venezuela
8.9 7.7 1.3 75.6 0.8 23.4 0.2 8.3
 
Paraguay
8.8 7.3 1.5 51.1 18.2 28.8 2.0 9.6
 
Brasil
8.7 7.2 1.5 59.6 4.0 36.3 0.1 9.1
 
Argentina
8.7 6.7 2.0 6.4 0.5 0.7 92.3 8.2
 
Montenegro
8.7 4.9 3.9 10.9 47.0 41.7 0.4 13.3
 
Belize
8.5 6.8 1.7 67.6 2.0 30.3 0.1 8.3
 
Cameroon
8.4 5.8 2.6 63.9 22.1 13.8 0.2 7.7
 
Botswana
8.4 5.4 3.0 56.0 11.8 11.5 20.7 7.7
 
Saint Kitts và Nevis
8.2 7.7 0.5 44.0 7.4 48.0 0.6 7.0
 
Guyana
8.1 7.1 1.0 23.0 0.3 76.6 0.1 8.6
 
Peru
8.1 6.1 2.0 46.8 6.1 47.1 0.0 5.2
 
Panama
8.0 7.2 0.8 69.2 4.6 26.0 0.2 7.7
 
Niue
8.0 7.0 1.0 47.0 1.7 51.3 0.0 7.7
 
Palau
7.9 6.9 1.0 77.7 5.9 16.4 0.0
 
Na Uy
7.7 6.7 1.0 44.2 34.7 19.0 2.1 7.0
 
Tanzania
7.7 5.7 2.0 11.0 0.2 1.8 87.0 8.1
 
Gruzia
7.7 5.4 2.3 17.0 49.8 33.2 0.1 6.7
 
Uruguay
7.6 6.6 1.0 30.6 59.9 9.5 0.0 7.0
 
Angola
7.5 5.9 1.6 64.3 13.7 17.4 4.7 7.6
 
Lào
7.3 6.2 1.1 35.6 0.0 64.4 0.0 7.5
 
Nhật Bản
7.2 7.0 0.2 19.2 4.1 52.0 24.7 7.5
 
México
7.2 5.5 1.8 75.7 1.5 22.2 0.5 6.8
 
Ecuador
7.2 4.2 3.0 67.3 1.2 31.5 0.0 6.1
 
Dominica
7.1 6.6 0.5 13.7 7.1 77.9 1.2 6.6
 
Iceland
7.1 6.6 0.5 61.8 21.2 16.5 0.5 6.9
 
Thái Lan
7.1 6.4 0.7 27.0 0.4 72.6 0.0 8.3
 
Bosna và Hercegovina
7.1 4.6 2.5 73.3 9.7 17.0 0.0 7.5
 
São Tomé và Príncipe
7.1 4.2 2.9 23.5 60.2 16.3 0.0 6.8
 
Malta
7.0 6.6 0.4 39.4 32.7 27.2 0.7 7.2
 
Albania
7.0 4.9 2.1 31.8 19.8 48.4 0.0 6.6
 
Bahamas
6.9 6.3 0.5 34.0 14.6 50.4 1.0 4.2
 
Cộng hòa Dominica
6.9 6.2 0.7 54.5 2.7 42.7 0.1 7.6
 
Mông Cổ
6.9 4.9 2.0 27.6 2.8 69.6 0.0 7.8
 
Cabo Verde
6.9 4.0 2.9 44.4 1.2 0.2 54.2 7.2
 
Barbados
6.8 6.3 0.5 39.7 10.2 49.3 0.8 6.5
 
Burkina Faso
6.8 4.3 2.5 10.0 3.0 3.1 83.8 7.4
 
Ý
6.7 6.5 0.2 23.0 65.6 11.5 0.0 6.1
 
Trinidad và Tobago
6.7 6.4 0.3 54.0 2.0 43.8 0.3 6.6
 
Trung Quốc
6.7 5.0 1.7 27.8 3.0 69.2 0.0 7.6
 
Liban
6.7 3.9 2.8 47.4 39.9 12.6 0.0 5.7
 
Saint Vincent và Grenadines
6.6 6.3 0.3 33.4 3.0 63.1 0.5 7.2
 
Guinea Xích Đạo
6.6 5.8 0.8 27.8 72.2 0.0 0.0 8.1
 
Suriname
6.6 5.6 1.0 40.0 2.3 57.2 0.5 6.5
 
Việt Nam
6.6 2.0 4.6 97.3 0.6 2.1 0.0 8.7
 
Lesotho
6.5 2.8 3.7 51.3 0.2 18.9 29.6 6.4
 
Haiti
6.4 5.9 0.6 0.2 0.2 99.6 0.0 5.9
 
Quần đảo Cook
6.4 5.9 0.5 0.0 22.6 77.4 0.0 4.8
 
Colombia
6.2 4.2 2.0 66.1 1.1 32.5 0.3 6.6
 
Bờ Biển Ngà
6.0 4.0 2.0 16.1 3.0 0.4 80.5 6.5
 
Bolivia
5.9 3.8 2.1 76.8 3.8 19.3 0.1 5.8
 
Eswatini
5.7 4.7 1.0 33.6 0.8 0.7 65.0 6.4
 
Zimbabwe
5.7 4.7 1.0 23.7 1.7 6.8 67.7 4.8
 
Seychelles
5.6 4.1 1.5 67.0 22.2 10.8 0.0 6.7
 
Campuchia
5.5 2.2 3.3 45.7 0.8 53.5 0.0 6.1
 
Puerto Rico
5.4 4.9 0.5 66.6 6.7 26.4 0.3 -
 
Antille thuộc Hà Lan
5.4 4.9 0.4 36.4 16.4 47.0 0.3 3.2
 
Philippines
5.4 4.6 0.9 26.9 0.3 72.7 0.0 5.6
 
Costa Rica
5.4 4.4 1.0 59.3 4.7 35.5 0.5 5.1
 
Armenia
5.3 3.8 1.5 9.7 5.3 84.9 0.0 5.5
 
Cuba
5.2 4.2 1.0 38.8 2.2 58.9 0.0 5.5
 
Nicaragua
5.0 3.5 1.5 38.8 0.5 60.6 0.0 4.6
 
Jamaica
4.9 3.4 1.5 42.0 4.9 51.4 1.6 5.1
 
Ghana
4.8 1.8 3.0 30.0 9.7 2.9 57.3 5.4
 
Liberia
4.7 3.1 1.6 10.8 1.0 88.1 0.0 5.2
 
Uzbekistan
4.6 2.4 2.1 18.3 6.3 75.4 0.0 4.8
 
Tchad
4.4 0.4 4.0 66.3 3.4 3.8 26.5 4.4
 
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
4.3 2.8 1.5 10.3 2.9 86.7 0.0 4.3
 
Kyrgyzstan
4.3 2.4 1.9 22.6 4.2 72.9 0.3 3.9
 
Ấn Độ
4.3 2.2 2.2 6.8 0.1 93.1 0.0 4.6
 
Turkmenistan
4.3 2.2 2.2 15.4 26.1 58.4 0.0 5.0
 
Kenya
4.3 1.8 2.5 56.1 1.8 21.6 20.4 4.0
 
Ethiopia
4.2 0.7 3.5 49.7 0.6 8.2 41.4 4.3
 
Honduras
4.0 3.0 1.0 40.1 1.1 58.7 0.0 4.0
 
Guiné-Bissau
4.0 2.5 1.5 19.6 14.9 22.4 43.0 4.3
 
Zambia
4.0 2.5 1.5 22.7 2.9 13.6 60.7 4.0
 
Cộng hòa Congo
3.9 1.7 2.2 78.4 9.8 10.9 0.8 3.9
 
Guatemala
3.8 2.2 1.6 41.9 1.6 56.3 0.2 3.9
 
Cộng hòa Trung Phi
3.8 1.8 2.0 16.2 0.6 2.1 81.1 3.8
 
CHDCND Triều Tiên
3.7 3.2 0.5 5.1 0.0 94.9 0.0 4.4
 
Sri Lanka
3.7 2.2 1.5 13.0 0.1 85.2 1.7 4.5
 
Mauritius
3.6 2.6 1.0 66.2 12.3 21.3 0.2 4.0
 
Samoa
3.6 2.6 1.0 70.9 16.6 12.5 0.0
 
Cộng hòa Dân chủ Congo
3.6 2.3 1.3 24.0 0.7 2.0 73.3 3.4
 
Nauru
3.5 1.0 2.5 85.4 14.6 0.0 0.0 3.0
 
Gambia
3.4 2.4 1.0 5.6 0.7 0.3 93.5 3.2
 
Micronesia
3.3 2.3 1.0 47.0 14.1 38.9 0.0 3.5
 
El Salvador
3.2 2.2 1.0 41.7 1.7 56.6 0.0 3.5
 
Fiji
3.0 2.0 1.0 67.7 0.9 31.1 0.2 3.2
 
Papua New Guinea
3.0 1.5 1.5 51.3 0.9 47.7 0.0 3.1
 
Kiribati
3.0 1.0 2.0 36.9 2.2 60.9 0.0 2.9
 
Tajikistan
2.8 0.3 2.5 10.2 1.1 88.7 0.0 2.4
 
Israel
2.8 0.3 2.5 44.0 6.2 49.5 0.3 3.1
 
Sudan
2.7 1.7 1.0 8.0 0.0 13.5 78.5 2.7
 
Malawi
2.5 1.5 1.0 9.1 1.2 13.4 76.2 2.5
 
Bắc Macedonia
2.4 1.9 0.5 18.2 29.1 52.4 0.3 2.2
 
Azerbaijan
2.3 1.3 1.0 28.7 7.6 63.3 0.0 2.1
 
Mozambique
2.3 1.3 1.0 63.0 7.3 25.4 4.3 2.0
 
Togo
2.3 1.3 1.0 48.9 26.9 2.4 21.8 1.9
   
Nepal
2.2 0.2 2.0 47.7 0.9 51.4 0.0 2.1
 
Bahrain
2.1 2.0 0.1 36.6 6.3 57.0 0.1 2.4
 
Bénin
2.1 1.1 1.0 54.6 21.7 7.2 16.5 2.2
 
Singapore
2.0 1.5 0.5 70.1 13.5 14.7 1.7 2.9
 
Thổ Nhĩ Kỳ
2.0 1.4 0.6 63.6 8.6 27.9 0.0 2.4
 
Madagascar
1.8 0.8 1.0 56.0 9.5 34.5 0.0 1.9
 
Quần đảo Solomon
1.7 1.2 0.5 81.1 2.1 16.7 0.0 1.6
 
Tonga
1.6 1.1 0.5 57.9 7.6 34.3 0.1 2.1
 
Tunisia
1.5 1.3 0.2 68.6 27.7 3.7 0.0 1.2
 
Tuvalu
1.5 1.0 0.5 10.0 15.5 74.5 0.0 1.3
 
Qatar
1.5 0.9 0.6 1.2 13.9 84.6 0.3 1.3
 
Vanuatu
1.4 0.9 0.5 40.5 22.8 36.7 0.0 1.2
 
Djibouti
1.3 1.1 0.2 23.2 5.3 71.5 0.0 0.9
 
Malaysia
1.3 0.3 1.0 76.2 2.0 21.8 0.1 1.7
 
Syria
1.2 1.0 0.3 8.5 27.9 63.5 0.0 1.4
 
Maldives
1.2 0.7 0.5 29.1 29.4 41.2 0.0 1.0
 
Mali
1.1 0.6 0.5 13.3 1.5 2.1 83.1 1.0
 
Eritrea
1.1 0.5 0.6 63.6 0.0 0.1 36.3 1.4
 
Algérie
1.0 0.7 0.3 62.6 35.5 0.0 2.0 0.6
 
Iran
1.0 0.0 1.0 24.8 52.1 1.0 1.0
 
Oman
0.9 0.7 0.2 54.6 3.3 42.2 0.0 0.9
 
Brunei
0.9 0.6 0.3 89.8 2.3 7.2 0.7 0.8
 
Maroc
0.9 0.5 0.5 43.5 36.5 19.9 0.0 0.7
 
Jordan
0.7 0.5 0.2 22.4 2.1 75.4 0.1 0.7
 
Bhutan
0.7 0.4 0.3 100.0 0.0 0.0 0.0 1.1
 
Guinée
0.7 0.2 0.5 78.9 16.3 3.7 1.1 0.7
 
Myanmar
0.7 0.1 0.6 82.6 5.7 11.8 0.0 0.7
 
Afghanistan
0.7 0.0 0.7 18.9 38.3 1.0 1.2
 
Sénégal
0.6 0.3 0.3 55.1 41.3 3.6 0.0 0.5
 
Indonesia
0.6 0.1 0.5 84.5 0.1 15.3 0.0 0.6
 
Đông Timor
0.6 0.1 0.5 9.3 75.9 14.8 0.0 1.2
 
Iraq
0.5 0.2 0.3 76.1 1.0 22.9 0.0 0.5
 
Somalia
0.5 0.0 0.5 9.2 19.2 0.5 0.5
 
Ai Cập
0.4 0.2 0.2 53.8 5.4 40.3 0.5 0.3
 
Niger
0.3 0.1 0.2 46.0 13.2 40.7 0.0 0.3
 
Yemen
0.3 0.1 0.2 100.0 0.0 0.0 0.0 0.2
 
Comoros
0.2 0.1 0.1 23.3 22.2 54.6 0.0 0.2
 
Ả Rập Xê Út
0.2 0.1 0.1 0.0 1.9 97.9 0.2 0.2
 
Bangladesh
0.2 0.0 0.2 9.0 17.6 0.2 0.2
 
Kuwait
0.1 0.0 0.1 58.1 10.8 30.7 0.4 0.1
 
Libya
0.1 0.0 0.1 2.5 5.0 0.0 0.0
 
Mauritanie
0.1 0.0 0.1 0.1
 
Pakistan
0.1 0.0 0.0 1.2 3.0 0.1 0.1

2016 WHO data for OECD [Organisation for Economic Co-operation and Development] countries[sửa | sửa mã nguồn]

Sau đây là danh sách các quốc gia OECD theo tổng mức tiêu thụ rượu năm 2016 trên đầu người từ 15 tuổi trở lên tính theo lít rượu nguyên chất được công bố bởi Tổ chức Y tế Thế giới.

Quốc giaLương tiêu thụ
[Lít/năm]Lượng tiêu thụ tương đối
 
Cộng hòa Séc
14.1
 
Úc
12.6
 
Bồ Đào Nha
12.5
 
Slovakia
12.5
 
Hungary
12.4
 
Anh Quốc
12.0
 
Phần Lan
11.9
 
Pháp
11.6
 
Ba Lan
11.5
 
Luxembourg
11.2
 
New Zealand
11.2
 
Ireland
10.9
 
Slovenia
10.9
 
Hàn Quốc
10.9
 
Bỉ
10.8
 
Đức
10.6
 
Tây Ban Nha
10.6
 
Thụy Sĩ
10.4
 
Canada
10.3
 
Đan Mạch
10.2
 
Hà Lan
9.6
 
Chile
9.3
 
Hy Lạp
9.3
 
Hoa Kỳ
9.0
 
Thụy Điển
8.7
 
Áo
8.5
 
Nhật Bản
7.5
 
Na Uy
7.0
 
Iceland
6.9
 
México
6.8
 
Ý
6.1
 
Israel
3.1
 
Thổ Nhĩ Kỳ
2.4

Dữ liệu OECD[sửa | sửa mã nguồn]

Thống kê OECD 2013[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng dưới đây liệt kê các quốc gia OECD theo mức tiêu thụ tương đương rượu nguyên chất hàng năm tính bằng lít, mỗi người, từ 15 tuổi trở lên, như được công bố trong Dữ liệu Sức khỏe OECD 2013. Lưu ý rằng phương pháp để chuyển đổi đồ uống có cồn thành rượu nguyên chất có thể khác nhau giữa các quốc gia. Thông thường, bia được đánh giá 4–5%, rượu vang là 11–16% và rượu mạnh tương đương 40% rượu nguyên chất.

Bảng này là một phản ánh chính xác về mức tiêu thụ rượu nguyên chất hàng năm tính bằng lít của các nước OECD.

Quốc giaLít trên
đầu người[3]Kích thước tương đốiNăm
 
Áo
12.2 2011
 
Estonia
12.0 2011
 
Pháp
11.8 2011
 
Ireland
11.7 2011
 
Cộng hòa Séc
11.5 2011
 
Nam Phi
11.4 2011
 
Luxembourg
11.4 2011
 
Đức
11.2 2011
 
Slovenia
10.6 2011
 
Đan Mạch
10.5 2011
 
Ba Lan
10.3 2011
 
Bồ Đào Nha
10.3 2011
 
Anh Quốc
10.3 2011
Bản mẫu:Country data Slovak Republic 10.2 2011
 
Úc
10.0 2011
 
Thụy Sĩ
10.0 2011
 
Bỉ
9.8 2011
 
Phần Lan
9.8 2011
 
Tây Ban Nha
9.8 2010
 
New Zealand
9.5 2011
 
Hà Lan
9.2 2011
 
Hàn Quốc
8.9 2011
 
Hoa Kỳ
8.6 2011
 
Canada
8.0 2011
 
Chile
7.9 2010
 
Hy Lạp
7.4 2011
 
Nhật Bản
7.3 2011
 
Thụy Điển
7.3 2011
 
Na Uy
6.4 2011
 
Iceland
6.3 2010
 
Ý
6.1 2010
 
México
5.1 2011
 
Israel
2.6 2011
 
Thổ Nhĩ Kỳ
1.5 2011

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

  • Danh sách đồ uống theo quốc gia

Tài liệu tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Tỷ lệ sử dụng rượu bia ở Việt Nam đang gia tăng ở mức báo động”. vietnamplus. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2022.
  2. ^ “WHO - Alcohol”. WHO. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 4 năm 2017.
  3. ^ OECD.Stat: Health Status Lưu trữ 2011-07-16 tại Wayback Machine

Chủ Đề